intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học An Tường 1

Chia sẻ: Kim Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

479
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học An Tường 1" dưới đây. Chúc các bạn ôn thi thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - Trường Tiểu học An Tường 1

Trường Tiểu học An Tường 1 Họ và tên: ………………………………… Lớp : ……………………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT NĂM HỌC: 2017- 2018 Thời gian: 40 phút Nhận xét của thầy cô Điểm ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………..... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I A. Kiểm tra đọc 10 điểm I. Đọc thành tiếng:(4 điểm) - GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 60 - 65 tiếng/ phút và trả lời câu hỏi có nội dung liên quan đến đoạn đọc của các bài sau: Bài 1: Giọng quê hương (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 4) Bài 2: Đất quý đất yêu (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 16) Bài 3: Nắng phương Nam (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 30) Bài 4: Người con của Tây Nguyên (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 44) Bài 5:Cửa Tùng (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 51) Bài 6: Hũ bạc của người cha (Sách Tiếng Việt 3 -Tập1 b - trang 69) Bài 7:Đôi bạn (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 82) Bài 8: Mồ Côi xử kiện (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 96) II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Bài đọc: Cậu bé thông minh Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài giỏi ra giúp nước. Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không thì cả làng phải chịu tội. Được lênh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha: - Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này. Người cha lấy làm lạ, nói với làng. Làng không biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai cha con lên đường. Đến trước cung vua, cậu bé khóc kêu ôm sòm. Vua liền cho gọi vào, hỏi: - Cậu bé kia, sao dám vào đây làm ầm ĩ? Muôn tâu Đức Vua - cậu bé đáp - bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con không xin được, liền bị đuổi đi. Vua quát: - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được! Cậu bé bèn đáp: Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ? Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa. Hôm sau, nhà vua cho người đem đén cho cậu bé nột con chim sẻ nhỏ, bảo cậu làm ba mâm cổ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói: - Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim Vua biết đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. (Truyện cổ Việt Nam) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất. . 1. Khi vua ra lệnh tìm gà trống đẻ trứng, nhân dân trong làng có thái độ như thế nào? Mức1 (0,5 điểm) a) Lo sợ vì không thể tìm được gà trống đẻ trứng. b) Bình tĩnh, tự tin. c) Phấn khởi, vui mừng. 2.Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai là gì? Mức1 (0,5 điểm) a) Cậu bé là một nhân tài. b) Vua biết đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. C)Các ý trên đều đúng 3.Nghe lệnh vua ban, cậu bé có thái độ ra sao? Mức2 ( 1 điểm) a) Quá sợ sệt. b) Bình tĩnh, nhận việc lên kinh đô gặp vua. c) Các ý trên đều sai. 4.Qua hai lần thử tài cậu bé, Đức Vua đã quyết định điều gì? Mức 3 (1 điểm) a) Trọng thưởng cho cậu bé. b) Gửi vào trường học để luyện thành tài. c) Cả hai ý (a) và (b). Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đâm trong câu dưới đây: Mức 2 (1 điểm ) Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu. …………………………………………………………………………………. Câu6.Viết vào chỗ trống trong câu văn dưới đây để hoàn thành mẫu câu Ai thế nào ? Mức 3( 1 điểm ) Trong lớp em, bạn Hoa rất.............................................................. Câu 7. Viết một câu có hình ảnh so sánh Mức 4 (1 điểm) ............................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. B. Kiểm tra viết: I. Chính tả : 60chữ / 15 phút (4 điểm) II. Tập làm văn: ( 6 điểm). Thời gian: 25 phút. Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 8 câu) để thăm hỏi sức khoẻ một người bạn thân hoặc một người bạn ở xa. Theo gợi ý sau: Người đó tên là gì?Cách xưng hô như thế nào? Hỏi thăm hỏi về sức khỏe ,học tập của bạn. Kể về sức khỏe ,việc học của mình cho bạn biết. Viết lời hứa và hẹn gặp . ..………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A: KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (CHO TẤT CẢ CÁC ĐỀ) Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: (1 điểm) - Đọc đúng nội dung bài, dấu thanh, âm vần: (1 điểm) - Ngắt nghỉ đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm). - Trả lời đúng, rõ ràng nội dung câu hỏi do GV đưa ra: (1 điểm) (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 4 hoặc 6tiếng: 2 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 1 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm). 2.Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm).. Câu 1: a(0,5 điểm ) Câu 2: a(0,5 điểm ) Câu 3: b(1 điểm ) Câu 4: c (1 điểm ) Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đâm trong câu dưới đây: Mức 2 (1 điểm ) Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu. Cậu bé làm gì? Câu6.Viết vào chỗ trống trong câu văn dưới đây để hoàn thành mẫu câu Ai thế nào ? Mức 3( 1 điểm ) Trong lớp em, bạn Hoa rất.............................................................. Trong lớp em, bạn Hoa rất chăm chỉ học bài ( chú ý nghe giảng .....). Câu 7. Viết một câu có hình ảnh so sánh: Mức 4 (1 điểm) Trăng tròn như quả bóng. Hai bàn tay em như hoa đầu cành. Cô giáo như mẹ hiền.... .Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm. B: KIỂM TRA VIẾT .Viết chính tả: 4 điểm Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. ung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại . *Mỗi lỗi chính tả viết sai (âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch sẽ, … bị trừ 1 điểm toàn bài. 4.Tập làm văn: 6 điểm Bài viết cần đạt các yêu cầu cơ bản sau:  Viết đúng thể loại.:1 điểm  Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.: 2 điểm  Bài viết có cảm xúc.: 1 điểm  Viết đúng từ và câu, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.: 2 điểm

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2