intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị thang điểm gap trong tiên lượng kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng và giá trị của thang điểm GAP tại thời điểm nhập khoa Cấp cứu trong tiên lượng kết cục sau 6 tháng ở nhóm bệnh nhân này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị thang điểm gap trong tiên lượng kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM GAP TRONG TIÊN LƯỢNG<br /> KẾT CỤC 6 THÁNG Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NẶNG<br /> Tôn Thanh Trà*, Phạm Thị Ngọc Thảo**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Chấn thương là vấn đề sức khỏe toàn cầu hiện nay. Chấn thương, đặc biệt là chấn thương nặng<br /> và sốc chấn thương có tỷ lệ tử vong cao và di chứng nặng nề. Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng từ khi bệnh nhân<br /> vào khoa Cấp cứu giúp cải thiện quá trình điều trị, chăm sóc và vật lý trị liệu ở bệnh nhân chấn thương. Thang<br /> điêm GAP thường dùng để tiên lượng tử vong trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương nhưng giá trị của<br /> thang điểm GAP như thế nào trong tiên lượng kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng chưa được nhiều<br /> nghiên cứu.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng và giá trị của thang điểm<br /> GAP tại thời điểm nhập khoa Cấp cứu trong tiên lượng kết cục sau 6 tháng ở nhóm bệnh nhân này.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân chấn thương nặng (ISS ≥ 16), nhập khoa Cấp cứu,<br /> bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 01/01/2017 đến 30/06/2017.<br /> Phương pháp: Đoàn hệ tiến cứu.<br /> Kết quả: Có 259 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung bình là 38,4±25,4; tỷ lệ nam/ nữ là 3,9/1.<br /> Tỷ lệ tai nạn giao thông chiếm 83%. Tỷ lệ có chấn thương sọ não là 77,2%. Điểm GCS trung bình tại thời điểm<br /> nhập viện là 7,8±4,1 điểm, chỉ số mức độ nặng chấn thương ISS trung bình là 23,1± 5,8. Tỷ lệ tử vong trong bệnh<br /> viện là 47,9%. Tỷ lệ tử vong sau 6 tháng là 49%. Điểm GOSE trung bình sau 6 tháng là 3,6±2,9, trong đó tỷ lệ<br /> đạt mức hồi phục tốt là 27,8%. Hệ số tương quan giữa điểm GCS khi nhập viện và điểm GOSE sau 6 tháng là<br /> 0,658. Tại điểm cắt tối ưu GAP = 17,5, GAP có độ nhạy 61,1%, độ đặc hiệu 89,8%, diện tích dưới đường cong<br /> AUC = 82,4%.<br /> Kết luận: Tỷ lệ tử vong sau 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng là 49%, tỷ lệ phục hồi tốt là 27,8%. Hệ<br /> số tương quan giữa điểm GCS khi nhập viện và điểm GOSE sau 6 tháng là 0,658. Thang điểm GAP tại thời điểm<br /> nhập viện có giá trị tiên lượng kết cục sau 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng.<br /> Từ khóa: Chấn thương nặng, kết cục 6 tháng, thang điểm GAP.<br /> ABSTRACT<br /> GAP SCORE IS A PREDICTOR FOR 6 MONTH OUTCOMES IN SEVERE TRAUMA PATIENTS TO<br /> EMERGENCY DEPARTMENT<br /> Ton Thanh Tra, Pham Thi Ngoc Thao<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 64 - 69<br /> <br /> Background: Trauma is a global health recently. The mortality and morbidity rate in severe trauma patients<br /> is still very high, including developed countries. Finding out the morbidity and mortality predictors to support for<br /> improving patient’s care. GAP score is used to predict the in - hospital mortality in traumatic patients and<br /> traumatic shock patients. However, the value of GAP score in 6 month outcomes was not well studied.<br /> Objectives: To determine the 6 month outcomes in severe trauma patients and the value of admission GAP<br /> <br /> * Khoa Cấp cứu, bệnh viện Chợ Rẫy<br /> ** Bộ môn Hồi sức – Cấp cứu – Chống độc, Đại học Y Dược, Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS. Tôn Thanh Trà ĐT: 0903673451 Email: tonthanhtra@yahoo.com<br /> <br /> 68 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> score in prediction of 6 month outcomes.<br /> Methods and participants: A prospective cohort study was done at Cho Ray hospital. Severe trauma<br /> patients to Emergency department from 01/01/2017 to 30/06/2017 were enrolled. Patient’s characteristics, vital<br /> signs, GAP score at admission were collected. Patients were following up to discharge and 6 month outcomes.