intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài Bảng chia 9 - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

Chia sẻ: Nguyễn Phi Hùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

261
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua bài Bảng chia 9 học sinh biết lập bảng chia 9 đựa vào bảng nhân 9, thực hành chia cho 9 (chia trong bảng), áp dụng bảng chia 9 để giải bài toán có liên quan, qua đó nắm được một số kĩ năng để thực hiện phép chia cẩn thận, chính xác. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài Bảng chia 9 - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

  1. Giáo án Toán 3 BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu : Giúp HS - Lập bảng chia 9 đựa vào bảng nhân 9. - Thực hành chia cho 9 ( chia trong bảng ) - Áp dụng bảng chia 9 để giải bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III. Phương pháp: - Đàm thoại, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. - Hát 2, Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng - Vài học sinh nối tiếp đọc bảng nhân 9. nhân 9. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài. b. Lập bảng chia 9 - Gắn lên bảng một tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 lần được mấy? - 9 lấy 1 lần bằng 9.
  2. - Hãy nêu PT tương ứng? 9x1=9 - Trên tất cả tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - 9 : 9 = 1 ( tấm bìa ) Hãy nêu PT? -9:9=1 - Vậy 9 : 9 được mấy? - HS đọc: - Y/c HS đọc PT. 9x1=9 9:9=1 - 9 : 9 = 1 là PT ngược lại của 9 x 1 = 9. - Con có nhận xét gì về 2 PT. - Lấy tích chia cho thừa số là 9 thì được thừa số kia. - Như vậy ta dựa vào các phép - Y/c 3 HS đọc lại bảng nhân 9. tính trong bảng nhân 9 để viết ra - HS đựa vào bảng nhân 9 để lập các PT chia các PT chia 9. 9 tiếp theo. - HS nối tiếp nêu các PT chia 9. 9:9=1 54 : 9 = 6 18 : 9 = 2 63 : 9 = 7 27 : 9 = 3 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4 81 : 9 = 9 45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 - 1 HS đọc. - Y/c 1 HS đọc lại các PT vừa - HS nêu: số bị chia là các số từ 9 đến 90 mỗi lập. lần thêm 9. Số chia đều là 9. Thương là các - Y/c HS nhận xét SBC, SC, số từ 1 đến 10 mỗi lầm thêm 1. thương của phép tính này? - HS đọc thuộc lòng bảng chia ĐT ( CN - Tổ - - Đây là bảng chia 9. cả lớp ) - Y/c HS bằng cách GV cho lần - CN thi nhau đọc thuộc bảng chia. lượt các thành phần SBC, SC, thương. c. Luyện tập.
  3. Bài 1: - Tính nhẩm. - Bài tập Y/c gì? - HS làm vào vở, sau đó nối tiếp nhau nêu kết - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài. quả phép tính. 18 : 9 = 2 72 : 9 = 8 - Theo dõi HS làm bài. 45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 9: 9 = 1 54 : 9 = 6 36 : 9 = 4 81 : 9 = 9 27 : 9 = 3 - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm Bài 2: 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 - Y/c HS tự làm bài. 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 45: 5 = 9 54 : 6 = 9 - HS nhận xét. - Khi đã biết 9 x 5 = 45 ta có thể ghi ngay kết - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể quả 45 : 9 = 5; 45 : 5 = 9, vì lấy tích chia cho ghi mhay kết quả của phép tính thừa số này thì được thừa số kia. 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? - Y/c HS giải thích tương tự với - 2 HS đọc đề bài. các PT còn lại. - Có 45 kg gạo được chia đều cho 9 túi. Bài 3: - Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? giải. - Y/c HS giải bài toán. Bài giải Tóm tắt Mỗi túi có số kg gạo là: 9 túi: 45 kg.
  4. 1 túi :…..kg? 45 : 9 = 5 (kg ) Đáp số : 5 kg gạo - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. - 2 HS đọc đề bài. *Bài 4: - HS làm bài vào vở, 1 HS TT, 1 HS giải trên - Y/c HS tự làm bài. bảng lớp. - GV theo dõi HS làmbài, kèm Bài giải. HS yếu. Có số túi gạo là: Tóm tắt 45 : 9 = 5 (túi) 9kg : 1 túi. Đáp số : 5 túi. 45kg :.......túi? - HS nhận xét. - Vì bài trên có 45 kg chia cho kg của 1 túi thì - Vì sao phép tính giải của 2 bài sẽ ra số túi là 5. giống nhau mà danh số của PT Như vậy phép tính giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau? PT lại khác nhau nên danh số khác nhau. 4. CC, dặn dò: - Về nhà đọc thuộc bảng chia 9 ( xuôi ngược ) chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. *********************************************************
  5. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 9. - Tìm 1/9 của một số. - Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Kỉêm tra đọc thuộc bảng chia - HS nối tiếp đọc bảng chia 9, mỗi em 1 PT. 9. - 2 HS đọc cả bảng. - Vài HS nêu: - GV hỏi bất kỳ PT trong bảng chia 9 Y/c HS nêu kết quả. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài. b. HD luyện tập. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm. Bài 1: a. - Y/c HS tự làm bài. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 - Khi đã biết 9 x 6 = 54 ta có thể ghi ngay kết quả phép tính 54 : 9 = 6, Vì tích chia cho thừa
  6. - Khi đã biết 9 x 6 = 54 ta có thể số này thì được thừa số kia. ghi ngay kết quả của PT 54 : 9 được không? Vì sao? 18: 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 - Y/c HS giải thích với trường 18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9 - HS nêu tiếp kết quả phép tính. hợp còn lại. - Y/c HS làm tiếp phần b. - GV nhận xét. - HS kẻ vào vở như SGK. Bài 2. - Cột thứ nhất cho biết SBC, SC, tìm thương. - Y/c HS kẻ bảng như SGK vào -.................. vở - HS làm vào vở, sau đó chữa bài - Bài toán cho biết gì? Y/c làm ( miệng ) gì? Số bị chia27 27 27 63 63 63 - Y/c HSlàm bài Số chia 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 - HS nhận xét - Y/c HS nhắc lại cách tìm SBC, SC? - GV nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. Bài 3: - Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. - Gọi HS đọc đề bài. - Số nhà xây được 1/9 số nhà - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Hỏi số nhà còn phải xây? - HS theo dõi Tóm tắt - HD HS tóm tắt. - Ta cần phải biết số nhà đã xây là bao nhiêu rồi mới tính được số nhà còn lại.
  7. - Muốn biết số nhà còn phải xây - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải. tiếp là bao nhiêu ta cần phải Bài giải biết được gì trước? Số ngôi nhà đã xây được là: - Y/c HS giải bài toán. 36 : 9 = 4 ( nhà ) - GV theo dõi HS làm bài, kèm Số ngôi nhà còn phải xây là: HS yếu. 36 – 4 = 32 ( nhà) Đáp số: 32 nhà - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nêu Y/c của bài. - Có 18 ô vuông. Bài 4: - Một phần chín số ô vuông trong hình a là : - Hình a có tất cả bao nhiêu ô 18 : 9 = 2 (ô vuông ) vuông? - Muốn tìm 1/9 số ô vuông có - HS dùng bút chì đánh dấu ( tô ) 2 ô vuông trong hình a ta làm như thế nào? trong hình a. - HD HS đánh dấu vào 2 ô - Hình b làm tương tự. vuông trong hình a. 4. CC, dặn dò: - Về nhà ôn lại bảng chia 9, xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. *********************************************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1