intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ

  1. KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN:Vật lý LỚP : 9 1. MỤC TIÊU: - Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học nhằm đánh giá năng lực học sinh trong đó có sự phân hóa kến thức trong học kì I. - Thông qua kiểm tra đánh giá, giúp giáo viên nắm bắt tình hình để từ đó có sự điều chỉnh phương pháp dạy học trong học kì II, giúp học sinh phát huy năng lực học tập tốt hơn. - Đối với học sinh khuyết tật không yêu cầu làm phần vận dụng. Đáp án, hướng dẫn chấm sẽ được xây dựng riêng. 2. HÌNH THỨC: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL. Từ tuần 1 đến hết tuần 14 (Từ bài 1: Sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đến bài 26: Ứng dụng nam châm) 3. THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút 4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Mức độ nhận thức Nhận biết Thông Vận Vận Tổng TT Nội dung (Thứ tự hiểu (Thứ dụng dụng kiến thức câu) tự câu) (Thứ tự cao Đơn vị kiến thức câu) (Thứ tự Tỉ lệ % Số câu Điểm câu) ss TN T TN TL TN TL TN TL TN TL L 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu I. Điện trở của vật dẫn; 1 dây dẫn. Định 2. Điện trở của dây dẫn - Định luậtC1, 2, 3 C10 C2 4 1 3,33 33.3 luật Ôm Ôm 3. Đoạn mạch nối tiếp; 4. Đoạn mạch song song 5. Sự phụ thuộc của điện trở vào dây II. Điện trở - dẫn C11, 2 C4, 5 4 1,33 13.3 Biến trở 6. Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ 12 thuật. III. Công và 7. Công suất điện. 3 công suất của 8. Điện năng - Công của dòng điện. C6, 7 C13 C3 3 1 2 20 dòng điện 9. Định luật Jun – Lenxơ
  2. 10. Nam châm vĩnh cửu. 11. Tác dụng từ của dòng điện - Từ C14,1 C8,9 4 1,33 13.3 trường. 5 12. Từ phổ - Đường sức từ. 4 IV. Từ trường 13. Từ trường của ống dây có dòng C1a 1/2 1,0 10 điện chạy qua. 14. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện. C1b 1/2 1,0 10 15. Ứng dụng của nam châm Tổng số câu 9 1/2 6 1/2 1 1 15 3 10,0 Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 3,0 1,0 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10% 10 100% LƯU Ý : Đối với học sinh khuyết tật không làm bài 2 và 3 phần tự luận.
  3. 5. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo Nội dung Đơn vị cần kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức TT kiến thức kiến thức Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao 1 I. Điện 1. Sự phụ thuộc của Nhận biết: trở của cường độ dòng điện - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc dây dẫn. vào hiệu điện thế giữa Định hai đầu vật dẫn; trưng cho mức độ cản trở dòng điện của luật Ôm 2. Điện trở của dây dẫn dây dẫn đó. Câu 1,2,3 C10TN - Định luật Ôm - Nêu được điện trở của một dây dẫn được TN 3. Đoạn mạch nối tiếp; xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 4. Đoạn mạch song - Phát biểu được định luật Ôm đối với một song đoạn mạch có điện trở. - Viết được các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc song song. - Nêu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Thông hiểu: - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Vận dụng: - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. - Tính được điện trở tương đương của Câu 2TL đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song, vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở.
