intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Năm học 2023 - 2024 Môn: Vật lí 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Định 1. Viết được công thức định 4. Cường độ dòng điện chạy 6. Vận dụng định luật Ôm, luật ôm đối với đoạn mạch nối qua dây dẫn tỉ lệ thuận với luật ôm cho đoạn điện trở tiếp, song song gồm 2 hoặc 3 hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch mắc nối tiếp, dây dẫn, điện trở. dây dẫn đó. song song và hỗn biến trở. 2. Điện trở của các dây dẫn tỉ 5. Biến trở được mắc nối tiếp hợp. (10T) lệ thuận với chiều dài tỉ lệ vào mạch điện. Dùng biến trở nghịch với tiết diện và phụ để điều chỉnh cường độ dòng thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. điện trong mạch. 3. Điện trở suất được ký hiệu là , đơn vị của điện trở suất là ôm mét, kí hiệu là Ω.m 4 2 1 Số câu (C1.1,2; C2.3; (C4.5, C5.6)) (C6.19) 7 hỏi C3.4) 4/3 =1,33 2/3=0,67 2,0 4,0 Số điểm Công, 7. Công thức tính công của 9. Hiểu được ý nghĩa của số Công dòng điện: A = P .t = U.I.t vôn và số oat có ghi trên các suất Đơn vị đo công của dòng điện thiết bị tiêu thụ điện năng. (3T) là jun (J) 10. Chỉ ra được sự chuyển 8. Công thức tính công suất hoá các dạng năng lượng khi điện: P = U.I, đơn vị đo công đèn điện, nồi cơm điện, quạt suất là oat (W) điện hoạt động. 1
  2. 2 4 Số câu 2 (C9.9, C10.10) hỏi (C7.7; C8.8) 2/3=0,67 2/3=0,67 4/3=1,33 Số điểm Định luật 14. Dựa vào định Jun-Len 12. Lợi ích của việc sử dụng 11. Phát biểu được định luật luật Jun - Len-xơ để xơ. Sử tiết kiệm điện năng Jun-Len-xơ, viết được hệ thức giải thích được một dụng an 13. Các biện pháp sử dụng của định luật, nêu được các đại số hiện tượng trong toàn à tiết kiệm điện năng lượng và đơn vị trong hệ thức thực tế tiết kiệm điện (3T) 1 1 Số câu (C11.16 2 (C14.20) hỏi ) Số điểm 0,5 1,0 1,5 Điện từ 15. Nêu được sự tương tác 19. Xác định được các từ cực học (9T) giữa các từ cực của hai nam của kim nam châm dựa vào châm. sự định hướng của chúng 16. Phát biểu được quy tắc 20. Bộ phận chính của la bàn nắm tay phải và quy tắc bàn là một kim nam châm có thể tay trái quay quanh một trục. 17. Nam châm điện gồm một 21. Nguyên tắc hoạt động của ống dây dẫn bên trong có lõi động cơ điện một chiều dựa sắt non. trên tác dụng của từ trường 18. Lõi sắt non có vai trò làm lên khung dây dẫn có dòng 2
  3. tăng tác dụng từ của ống dây điện chạy qua đặt trong từ có dòng điện. trường. 1 3 2 1 Số câu (C16.17 (C15.11; C17.12; (C19.14; (C21.18) 7 hỏi ) C18.13) C20.15) Số điểm 1,0 0,5 2/3=0,67 1,0 3,17 TS câu 11 7 1 1 20 hỏi TS điểm 4.0 3.0 2.0 1.0 10,0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% 3
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – MÔN VẬT LÍ 9 Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1,2 NB 2/3 Viết được công thức định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp, song song gồm 2 điện trở. Câu 3 NB 1/3 Nêu được điện trở của các dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài tỉ lệ nghịch với tiết diện. Câu 4 NB 1/3 Nêu được ký hiệu và đơn vị của điện trở suất. Câu 5 TH 1/3 Hiểu được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Câu 6 TH 1/3 Hiểu được biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện. Dùng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 7 NB 1/3 Nêu được công thức tính và đơn vi đo công của dòng điện. Câu 8 NB 1/3 Nêu được công thức tính và đơn vị đo công suất điện. Câu 9 TH 1/3 Hiểu được ý nghĩa của số vôn và số oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. Câu 10 TH 1/3 Hiểu được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi nồi cơm điện, quạt điện hoạt động. Câu 11 NB 1/3 Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Câu 12 NB 1/3 Nêu được cấu tạo của nam châm. Câu 13 NB 1/3 Biết được vai trò của lõi sắt non. Câu 14 TH 1/3 Xác định được các từ cực của kim nam châm dựa vào sự định hướng của chúng. Câu 15 TH 1/3 Hiểu được bộ phận chính của la bàn. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 16 NB 0,5 Viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. Câu 17 NB 0,5 Phát biểu được quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái. Câu 18 TH 1,0 Hiểu được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. Câu 19 VDT 2,0 Vận dụng định luật ôm cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Câu 20 VDC 1,0 Dựa vào định luật Jun - Len-xơ để giải thích được hiện tượng trong thực tế. 4
