intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Quy hoạch môi trường: Quy hoạch môi trường không khí tại thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng 2030

Chia sẻ: Lê Việt Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

424
lượt xem
80
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Đồ án Quy hoạch môi trường: Quy hoạch môi trường không khí tại thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng 2030 trình bày về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội tại thành phố Hà Nội; hiện trạng, dự báo diễn biến môi trường; đề xuất giải pháp. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Quy hoạch môi trường: Quy hoạch môi trường không khí tại thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng 2030

TRƢỜNG ÐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI<br /> <br /> ÐỒ ÁN MÔN HỌC: QUY HOẠCH MÔI TRƢỜNG<br /> TÊN ĐỀ TÀI:<br /> QUY HOẠCH MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI<br /> ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƢỚNG 2030<br /> <br /> Nhóm sinh viên thực hiện :<br /> 1. Tạ Ngọc Linh<br /> <br /> 5. Nguyễn Thu Thảo<br /> <br /> 2. Hoàng Quang Tùng<br /> <br /> 6. Nguyễn Hải<br /> <br /> 3. Đào T.Kiều Oanh<br /> <br /> 7. Nguyễn Văn Chất<br /> <br /> 4. Vũ Minh Hồng<br /> Giảng viên hƣớng dẫn:<br /> <br /> Ts. Phạm Thị Mai Thảo<br /> <br /> HÀ NỘI – 11/2015<br /> <br /> MỤC LỤC<br /> MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1<br /> CHƢƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI THÀNH<br /> PHỐ HÀ NỘI .................................................................................................................. 2<br /> I. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................................ 2<br /> 1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 2<br /> 1.2. Địa hình ................................................................................................................. 3<br /> 1.3. Khí hậu .................................................................................................................. 3<br /> 1.4. Tài nguyên nƣớc mặt ............................................................................................. 3<br /> 1.5. Tài nguyên đất ....................................................................................................... 4<br /> 1.6. Tài nguyên sinh vật ............................................................................................... 4<br /> II. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................ 5<br /> 2.1. Dân số.................................................................................................................... 5<br /> 2.2. Kinh tế ................................................................................................................... 5<br /> 2.3 Về văn hóa – xã hội ................................................................................................ 6<br /> 2.4. Định hƣớng phát triển Hà Nội trong tƣơng lai ...................................................... 6<br /> CHƢƠNG II: HIỆN TRẠNG, DỰ BÁO DIỄN BIẾN MÔI TRƢỜNG ........................ 9<br /> 2.1. Liệt kê các vấn đề môi trƣờng ............................................................................... 9<br /> 2.2 Những vấn đề môi trƣờng không khí cấp bách .................................................... 19<br /> CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP........................................................................... 21<br /> 3.1 Đối với hoạt động giao thông vận tải ................................................................... 21<br /> 3.2 Đối với hoạt động công nghiệp ............................................................................ 24<br /> 3.3 Đối với hoạt động xây dựng ................................................................................. 