intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - Đề số 9

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

207
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - đề số 9', tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán - Đề số 9

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ế KHOA KINH T ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY Chuyên ngành: Kế toán Niên khoá: 2006 – 2009 MÔN THI: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: 2 điểm 1) Công ty TNHH Lan Anh, nhập khẩu một lô nguyên liệu, thanh toán theo phương th ức LC, t ổng tr ị giá lô hàng là 50.000 USD, giá CIF HOCHIMINH CITY. Diễn biến giao d ịch mua bán nh ư sau: ngày 10/02/2009: chuyển khoản 50% tiền hàng ký quỹ m ở LC; ngày 30/02/2009: hàng v ề đ ến cảng, đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại cảng TP.HOCHIMINH; ngày 05/03/2009: hàng đ ược chuyển về công ty nhập kho; ngày 08/03/2009: chuyển khoản thanh toán 50% số tiền hàng còn lại. Hỏi: Kế toán công ty TNHH Lan Anh ghi nhận hàng t ồn kho vào ngày nào ? Ghi vào tài kho ản s ố bao nhiêu ? (1 đ) 2) Tại ngày 31/12/2008, tình hình giảm giá hàng tồn kho của công ty TNHH Thương Mại Hoàng Anh như sau: Mặt hàng : Số lượng Giá ghi sổ Giá bán ước tính - Bia 333 Sai gòn : 1.000 thùng 200.000 đ/thùng 170.000 đ/thùng - Bia Heineken : 800 thùng. 300.000 đ/thùng 260.000 đ/thùng - Bia Sanmiguel : 600 thùng. 250.000 đ/thùng 210.000 đ/thùng Yêu cầu: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2008 cho công ty TNHH Hoàng Anh. Cho bi ết: tổng chi phí tiêu thụ ước tính là 24.000.000 đ, được phân bổ cho các loại bia theo s ố lượng thùng, và số dư TK 159 ngày 01/01/2008 là 150.000.000 đ. (1 đ) Bài 2: 8 điểm Công ty TNHH Nam Anh, chuyên sản xuất đồ gỗ xuất khẩu, nộp thuế GTGT theo phương pháp kh ấu tr ừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho và xu ất ngo ại t ệ theo ph ương pháp LIFO. Trong tháng, có các tài liệu sau: Tài liệu 1: Số dư đầu tháng - Tài khoản 1122: 30.000 USD (Tỷ giá 17.600 đ/USD) - Tài khoản 131 (Công ty T&L): 40.000 USD (Tỷ giá 17.600 đ/USD) - Tài khoản 152: 500.000.000 đ (gỗ cao su : 100 m3 x 5.000.000 đ/m3) - Tài khoản 154: 180.000.000 đ (sản phẩm bàn ghế) - Tài khoản 155: 400.000.000 đ (40 bộ bàn ghế x 10.000.000 đ/bộ) - Các tài khoản khác có số dư hợp lý Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1) Mua một nhà xưởng, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 10%, trong đó: ph ần nhà xưởng trị giá 1.000.000.000 đ và quyền sử dụng đất là 4.000.000.000 đ; đã thanh toán b ằng tiền vay ngân hàng, thời hạn vay là 4 năm. 2) Chuyển khoản 20.000 USD ký quỹ mở LC nhập khẩu gỗ cao su. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.500 đ/USD. 3) Nhập khẩu 200 m3 gỗ cao su, giá mua là 250 USD/m 3, chưa thanh toán tiền. Các khoản thuế phải nộp gồm: thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng 1
  2. là 17.700 đ/USD. Chi phí vận chuyển, bốc xếp gồm thuế GTGT 5% là 1.050.000 đ/m 3, đã chi trả bằng tiền mặt. 4) Thu nợ công ty T&L 40.000 USD bằng chuyển khoản. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.800 đ/USD. 5) Nhượng bán một dây chuyền thiết bị chế biến gỗ không sử dụng theo ph ương th ức trả góp, giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT là 500.000.000 đ, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp là 748.000.000 đ, thời hạn góp là 2 năm, chia làm 8 kỳ. Nguyên giá 800.000.000 đ, giá trị hao mòn lu ỹ k ế 200.000.000 đ. Chi phí lắp đặt bên bán chịu là 20.000.000 đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán b ằng tiền mặt. 6) Thanh toán tiền gỗ cao su ở nghiệp vụ 3 bằng tiền gửi ngân hàng và ti ền ký qu ỹ m ở LC ở nghi ệp vụ 2. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.500 đ/USD. 7) Thu tiền kỳ thứ nhất, tiền bán góp dây chuyền thiết bị chế biến gỗ ở nghiệp v ụ 5, b ằng ti ền g ửi ngân hàng. 8) Gỗ cao su xuất dùng để sản xuất bàn ghế trong tháng là 250 m3. 9) Tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng là 1.000.000.000 đ. Trong đó, công nhân s ản xuất trực tiếp là 600.000.0000 đ, công nhân phục vụ và nhân viên phân x ưởng là 100.000.000 đ, nhân viên bán hàng 100.000.000 đ, và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 200.000.0000 đ. 10) Trích các khoản theo lương theo quy định (25%) 11) Xuất một công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng thuộc loại phân bổ 8 tháng, giá xu ất kho là 8.000.000 đ. Kế toán đã thực hiện phân bổ chi phí CCDC tháng này. Khấu hao tài sản cố định thuộc phân xưởng là 200.000.000 đ, bộ phận bán hàng là 50.000.000 đ và 12) bộ phận quản lý doanh nghiệp là 50.000.000 đ 13) Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành thành phẩm nhập kho. Cho biết, s ố lượng bàn ghế hoàn thành trong tháng là 200 bộ, giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng là 200.000.000 đ, phế liệu thu h ồi nhập kho trị giá 37.500.000 đ. 14) Xuất khẩu 100 bộ bàn ghế bán cho một khách hàng ở Hồng Kông, giá bán ghi trên hóa đ ơn th ương mại là 1.000 USD/ bộ, chưa thu tiền. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 17.600 đ/USD. Chi phí dịch vụ xuất khẩu đã gồm thuế GTGT 10% là 22.000.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. 15) Xuất 120 bộ bàn ghế bán trực tiếp cho một khách hàng trong nước, giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Tiền v ận chuyển 500.000 đ/b ộ, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán. 16) Nhận được các hoá đơn tiền điện, nước, điện thoại sử dụng tại văn phòng công ty đã g ồm thu ế GTGT 10% là 11.000.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. 17) Nhận trước 6 tháng tiền cho thuê một nhà xưởng là 60.000.000 đ, thuế GTGT 10% bằng tiền m ặt. Kế toán đã phân bổ tiền cho thuê nhà xưởng tháng này. Tổng hợp thu nhập, chi phí thời kỳ, và xác định k ết quả kinh doanh tháng này. 18) Khấu trừ thuế GTGT tháng này. Cho biết, số dư TK 133 đầu tháng là 20.000.000 đ. 19) Xuất quỹ tiền mặt chi nộp thuế GTGT tháng này. 20) 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2