  5. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên: ...................................... Môn: Vật lí - Lớp 9 Lớp: 9/... Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1.I2 Câu 2. Điện trở tương đương (Rtd) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp được tính bằng công thức nào dưới đây? R1 R2 R1 R2 1 A. Rtd B. Rtd C. Rtd = R1 + R2 D. R R1 R2 R1 R2 R1 R2 td Câu 3. Điện trở của dây dẫn A. tỉ lệ nghịch với chiều dài của mỗi dây. B. tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. C. tỉ lệ thuận với tiết diện của mỗi dây. D. không phụ thuộc vật liệu làm dây dẫn. Câu 4. Điện trở suất được ký hiệu là A. z. B. q. C. . D. y. Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng A. luân phiên tăng giảm. B. không thay đổi. C. tăng bấy nhiêu lần. D. giảm bấy nhiêu lần. Câu 6. Biến trở được mắc …….. vào mạch điện. A. bất kỳ. B. nối tiếp. C. song song. D. nối tiếp hoặc song song. Câu 7. Đơn vị đo công của dòng điện là A. vôn (V). B. jun (J). C. oat (W). D. kilôoat (kW). Câu 8. Công thức nào sau đây là đúng khi dùng để tính công suất điện? A. P = U.I B. P = U/I C. P = U.R D. P = R/I Câu 9. Trên bàn là điện có ghi 220V – 1000W. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa các số ghi? A. Hiệu điện thế định mức của bàn là 220V. B. Điện năng tiêu thụ trên bàn là luôn là 1000W. C. Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất điện tiêu thụ trên bàn là là1000W. D. Công suất định mức của bàn là 1000W. Câu 10. Ở quạt điện thì điện năng biến đổi chủ yếu thành dạng năng lượng nào? A. Nhiệt năng. B. Hoá năng. C. Cơ năng. D. Quang năng. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa các nam châm? A. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực cùng tên. B. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau nếu các từ cực khác tên. C. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng luôn hút nhau. 1
  6. D. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên. Câu 12. Cấu tạo của nam châm điện gồm A. một dây dẫn. B. hai lõi sắt non. C. một ống dây dẫn, bên trong có lõi sắt non. D. lõi sắt và lõi thép. Câu 13. Lõi sắt non có vai trò làm tăng tác dụng từ của A. ống dây có dòng điện. B. đường sức từ. C. từ phổ. D. dây dẫn thẳng. Câu 14. Nam châm nào cũng có hai cực và A. cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Nam. B. cực luôn chỉ hướng Nam là cực Bắc. C. cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Bắc. D. cực chỉ hướng Bắc là cực Nam - Bắc. Câu 15. Bộ phận chính của la bàn là một A. nam châm chữ U. B. nam châm thẳng. C. thanh nam châm. D. kim nam châm. II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Câu 16. (0,5đ) Viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ? Câu 17. (0,5đ) Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Câu 18. (1,0đ) Cho biết nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều? Câu 19. (2,0đ) Cho hai điện trở R1 và R2 mắc song song nhau và mắc vào nguồn điện AB có hiệu điện thế 15V. Biết R1= 30 Ω , R2 = 60 Ω . a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1. Câu 20. (1,0đ) Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ rất cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên? Biết rằng lõi dây nối thường làm bằng đồng có điện trở suất đồng = 1,7.10-8 Ωm, còn dây tóc thường làm bằng Vonfram có điện trở suất vonfram = 5,5.10-8 Ωm ? 2
  7. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Vật lí - Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C B C D B B A B C D C A C D II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Câu Nội dung Điểm 2 Câu 16 Hệ thức của định luật Jun – Len-xơ: Q = I .R.t 0,5 (0,5đ) Câu 17 Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay hướng 0, 5 (0,5đ) theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 18 Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều là dựa trên tác dụng 1,0 (1,0đ) của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Câu 19 Tóm tắt: 0,5 (2,0đ) R1= 30 Ω , R2 = 60 Ω , UAB = 15V a) RAB = ? Ω b) I1 = ?A Bài giải a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB gồm R1 // R2: RAB = R1.R2/(R1 + R2) = 30.60/(30 + 60) = 20 (Ω) 0,5 b) Vì R1 // R2 0,25 nên U1 = U2 = UAB = 15(V) 0,25 Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: 0,5 I1 = U1/ R1 = 15/30 = 0,5(A) Câu 20 - Do vonfram = 5,5.10-8 Ωm > đồng = 1,7.10-8 Ωm nên Rvonfram > Rđồng 0,25 (1,0đ) - Theo định luật Jun – Len-xơ thì nhiệt lượng toả ra tỉ lệ thuận với điện 0,25 trở của dây dẫn. - Dây tóc bóng đèn thường làm bằng Vonfram có điện trở lớn hơn nên 0,25 nhiệt lượng toả ra nhiều hơn, do đó dây tóc nóng lên ở nhệt độ rất cao. - Dây nối với bóng đèn thường làm bằng đồng có điện trở nhỏ hơn nên nhiệt lượng toả ra ít hơn, do đó dây nối hầu như không nóng lên. 0,25 * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng nhân với 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, 3
  8. làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ ---------------------------------------------------------------------------------------------- 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2