  4. - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn, đoạn mạch nối tiếp, song song. Nhận biết: : - Đơn vị của điện trở suất C4, 5 TN -Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nhận biết các loại biến trở. - Biết được tác dụng của biến trở trong mạch điện. 5. Sự phụ thuộc của II. Điện điện trở vào dây dẫn 2 trở - 6. Biến trở - Điện trở - Biết được công thức tính điện trở Biến trở dùng trong kỹ thuật. Thông hiểu: - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn, với tiết diện của dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn. C11,12T - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có N điện trở suất khác nhau. Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện tốt hơn Vận dụng: III. Công 7. Công suất điện. Nhận biết: và công 8. Điện năng - Công - Đơn vị của công suất và công của dòng C 6, 7 TN suất của của dòng điện. điện. dòng 9. Định luật Jun – - Viết công thức tính điện năng tiêu thụ điện Lenxơ của một đoạn mạch và công thức tính công suất điện. - Biết dụng cụ đo điện năng tiêu thụ. - Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len xơ. -Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng. -Biết được công thức tính công của dòng điện
  5. Thông hiểu: -Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. C13TN - Hiểu được dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Vận dụng cao: - Vận dụng được công thức P = U.I = I 2.R = U2/R. - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Vận dụng được hệ thức của định luật Jun C3 TL – Len xơ và công thức hiệu suất để tính các đại lượng liên quan IV. Từ 10. Nam châm vĩnh Nhận biết: C 8, 9 TN trường cửu. -Biết nam châm có 2 từ cực là cực Bắc(N), 11. Tác dụng từ của cực Nam (S) dòng điện - Từ trường. -Khi cân bằng kim nam châm luôn nằm dọc 12. Từ phổ - Đường theo hướng Bắc - Nam sức từ. - Biết được từ tính của nam châm. - Sự tương tác của các từ cực. Thông hiểu: - Biết sự tồn tại từ trường, cách nhận biết từ trường. C14,15T - Xác định được chiều đường sức từ dựa N vào qui ước chiều đường sức từ của nam châm vĩnh cửu. Vận dụng: 13. Từ trường của ống Nhận biết: dây có dòng điện chạy - Nhận biết được từ phổ, đường sức từ, qua. qui ước chiều đường sức từ của nam châm vĩnh cửu. - Biết được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
  6. - Phát biểu quy tắc nắm tay phải xác định C1a TL chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Thông hiểu: -Xác định được chiều đường sức từ dựa vào qui ước chiều đường sức từ của nam châm vĩnh cửu. - Xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại dựa vào quy tắc nắm tay phải. Vận dụng: 14. Sự nhiễm từ của Nhận biết: sắt, thép - Nam châm -Nêu được cấu tạo của nam châm điện và điện. Thông hiểu: 15. Ứng dụng của nam - Giải thích hoạt động của nam châm điện. châm nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. C1bTL - So sánh được sự nhiễm từ của sắt, thép - Nêu một số ứng dụng của nam châm điện trong thực tế. Vận dụng: 9 TN, 6TN, 1TL 1TL Tổng số câu 1/2 TL 1/2 TL Tỉ lệ % theo từng mức độ 40 30 20 10 Đối với học sinh khuyết tật không làm bài ………. phần ……...
  7. TRƯỜNG THCS H.T.KHÁNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ: A A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. C. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. D. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Câu 2. Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song được tính bằng công thức nào dưới đây? 1 1 R1 R2 R1 R 2 A. Rtđ = R R2 . B. Rtđ = . C. Rtđ =R1+R2. D. Rtđ = . 1 R1 R 2 R1 R 2 Câu 3. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch (U) với hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần (U1, U2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là A. U = U1 - U2. B. U = U1.U2. C. U = U1 = U2. D. U = U1 + U2. Câu 4. Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là A. B. C. D. Câu 5. Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất là ρ thì có điện trở R tính bằng công thức l S lS l A. R = . B. R = ρ . C. R = . D. R = . S l S Câu 6. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J). B. Niutơn (N). C. Kiloat giờ (kWh). D. Số đếm của công tơ điện. Câu 7. Công của dòng điện là số đo lượng điện năng được chuyển hóa thành A. cơ năng, nhiệt năng. B. hóa năng, quang năng. C. năng lượng sinh học. D. các dạng năng lượng khác. Câu 8. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. hút nhau nếu các cực cùng tên. B. đẩy nhau nếu các cực cùng tên. C. vừa hút vừa đẩy nhau. D. chỉ hút nhau hoặc đẩy nhau. Câu 9. Bình thường khi đứng cân bằng kim nam châm luôn chỉ hướng A. Bắc - Nam. B. Đông - Nam. C. Tây - Bắc. D. Tây - Nam. Câu 10. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. giảm 9 lần. D. tăng 9 lần. Câu 11. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. Câu 12. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn
  8. A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. không thay đổi. D. giảm đi 3 lần Câu 13. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết A. Công suất tiêu thụ của dụng cụ khi dụng cụ này sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. B. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. D. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. Câu 14. Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ có chiều A. đều đi ra và đi vào cực nam. B. đi vào cực bắc và đi ra cực nam. C. đi ra từ hai cực của nam châm. D. đi ra từ cực bắc và đi vào cực nam. Câu 15. Từ trường tồn tại xung quanh các vật nào trong các vật sau đây? A. Chỉ tồn tại xung quanh nam châm. B. Chỉ tồn tại xung quanh trái đất. C. Tồn tại xung quanh trái đất, nam châm và dòng điện. D. Chỉ tồn tại xung quanh dòng điện. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b.Vì sao lõi sắt, lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện? Câu 2: (2,0 điểm). Cho điện trở R1 = 30 Ω, R2 = 15 Ω, mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V. a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch. b.Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. Câu 3: (1,0 điểm). Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 250 C trong thời gian 18 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k. Tính hiệu suất của bếp điện. ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
  9. TRƯỜNG THCS H.T.KHÁNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ: B A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Hệ thức của định luật Ôm là U R U A. R = . B. I = . C. I = . D. U = I.R. I U R Câu 2. Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa A. đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của dòng điện. B. biểu thị cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. C. cho biết sự thay đổi hiệu điện thế của mạch điện. D. thể hiện sự thay đổi vị trí các thiết bị trong mạch điện. Câu 3. Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp được tính bằng công thức nào dưới đây? R1 R2 1 1 R1 R 2 A. Rtđ =R1+R2. B. Rtđ = . C. Rtđ = R R2 . D. Rtđ = . R1 R 2 1 R1 R 2 Câu 4. Đơn vị của điện trở suất là gì? A. Mét (m). B. Ôm.mét (Ω.m). C. Ôm (Ω). D. Lít (l). Câu 5. Biến trở là thiết bị dùng để điều chỉnh A. cường độ dòng điện trong mạch. B. hiệu điện thế trong mạch. C. nhiệt độ của điện trở trong mạch. D. chiều dòng điện trong mạch. Câu 6. Năng lượng của dòng điện gọi là A. cơ năng. B. nhiệt năng. C. quang năng D. điện năng. Câu 7. Công thức không dùng để tính công suất điện là U2 A. P = R.I . 2 B. P = U.I . C. P = . D. P = U.I2. R Câu 8. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. vừa hút vừa đẩy nhau. B. đẩy nhau nếu các cực khác tên. C. hút nhau nếu các cực khác tên. D. chỉ hút nhau hoặc đẩy nhau. Câu 9. Mọi nam châm đều có hai cực là A. cực Bắc kí hiệu bằng chữ N và cực Nam kí hiệu bằng chữ S. B. cực Bắc kí hiệu bằng chữ S và cực Nam kí hiệu bằng chữ N. C. cực Đông kí hiệu bằng chữ N và cực Tây kí hiệu bằng chữ S. D. cực Bắc kí hiệu bằng chữ B và cực Nam kí hiệu bằng chữ N. Câu 10. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm xuống 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. giảm 9 lần. D. tăng 9 lần. -8 -8 Câu 11. Cho biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10 Ω.m, của đồng là 1,7.10 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ? A. Đồng dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Đồng dẫn điện kém hơn nhôm. C. Đồng và nhôm dẫn điện như nhau. D. Không thể so sánh được. Câu 12. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết
  10. diện tăng 3 lần thì điện trở của dây dẫn A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi Câu 13. Phát biểu nào sau đây chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng? A. Dòng điện có chiều từ cực dương sang cực âm của mạch điện. B. Dòng điện chạy qua quạt điện, quạt điện quay. C. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. D. Dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện. Câu 14. Làm thế nào để nhận biết từ trường? A. Dùng bút thử điện. B. Dùng các giác quan của con người. C. Dùng nhiệt kế y tế D. Dùng nam châm thử. Câu 15. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho A. có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm. B. bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. C. có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm. D. có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm).a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b. So sánh sự nhiễm từ của sắt non và thép khi đặt trong ống dây dẫn có dòng điện. Câu 2: (2,0 điểm). Cho hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 12Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi U = 24V. a. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch. b. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Câu 3: (1,0 điểm) Dùng một ấm điện siêu tốc có ghi 220V-1000W để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính thời gian để đun sôi 3 lít nước nói trên. ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- TRƯỜNG THCS H. T. KHÁNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 MÃ ĐỀ: A
  11. A. TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) A (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm; 3 câu đúng đạt 1 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C C A B D B A A D B A D C B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu Nội dung Điểm (Điểm con) a. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện 1 1 chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ (2.0đ) trong lòng ống dây. b. Lõi sắt, lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. Sở dĩ như 1 vậy là vì, khi được đặt trong từ trường thì lõi sắt thép bị nhiễm từ và trở thành nam châm. a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch 0.5 R1.R2 30.15 Rtđ 10 R1 R2 30 15 Cường độ dòng điện chạy qua mạch và qua các điện trở 0.5 U 18 I 1 .8 A R 10 b/ vì R1 // R2 nên U1 =U2 = U = 48V 0.5 2 U1 18 (2.0đ) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1: I1 R 30 0.6 A 1 0.5 U2 18 Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 : I 2 1.2 A R2 15 Đổi: V= 3 lít ⇒ m= 3kg và t= 18 phút = 1080s Vì U = Udm= 220V nên P = Pdm = 1000W Nhiệt lượng để đun sôi nước là Qthu = m.c.Δt = 3.4200.(100 − 25) = 945000 J 0.25 3 Nhiệt lượng bếp tỏa ra là (1.0đ) Q = I2. R.t = P.t = 1000.1080 = 1080000J 0.25 toả Qthu 945000 Hiệu suất của bếp H = . 100% = .100% = 87.5% Qtoa 1080000 0.5 ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) ----------------------------------HẾT------------------------------------- TRƯỜNG THCS H. T. KHÁNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÝ – Lớp 9 MÃ ĐỀ: B
  12. A. TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm; 3 câu đúng đạt 1 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A B A D D C A B A D B D C B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu Nội dung Điểm (Điểm con) a. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng 1 1 điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức (2.0đ) từ trong lòng ống dây. b. Giống nhau + Sắt, thép khi đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. 1 +Lõi sắt non, thép có tác dụng làm tăng từ tính của ống dây có dòng điện Khác nhau + Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài. a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch 0.5 Rtđ = R1 + R2 = 20+ 12 = 32Ω U 24 0.5 Cường độ dòng điện chạy qua mạch: I 0.75 A R 32 2 b/vì R1 nt R2 nên I1 =I2 = I = 0.75A 0.5 (2.0đ) Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 U1 = I1 . R1 = 0.75 . 20 = 15 V 0.5 Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 U2 = I2 . R2 = 0.75 . 12 = 9 V Ta có V = 3 lít nên m = 3kg 3 Vì U = Udm= 220V nên P = Pdm = 1000W (1.0đ) Nhiệt lượng thu vào để đun sôi 3 lít nước: Qthu = mc(t2 – t1) = 3.4200.(100-20) = 1008000 J 0.25 Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra: Qthu Qthu .100% 1008000.100% 0.25 H= . 100% Suy ra Qtoa = = = 1120000 J Qtoa H 90% Thời gian đun sôi nước: Qtoa=I2.R.t = P.t suy ra t = Qtoa : P = 1120000/1000 = 1120 s 0.5 ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này) ----------------------------------HẾT-------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2