<br /> Results: There were 259 patients enrolled. The mean age was 38.4±25.4; male to female was 3.9/1. Traffic<br /> accident rate was 83%. The in-hospital mortality was 47.9%. The mortality after 6 months was 49.0% and the<br /> good recovery rate was 27.8%. The correlation of admission GCS to 6 month GOSE was 0.658. The GAP score<br /> was a 6 months outcome predictor. At GAP was 17.5, the mortality prediction had sensitivity = 61.1%; specificity<br /> = 89.8% and AUC = 82.4%.<br /> Conclusions: The 6 months mortality rate in severe trauma patients was 49%. The good recovery rate was<br /> 27.8%. The correlation of admission GCS and 6 month GOSE was 0.658. The admission GAP score was a good<br /> predictor for 6 months mortality and mobility in severe trauma patients.<br /> Key word: Severe trauma, 6 months outcome, GAP score<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp<br /> Chấn thương là vấn đề sức khỏe toàn cầu Đoàn hệ tiến cứu.<br /> hiện nay. Chấn thương, đặc biệt là chấn Quy trình nghiên cứu<br /> thương nặng và sốc chấn thương có tỷ lệ tử Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên<br /> vong cao và di chứng nặng nề. Tỷ lệ tử vong cứu được ghi nhận dấu hiệu sinh tồn, điểm<br /> do chấn thương, đặc biệt là những trường hợp GAP khi nhập viện và các chỉ số cận lâm sàng.<br /> chấn thương nặng, sốc chấn thương vẫn còn Bệnh nhân được theo dõi để xác định tỷ lệ tử<br /> rất cao từ 20 - 50%(2,6). Nghiên cứu các yếu tố vong trong bệnh viện và điểm Glasgow khi<br /> tiên lượng từ khi bệnh nhân vào khoa Cấp cứu xuất viện. Những bệnh nhân sống xuất viện sẽ<br /> giúp cải thiện quá trình điều trị, chăm sóc và được theo dõi sau 6 tháng để xác định tỷ lệ tử<br /> vật lý trị liệu ở bệnh nhân chấn thương. Thang vong sau 6 tháng và đánh giá thang điểm<br /> điêm GAP thường dùng để đánh giá mức độ GOSE. Dùng đường cong ROC với điểm cắt<br /> nặng và tiên lượng tử vong trong bệnh viện ở tối ưu xác định độ nhạy, độ đặc hiệu và diện<br /> bệnh nhân chấn thương(2,4,5). Tuy nhiên giá trị tích dưới đường cong<br /> của thang điểm GAP như thế nào trong tiên<br /> KẾT QUẢ<br /> lượng kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn<br /> thương nặng chưa được nhiều nghiên cứu. Có 259 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu,<br /> tuổi trung bình là 38,4±25,4, tỷ lệ nam/nữ là 3,9/1.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Tỷ lệ tử vong trong bệnh viện là 47,9% và tỷ lệ tử<br /> Xác định kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn<br /> vong sau 6 tháng là 49%.<br /> thương nặng và giá trị của thang điểm GAP tại<br /> Bệnh nhân chấn thương chủ yếu là người trẻ,<br /> thời điểm nhập khoa Cấp cứu trong tiên lượng<br /> nam giới chiếm đa số, nhập viện trong tình trạng<br /> kết cục 6 tháng<br /> nặng, nguyên nhân chủ yếu là do tai nạn giao<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU thông và có vết thương hở.<br /> Đối tượng Bệnh nhân vào cấp cứu có điểm Glasgow<br /> Bệnh nhân chấn thương nặng vào khoa Cấp thấp, kém rối loạn đông máu. Các yếu tố: Điểm<br /> cứu từ ngày 01/01/2017 đến ngày 30/6/2017, có Glasgow, PT, aPTT có sự khác biệt có ý nghĩa<br /> chỉ số mức độ nặng chấn thương ISS ≥16 được thống kê giữa nhóm sống và nhóm tử vong.<br /> đưa vào nghiên cứu<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 69<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu<br /> Đặc điểm Sống (n = 135) Tử vong (n = 124) OR (95% KTC) p<br /> Nam 107 (51,9%) 99 (48,1%)<br /> Giới tính 0,965 (0,527-1,766) 0,908<br /> Nữ 28 (52,8%) 25 (47,2%)<br /> Tai nạn giao thông 110 (51,2%) 105 (48,8%)<br /> Cơ chế chấn Tai nạn lao động 6 (66,7%) 3 (33,3%)<br /> - 0,161<br /> thương Tai nạn sinh hoạt 9 (40,9%) 13 (59,1%)<br /> Đả thương 10 (76,9%) 3 (23,1%)<br /> Cấp cứu tuyến Có 122 (50,2%) 121 (49,8%)<br /> 0,233 (0,065-0,837) 0,016<br /> trước Không 13 (81,3%) 3 (18,8%)<br /> Tình trạng vết Vết thương kín 53 (73,6%) 19 (26,4%)<br /> 3,6 (2,0-6,5)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2