intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Phước Sơn” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Phước Sơn

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN - 2023 (Đề có 2 trang) MÔN VẬT LÝ 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút;(Không kể thời gian giao đề) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1: Một người chạy trên một đường thẳng trong 15 phút. Trong 5 phút đầu chạy với vận tốc 6m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3m/s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là A. 4,5 m/phút. B. 4 m/phút. C. 4,5 m/s. D. 4 m/s. Câu 2: Theo định luật II Niuton, gia tốc của một vật có độ lớn A. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật. B. không phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật. C. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. D. tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật. Câu 3: Chọn phát biểu đúng. A. Véc tơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động. B. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của véc tơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được. C. Véc tơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm. D. Độ dịch chuyển có giá trị luôn dương. Câu 4: Tổng hợp lực là thay thế A. nhiều lực đồng thời tác dụng vào vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. B. hai lực đồng thời tác dụng vào vật bằng nhiều lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. C. một lực tác dụng vào vật bằng nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực ban đầu. D. một lực tác dụng vào vật bằng hai lực có tác dụng giống hệt như lực ban đầu. Câu 5: Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe A. chúi về phía trước. B. ngả sang bên cạnh. C. không có hiện tượng gì. D. ngả về phía sau. Câu 6: Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện? A. Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện. B. Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện. C. Đến gần nhưng không tiếp xúc với các máy biến thế và lưới điện cao áp. D. Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở. Câu 7: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi? A. Một sợi chỉ. B. Một viên sỏi. C. Một chiếc khăn voan nhẹ. D. Một chiếc lá rụng. Câu 8: Theo định luật III Niuton, lực và phản lực có đặc điểm A. cùng hướng với nhau. B. không cân bằng nhau. C. tác dụng vào cùng một vật. D. khác nhau về độ lớn. Câu 9: Trong bài thực hành, gia tốc rơi tự do được đo theo công thức . Sai số tỉ đối của phép đo trên tính theo công thức nào? A. . B. . C. . D. . Câu 10: Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị mô tả sự phụ thuộc của độ dịch chuyển vào thời gian có dạng A. đường cong. B. đường gấp khúc. C. đường tròn. D. đường thẳng. Câu 11: Đâu là cách viết kết quả đo đúng? Trang 1/2
  2. A. . B. . C. . D. . Câu 12: Khi một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vận tốc và gia tốc luôn A. cùng dấu. B. ngược dấu. C. âm. D. dương. Câu 13: Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trọng lực có độ lớn bằng tích khối lượng m và gia tốc trọng trường g. B. Điểm đặt trọng lực là trọng tâm vật. C. Trọng lực là lực hút Trái Đất lên vật. D. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng vật. Câu 14: Một người kéo xe hàng trên mặt sàn nằm ngang, lực tác dụng lên người đề làm người chuyển động về phía trước là lực mà A. người tác dụng vào xe. B. mặt đất tác dụng vào người. C. xe tác dụng vào người. D. người tác dụng vào mặt đất. Câu 15: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất? A. Nghiên cứu về lực hấp dẫn. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. C. Nghiên cứu về thuyết tương đối. D. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. Câu 16: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng duy trì chuyển động của vật. B. sự thay đổi hướng của chuyển động. C. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian. D. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. Câu 17: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là A. đường gấp khúc. B. đường tròn. C. đường thẳng. D. đường parapol. Câu 18: Một người đi từ nhà đến tiệm sách, nhà cách tiệm sách 2km. Sau đó trở về nhà. Độ dịch chuyển của người đó trong quá trình trên là A. -4 km. B. 4 km. C. 0 km. D. 2 km. Câu 19: Chọn câu đúng. Để đo tốc độ chuyển động của một vật trong phòng thí nghiệm, ta cần A. đồng hồ đo thời gian. B. máy bắn tốc độ. C. đo thời gian và quãng đường chuyển động của vật. D. thước đo quãng đường. Câu 20: Hai lực thành phần cùng tác dụng lên một chất điểm có độ lớn 10N và 4N cùng chiều nhau. Độ lớn hợp lực của chúng là A. 14N. B. 6N. C. N. D. 15N. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Bài 1. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 9 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều. Sau 8s, ô tô đạt vận tốc 25 m/s. a. Tính gia tốc của ô tô? b. Tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian trên? Bài 2. Một vật có khối lượng 20 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo theo phương nằm ngang, vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s 2. Lấy g = 10m/s2. a. Tính độ lớn của lực kéo nếu bỏ qua ma sát trên mặt phẳng ngang? b. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 10 kể từ khi tác dụng lực? Bài 3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 30m. Tính độ cao h. Lấy g = 10m/s2. ------ HẾT ------ Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2