intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - Đề số 11

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

527
lượt xem
121
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - đề số 11', tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - Đề số 11

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CN&QT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SONADEZI KỲ THI TỐT NGHIỆP KHÓA 2007-2010 : CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN MÔN THI THỜI GIAN LÀM BÀI : 180 PHÚT ĐỀ THI SỐ 01 (Thí sinh được phép sử dụng tài liệu) Bài 1 : Kế toán Chi phí – 4 đ Công ty TNHH Hoàng Lan, sản xuất 3 sản phẩm M 1, M2. Tổ chức sản xuất thành 3 phân xưởng: xưởng I từ nguyên vật liệu chính chế biến ra bán thành phẩm A 1, A2; xưởng II tiếp tục chế biến bán thành phẩm A 1, A2 ra 3 sản phẩm M1, M2 tương ứng; xưởng phát điện phục vụ cho xưởng I và xưởng II. Trong tháng 12 năm 2009, có các tài liệu sau: Đơn vị tính 1.000 đồng Tài liệu 1: Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng Xưởng I Xưởng II Khoản mục chi phí Phát điện A1 A2 M1 M2 Nguyên vật liệu chính 30.000 20.000 40.000 50.000 - Vật liệu phụ 10.000 10.000 10.000 15.000 - Nhân công trực tiếp 20.000 15.000 20.000 25.000 - Chi phí sản xuất chung 10.000 5.000 10.000 10.000 - Tài liệu 2: Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng Xưởng II Khoản mục chi phí Xưởng I Phát điện M1 M2 Nguyên vật liệu chính 2.500.000 200.000 200.000 50.000 Vật liệu phụ 500.000 50.000 60.000 10.000 Chi phí nhân công trực tiếp 800.000 200.000 300.000 20.000 Chi phí sản xuất chung 200.000 250.000 20.000 Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong tháng Xưởng điện: - Trong tháng làm ra 1.000 kwh điện. Sử dụng n ội bộ 200 kwh; ph ục v ụ cho xưởng I là 500 kwh và xưởng II là 300 kwh. Xưởng I: - Bán thành phẩm hoàn thành: A1 600 đơn vị, A2 400 đơn vị chuyển hết sang xưởng II; 1
  2. - Bán thành phẩm dở dang cuối tháng: A 1 60 đơn vị, A2 50 đơn vị , mức độ hoàn thành của cả hai bán thành phẩm là 80%. Xưởng II: - Sản phẩm hoàn thành: M1 là 600 đơn vị, A2 là 400 đơn vị. - Sản phẩm dở dang cuối kỳ: M 1 là 60 đơn vị, A2 là 80 đơn vị, mức độ hoàn thành của cả 2 sản phẩm là 60%. Tài liệu bổ sung: - Chi phí sản xuất xưởng phát điện được phân bổ cho xưởng I và xưởng II theo s ản l ượng đi ện cung cấp. - Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho M1 và M2 theo chi phí NCTT - Tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tại các phân x ưởng theo ph ương pháp s ản ph ẩm hoàn thành tương đương chi phí thực tế. Cho biết, nguyên liệu chính và vật liệu phụ bỏ ra ngay từ đ ầu quá trình sản xuất, các chi phí khác bỏ ra theo mức độ hoàn thành. - Tính giá thành theo phương pháp phân bước kết chuyển tuần t ự k ết h ợp v ới ph ương pháp h ệ s ố. H ệ số quy đổi : A1 là 1, A2 là 1.2 Yêu cầu: - Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các sản phẩm M1 và M2 trong tháng 12/2009. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ làm tròn số đến hàng nghìn. - Bài 2 : Kế toán tài chính – 6 đ - Tính toán và ghi sổ nhật ký các tình huống sau đây. Biết rằng, các doanh nghi ệp n ộp thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; các tình hu ống độc lập với nhau. - Khi có yêu cầu ghi sổ nhiều bên, thí sinh phải thực hiện việc ghi sổ nhật ký nghiệp vụ phát sinh xảy ra đối với từng bên liên hệ. (1) Phát hành một lô trái phiếu, kỳ hạn 2 năm, tổng mệnh giá 5.000.000.000 đ, t ổng giá trị phát hành th ực tế là 5.480.000.000 đ, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng; lãi trả khi đáo h ạn v ới lãi su ất 24%/ năm; k ế toán đã trích trước tiền lãi phải trả và phân bổ phụ trội trái phiếu cho tháng này. (2) Phát hành 1.000.000 cổ phiếu thường, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu để nhận lại m ột nhà x ưởng có tr ị giá 50.000.000.000 đ; trong đó: phần nhà trị giá 10%, phần giá trị còn lại thuộc quyền sử dụng đ ất. (3) Công ty TNHH