26<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 31<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trƣờng không khí đang là một vấn đề bức xúc đối<br /> với môi trƣờng đô thị, công nghiệp và các làng nghề ở nƣớc ta hiện nay. Ô nhiễm môi<br /> trƣờng không khí có tác động xấu đối với sức khoẻ con ngƣời (đặc biệt là gây ra các<br /> bệnh đƣờng hô hấp), ảnh hƣởng đến các hệ sinh thái và biến đổi khí hậu (hiệu ứng "nhà<br /> kính", mƣa axít và suy giảm tầng ôzôn),... Công nghiệp hoá càng mạnh, đô thị hoá<br /> càng phát triển thì nguồn thải gây ô nhiễm môi trƣờng không khí càng nhiều, áp lực<br /> làm biến đổi chất lƣợng không khí theo chiều hƣớng xấu càng lớn, yêu cầu bảo vệ môi<br /> trƣờng không khí càng quan trọng.<br /> Trong đó, Hà Nội đang đứng trong danh sách những Thủ đô ô nhiễm không khí<br /> nhất khu vực Đông Nam Á và châu Á. Tại các khu công nghiệp, các trục đƣờng giao<br /> thông lớn đều bị ô nhiễm ở các cấp độ khác nhau, nồng độ các chất ô nhiễm đều vƣợt<br /> qua quy chuẩn cho phép. Ngoài ra, không khí còn bị ô nhiễm do các hoạt động xây<br /> dựng và dân sinh, làng nghề,… Việc suy giảm chất lƣợng môi trƣờng không khí đang<br /> và sẽ gây tác động trực tiếp đến đời sống nhân dân, điều kiện phát triển kinh tế thành<br /> phố.<br /> Vì vậy, nhóm đƣa ra đề tài “Quy hoạch môi trƣờng không khí tại thành phố<br /> Hà Nội đến năm 2020 và định hƣớng 2030”<br /> <br /> CHƢƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI<br /> THÀNH PHỐ HÀ NỘI<br /> I. Đặc điểm tự nhiên<br /> 1.1. Vị trí địa lý<br /> <br /> Hình 1: Bản đồ hình chính Thành Phố Hà Nội<br /> Nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng,<br /> Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông,<br /> tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía<br /> <br /> Nam, Bắc Giang,Bắc Ninh và Hƣng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây.<br /> Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính<br /> vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông<br /> Hồng, nhƣng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.<br /> 1.2. Địa hình<br /> Nhìn chung, địa hình Hà Nội khá đa dạng với núi thấp, đồi và đồng bằng. Trong<br /> đó phần lớn diện tích của Thành phố là vùng đồng bằng, thấp dần từ Tây Bắc xuống<br /> Đông Nam theo hƣớng dòng chảy của sông Hồng. Điều này cũng ảnh hƣởng nhiều đến<br /> quy hoạch xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.<br /> Khu vực nội Thành và phụ cận là vùng trũng thấp trên nền đất yếu, mực nƣớc<br /> sông Hồng về mùa lũ cao hơn mặt bằng Thành phố trung bình 4 - 5m. Hà Nội có nhiều<br /> hồ, đầm thuận lợi cho phát triển Thủy sản và du lịch, nhƣng do thấp trũng nên khó<br /> khăn trong việc tiêu thoát nƣớc nhanh, gây úng ngập cục bộ thƣờng xuyên vào mùa<br /> mƣa. Vùng đồi núi thấp và trung bình ở phía Bắc Hà Nội thuận lợi cho xây dựng, phát<br /> triển công nghiệp, lâm nghiệp và tổ chức nhiều loại hình du lịch.<br /> 1.3. Khí hậu<br /> Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới<br /> gió mùa, có sự khác biệt rõ ràng giữa mùa nóng và mùa lạnh và có thể phân ra thành 4<br /> mùa: xuân, hạ, thu, đông.<br /> Mùa nóng bắt đầu từ cuối tháng 4 đến giữa tháng 9, khí hậu nóng ẩm và mƣa<br /> nhiều rồi mát mẻ, khô ráo vào tháng 10. Mùa lạnh bắt đầu từ giữa tháng 11 đến<br /> hết tháng 3. Từ cuối tháng 11 đến tháng 1 rét và hanh khô, từ tháng 2 đến hết tháng<br /> 3 lạnh và mƣa phùn kéo dài từng đợt. Trong khoảng tháng 9 đến tháng 11, Hà Nội có<br /> những ngày thu với tiết trời mát mẻ và sẽ đón từ hai đến ba đợt không khí lạnh yếu tràn<br /> về.<br /> Nhiệt độ trung bình mùa đông: 17,2 °C (lúc thấp xuống tới 2,7 °C). Trung bình<br /> mùa hạ: 29,2 °C (lúc cao nhất lên tới 43,7 °C). Nhiệt độ trung bình cả năm: 23,2 °C,<br /> lƣợng mƣa trung bình hàng năm: 1.800mm<br /> 1.4. Tài nguyên nƣớc mặt<br /> Về trữ lƣợng, thành phố Hà Nội đƣợc chia làm 2 khu vực:<br /> - Khu vực Hà Nội cũ: Nguồn nƣớc cung cấp và phục vụ cho sinh hoạt và một phần<br /> cho các dịch vụ khác của ngƣời dân Thủ đô đƣợc khai thác chủ yếu từ nguồn nƣớc<br /> dƣới đất thông qua các giếng khoan.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2