intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI MÔN VẬT LÝ 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 15 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 205 I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ). Câu 1: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 2: Trọng lực là A. lực hút của Mặt Trời tác dụng vào vật. B. lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật. C. lực hút giữa hai vật bất kì. D. lực hút của Mặt Trăng tác dụng vào vật. Câu 3: Một xe đạp đổ dốc cầu với vận tốc là: v = 5 + 2t, t tính bằng giây. Độ dịch chuyển của xe là A. d = 5 + 2t2. B. d = 5t + t2. C. d = 5t - 2t2. D. d = 5 - t2. Câu 4: Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ thì A. lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa. B. lực của búa tác dụng vào đinh bằng với lực của đinh tác dụng vào búa. C. lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa. D. lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa. Câu 5: Một vật khối lượng m, được ném ngang từ độ cao H, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian chuyển động của vật là A. B. C. D. Câu 6: Đại lượng nào sau đây dùng để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động theo một hướng xác định A. vận tốc trung bình. B. tốc độ trung bình. C. tốc độ tức thời. D. độ dời của vật. Câu 7: Gọi là giá trị trung bình, là sai số dụng cụ, là sai số ngẫu nhiên, là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là A. . B. C. . D. . Câu 8: Gia tốc của vật có độ lớn sẽ thay đổi thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật và khối lượng của vật đồng thời tăng hai lần? A. Tăng lên bốn lần. B. Tăng lên hai lần. C. Không thay đổi. D. Giảm đi bốn lần. Câu 9: Vật đứng yên trên mặt bàn nằm ngang là do A. hợp lực tác dụng lên vật khác không. B. vật không chịu tác dụng của lực nào. C. hợp lực tác dụng lên vật bằng không. D. vật chịu tác dụng của 4 lực cân bằng. Trang 1/3 - Mã đề 205
  2. Câu 10: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất A. nghiên cứu về cảm ứng điện từ. B. nghiên cứu về nhiệt động lực học. C. nghiên cứu về lực hấp dẫn. D. nghiên cứu về thuyết tương đối. Câu 11: Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe cách nhà 3 km về phía Tây. Đến bến xe, người đó lên xe đi tiếp 4 km về phía Bắc. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là A. 7 km, 25 km. B. 25km, 7 km. C. 7 km, 5 km. D. 5 km, 7 km. Câu 12: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ A. nghiêng sang trái. B. chúi người về phía trước.C. nghiêng sang phải. D. ngả người về phía sau. Câu 13: Một vận động viên điền kinh trong cuộc thi chạy cự ly ngắn (coi chuyển động là thẳng đều) có đồ thị độ dịch chuyển - thời gian được biểu diễn như Hình 5. Vận tốc của chuyển động là A. . B. . C. . D. . Câu 14: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi A. vật đứng yên. B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không. C. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số. D. vật chuyển động với gia tốc không đổi. Câu 15: Gia tốc là một đại lượng A. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. B. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. C. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc. D. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. II. TỰ LUẬN ( 5 điểm ). Bài 1 ( 2,0 điểm ). Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Bỏ qua lực cản của không khí .Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính độ cao của vật so với mặt đất và vận tốc của vật trước khi chạm đất ? Bài 2 ( 0,5 điểm ). Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi 3 được đoạn đường s trong thời gian 4s. Xác định thời gian vật đi được đoạn đường cuối ? 4 Bài 3 ( 1,5 điểm ). Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt tốc độ 36 km/h trong 20 s kể từ lúc khởi hành .Lấy g=10 m/s2. a.Lực để gây ra gia tốc cho xe có độ lớn bao nhiêu? b.Tính tỉ số độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe. Bài 4 ( 1,0 điểm ). Một vật có khối lượng 20 kg bắt đầu chuyển động trên mặt sàn từ trạng Trang 2/3 - Mã đề 205
  3.  thái nghỉ, dưới tác dụng của lực F hợp với phương ngang góc α = 300 ( hình vẽ) và có độ lớn F = 100N . Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua ma sát. Tính phản lực của mặt sàn và quãng đường của vật khi chuyển động được 10 giây ? .  ------ HẾT ------ F Trang 3/3 - Mã đề 205
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2