intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 1 - LỚP 4A2 Năm học 2021- 2022 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 Văn bản Câu số 1,2 3,4 8 10 Số điểm 1 1 1 1 4 2 Kiến thức Số câu 2 2 4 Tiếng việt Câu số 5;6 7;9 Số điểm 1 2 3 Tổng số câu 2 4 3 1 10 Tổng số điểm 1 2 3 1 7 An Lac, ngay 7/11/2021 Duyêt cua BGH: Duyêt cua KT: Giáo viên Kiều Thị Anh Nguyễn Thị Luyến
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021– 2022 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4A2 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)................................. (Kiểm tra trong các tiết ôn tập) Yêu cầu HS bốc thăm và đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung một trong số bài sau: 1. Ông trạng thả diều. Trang 104 2. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. Trang 115 3. Văn hay chữ tốt - Trang 129 4. Chú đất nung - Trang 134;138 5. Cánh diều tuổi thơ - Trang 146 6. Tuổi Ngựa - Trang 149 7. Kéo co - Trang 155 2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Viêt: (7 điểm) ( Thời gian khoảng 35 phút ) Đọc thầm bài “ Bàn tay người nghê sĩ ” và làm bài tập theo yêu cầu: BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi. Theo Lâm Ngũ Đường Câu 1: (0.5đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: M1 Từ nhỏ, Trương Bạch đã yêu thích gì ? A. Thiên nhiên B. Đất sét C. Đồ ngọc C. Con giống Câu 2: (0.5đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: M1 Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc ? A. Sự tinh tế B. Sự chăm chỉ C. Sự kiên nhẫn D. Sự gắng công Câu 3: (0,5 đ) Khi có người nhờ anh tạc tượng, Trương Bạch có suy nghĩ gì? M2 A. Mình sẽ có việc làm rồi đây. B. Việc này quá dễ. C. Ta sẽ làm ngay cho xong. D. Sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
  3. Câu 4: (0.5đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: M2 Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì ? A. Pho tượng cực kì mỹ lệ. B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo. C. Pho tượng như toát lên sự ung dung. D. Pho tượng sống động đến lạ lùng. Câu 5: (0.5đ) Nối từ ngữ cột A với từ loại ở cột B cho phù hợp: M2 A B Trương Bạch Động từ Tuyệt trần Tính từ Nặn Danh từ Mĩ mãn Câu 6: (0.5đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: M2 Trong câu “Ngay từ nhỏ, Trương Bach đã nặn những con giống bằng đất sét y như thật” Chu ngữ là: A. Ngay từ nhỏ C. đã nặn những con giống bằng đất sét y như thật. B. Trương Bạch D.Trương Bạch đã nặn những con giống bằng đất sét y như thật. Câu 7: ( 1đ). Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau: M3 Anh suy nghĩ tạc nên một pho tượng Quan Âm sống động. Câu 8: (1 đ) Nội dung bài “Bàn tay người nghê sĩ ” nói lên điều gì? Hãy viết câu trả lời cua em vào chỗ chấm. ......… M3 Câu 9: (1 đ) Em hãy đặt một câu hỏi phù hợp với tình huống sau: M3 Một vị khách mang khối ngọc thạch tới có ý nhờ Trương Bạch tạc một pho tượng Quan Âm. Câu 10: ( 1đ). Theo em trong học tập cũng như trong cuộc sống, để thành công em cần phải làm gì? Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ chấm. M4 II.KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT 1. Chính tả:(Nghe - viết)(2điểm)....... ( Thời gian lam bai khoảng 15 phút) Bài viết : Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Theo VÕ VĂN TRỰC 2.Tập làm văn:(8 điểm)............. ( Thời gian lam bai khoảng 25 phút) Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích. Duyêt cua Ban giám hiêu Khối trưởng GVCN Kiều Thị Anh Nguyễn Thị Luyến
  4. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ Trường Tiểu học Nguyễn Trãi Lớp : 4A2 Họ tên:………………………………………. Thứ …. ngay …. tháng …. năm 2022 KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT ( KT ĐỌC ) Thời gian 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên ( Thời gian khoảng 35 - 40 phút ) Đọc thầm bài “ Bàn tay người nghê sĩ ” và làm bài tập theo yêu cầu: BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi. Theo Lâm Ngũ Đường Câu 1: (0.5đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Từ nhỏ, Trương Bạch đã yêu thích gì ? A. Thiên nhiên B. Đất sét C. Đồ ngọc D. Con giống Câu 2: (0.5đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc ? A. Sự tinh tế B. Sự chăm chỉ
  5. C. Sự kiên nhẫn D. Sự gắng công Câu 3: (0,5 đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Khi có người nhờ anh tạc tượng, Trương Bạch có suy nghĩ gì? A. Mình sẽ có việc làm rồi đây. B. Việc này quá dễ. C. Ta sẽ làm ngay cho xong. D. Sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn. Câu 4: (0.5đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì ? A. Pho tượng cực kì mỹ lệ. B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo. C. Pho tượng như toát lên sự ung dung. D. Pho tượng sống động đến lạ lùng. Câu 5: (0.5đ) Nối từ ngữ cột A với từ loại ở cột B cho phù hợp: A B Trương Bạch Động từ Tuyệt trần Tính từ Nặn Danh từ Mĩ mãn Câu 6: (0.5đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Trong câu “Ngay từ nhỏ, Trương Bach đã nặn những con giống bằng đất sét y như thật” Chu ngữ là: A. Ngay từ nhỏ C. đã nặn những con giống bằng đất sét y như thật. B.Trương Bạch D. Trương Bạch đã nặn những con giống bằng đất sét y như thật. Câu 7: ( 1đ). Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau: Anh suy nghĩ tạc nên một pho tượng Quan Âm sống động. Câu 8: (1đ) Nội dung bài “Ban tay người nghê si” nói lên điều gì? Hãy viết câu trả lời cua em vào chỗ chấm. …………………………………………………....………….......................................... …………………………………………………....………….......................................... Câu 9: (1 đ) Em hãy đặt một câu hỏi phù hợp với tình huống sau: Một vị khách mang khối ngọc thạch tới có ý nhờ Trương Bạch tạc một pho tượng Quan Âm. …………………………………………………....…………........................................... ................................…………………………………………………....…………......... Câu 10: (1đ). Theo em trong học tập cũng như trong cuộc sống, để thành công em cần phải làm gì? Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ chấm. …..…………………………………………………....………….......................... …..…………………………………………………....…………....................................