Khôi Nguyên cho Công ty TNHH Trường An thuê m ột lô đ ất đ ể làm nhà x ưởng, th ời hạn thuê là 10 năm, giá thuê chưa có thuế GTGT là 240.000.000 đ/m ột năm, thu ế GTGT 10%, ti ền thuê đất được thanh toán trước một lần 2 năm. Hai bên đã giao nhận hoá đơn GTGT và thanh toán tiền thuê 2 năm đầu bằng tiền gửi ngân hàng; việc phân bổ tiền thuê cũng đã đ ược hai bên th ực hi ện cho tháng này. Yêu cầu: - Ghi sổ nhật ký tại công ty Khôi Nguyên;và - Ghi sổ nhật ký tại công ty Trường An. (4) Công ty TNHH Trường Hải bán cho Công ty TNHH Nam Ph ương m ột chiếc xe ô tô t ải theo ph ương thức trả góp; giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT là 2.000.000.000 đ, thu ế GTGT là 5%, giá bán tr ả góp là 2.500.000.000 đ; thời hạn góp là 2 năm, chia làm 8 kỳ; chiếc xe này do công ty Tr ường H ải s ản xuất ra với giá xuất kho là 1.600.000.000 đ và công ty Nam Phương mua về để sử dụng cho s ản xu ất- kinh doanh. Hai bên đã thanh toán tiền góp kỳ thứ nhất bằng chuyển khoản. Yêu cầu: - Ghi sổ nhật ký tại công ty Trường Hải;và - Ghi sổ nhật ký tại công ty Nam Phương. 2
  3. (5) Công ty Dệt May Đồng Nai nhận được hóa đơn s ửa ch ửa lớn hệ th ống máy may t ự đ ộng có tr ị giá chưa có thuế GTGT là 120.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa trả thanh toán ti ền cho công ty C ơ Khí Tân Tiến. Việc sửa chữa này nằm trong kế hoạch, Công ty Dệt May Đồng Nai trích tr ước chi phí s ửa chữa lớn 140.000.000 đ; kế toán đã kết chuyển chi phí sửa chữa và xử lý chênh lệch trích trước. Yêu cầu: - Ghi sổ nhật ký tại công ty Dệt May Đồng Nai;và - Ghi sổ nhật ký tại công ty Cơ Khí Tân Tiến. (6) Công ty TNHH Hoàng Long nhập kho một lô nguyên liệu mua của Công ty TNHH Hoa Lan, giá mua chưa có thuế GTGT là 400.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng; lô hàng này công ty Hoa Lan nhập khẩu hồi tháng trước, có giá xuất kho là 300.000.000 đ. Chi phí v ận chuy ển chưa có thuế GTGT là 10.000.000 đ, thuế GTGT 5%, công ty TNHH Hoa Lan đã tr ả cho Công ty TNHH Nam Hải bằng tiền mặt. Yêu cầu: - Ghi sổ nhật ký tại công ty Hoàng Long; - Ghi sổ nhật ký tại công ty Hoa Lan; và - Ghi sổ nhật ký tại công ty Nam Hải. (7) Kết thúc xây dựng cơ bản một toà nhà 10 tầng với tổng chi phí xây dựng là 80.000.000.000 đ; t ầng th ứ nhất của toà nhà dùng làm văn phòng làm việc của công ty, các t ầng còn lại dành đ ể cho thuê. Nguyên giá toà nhà đã được kết chuyển sau khi trừ đi phế liệu thu hồi nhập kho là 150.000.000 đ, b ồi th ường nhà thầu trị giá thiệt hại do thi công sai bảng vẽ 250.000.000 đ. (8) Phát hành thông báo chia cổ tức nhận bằng cổ phiếu thưởng trị giá 1.000.000.000 đ. Một tu ần sau, c ổ đông đã nhận được toàn bộ cổ phiếu thưởng có mệnh giá là 10.000 đ, giá phát hành là 40.000 đ. (9) Cuối tháng: Tài khoản thuế GTGT được khấu trừ có số dư đầu tháng là 20.000.000 đ, s ố phát sinh N ợ là 80.000.000 đ, số phát sinh Có là 10.000.000 đ. Tài khoản thuế GTGT phải n ộp có s ố phát sinh Có là 100.000.000 đ, phát sinh Nợ 20.000.000 đ. Yêu cầu thực hiện khấu trừ thuế GTGT. Tại ngày 31/12/2008: (10)  Hàng tồn kho trên sổ sách của Công ty Thương Mại Đông Phương, gồm: • Sữa Ông Thọ Đơn giá: 200.000 đ/thùng : 2.000 thùng • Sữa DIELAC Đơn giá: 300.000 đ/thùng : 4.000 thùng • Sữa DHA + Đơn giá: 400.000 đ/thùng : 2.000 thùng  Giá mua vào của các Cửa hàng kinh doanh sữa như sau: • Sữa Ông Thọ : 180.000 đ/thùng • Sữa DIELAC : 250.000 đ/thùng • Sữa DHA + : 340.000 đ/thùng  Các chi phí chế biến và tiêu thụ ước tính, gồm: chi phí đóng bao bì là 160.000.000 đ, chi phí vận chuyển bốc xếp đến nơi tiêu thụ là 40.000.000 đ. Chi phí chế biến và tiêu th ụ ước tính được phân bổ cho các loại sữa theo số lượng thùng. Yêu cầu: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm 2008. Bi ết r ằng tài kho ản 159 có s ố d ư là 500.000.000 đ. Sau đó, công ty tiến hành huỷ một nửa số lượng s ữa DIELAC do phát hi ện có ch ứa độc tố melamin. 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2