  6. …..…………………………………………………....………….................................... PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ Trường Tiểu học Nguyễn Trãi Thứ …. ngay …. tháng 1 năm 2022 Lớp: 4A2 Họ tên:………………………………………. KIỂM TRA CUỐI KÌ I . NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT( KT VIẾT) Thời gian: 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên 1. Chính tả:(Nghe - viết)(2điểm)....... Bài viết : Vời vợi Ba Vì
  7. 2.Tập làm văn:(8 điểm)............. Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
  8. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN BÀI KT CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4A2 Năm học 2021-2022 I. ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Yêu cầu HS bốc thăm và đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung một trong số bài sau: 1. Ông trạng thả diều. Trang 104 2. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. Trang 115 3. Văn hay chữ tốt - Trang 129 4. Chú đất nung - Trang 134 5. Cánh diều tuổi thơ - Trang 146 6. Tuổi Ngựa - Trang 149 7. Kéo co - Trang 155 Đọc đoạn - TLCH liên quan nội dung bài đọc - Tốc độ đọc 75-90 tiếng/ 1 phút. - Giáo viên làm thăm cho học sinh bốc thăm để đọc bài qua tiết ôn tập cuối kỳ - Đánh giá: + Đọc đủ nghe, rõ ràng, điễn cảm 1 đ + Đọc đúng (sai không quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu, cụm từ… 1đ. +Trả lời đúng câu hỏi về ND đoạn đọc: 1đ. * Sai mỗi từ trừ 0,2 đ 2. Đọc hiểu: Hiểu văn bản 4 điểm; KTKN về từ và câu: 3 điểm. Câu 1: Khoanh vào A( 0,5 điểm) Câu 2 : Khoanh vào C ( 0,5 điểm) Câu 3 : Khoanh vào D ( 0,5 điểm) Câu 4 : Khoanh vào B ( 0,5 điểm) Câu 5 ( 0,5 điểm) Trương Bạch -> Danh từ Tuyệt trần; mĩ mãn -> Tính từ Nặn -> Động từ Câu 6 : Khoanh vào B (0,5 điểm) Câu 7: ( 1đ). Anh suy nghĩ tạc nên một pho tượng Quan Âm sống động. Câu 8 : HS nêu đúng nội dung bài ( 1điểm ) Bài văn nói lên Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi nhờ sự say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình. Câu 9: Đặt câu phù hợp với tình huống (1điểm)
  9. Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không? Câu 10 : Vận dụng được bài học vào bản thân mình ( 1điểm ) II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả:(Nghe - viết)(2điểm)....... Bài viết : Vời vợi Ba Vì - Đánh giá: Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu, cỡ chữ , trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp : 1đ Viết đúng chính tả :1đ (sai 1 lỗi trừ 0.2 đ) 2. Tập làm văn: :(8 điểm)............. (Thời gian lam bai khoảng 30- 35 phút) Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích. - Đánh giá: + Viết bài văn miêu tả đúng theo yêu cầu đề bài: Phần mở bài: Giới thiệu được đồ vật hoặc đồ chơi 1đ; Phần Thân bài : Tả bao quát; tả từng bộ phận, công dụng. .4 đ (Nội dung 1,5đ; Ki năng 1,5đ; cảm xúc 1đ) Kết bài: Tình cảm của mình đối với đồ vật hoặc đồ chơi. 1 đ; + Bài viết có sự sáng tạo. (1 điểm); Chữ viết: 0,5 đ; Dùng từ, đặt câu: 0,5 đ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Duyêt cua Ban giám hiêu Khối trưởng GVCN Kiều Thị Anh Nguyễn Thị Luyến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2