intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài Mệnh đề - Đại số 10 - GV. Trần Thiên

Chia sẻ: Trần Văn Thiên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

517
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài học Mệnh đề giáo viên giúp học sinh hiểu thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại, biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài Mệnh đề - Đại số 10 - GV. Trần Thiên

  1. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN §1. MỆNH ĐỀ I.Mục đích yêu cầu: Thông qua bài học này học sinh cần: 1. Về kiến thức: -HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. -Biết ký hiệu phổ biến ( ∀ ) và ký hiệu tồn tại ( ∃) . -Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. -Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận. 2. Về kỹ năng: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. - Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. 3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,… 4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, phiếu học tập, câu hỏi trắc nghiệm, … HS: Đọc và soạn bài trước khi đến lớp, bảng phụ,… III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: Bài học tiến hành trong 2 tiết Tiết 1: A. Caïc tçnh huäúng hoüc táûp: TH1: Giaïo viãn nãu váún âãö bàòng caïc vê duû; GQVÂ qua caïc hoaût âäüng HÂ1: Giaïo viãn nãu vê duû nhàòm âãø hoüc sinh nháûn biãút khaïi niãûm mãûnh âãö HÂ2: Xáy dæûng mãûnh âãö chæïa biãún cuía mãûnh âãö thäng qua vê duû. HÂ3:Xáy âæûng mãûnh âãö phuí âënh cuía mãûnh âãö thäng qua vê duû. HÂ4: Hçnh thaình vaì phaït biãøu mãûnh âãö keïo theo. Tênh âuïng - sai cuía mãûnh âãö P ⇒ Q HÂ5: Phaït biãøu âënh lê P ⇒ Q dæåïi daûng âiãöu kiãûn cáön, âiãöu kiãûn âuí. HÂ6: Vê duû minh hoüa. HÂ7: Cuíng cäú kiãún thæïc
  2. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN B. Tiến trình tiết học: • Ổn định lớp: Chia lớp thành 6 nhóm. • Bài mới: I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN: TG Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS TH1.Qua ví dụ nhận biết 1.Mệnh đề: khái niệm. Mỗi mệnh đề phải hoặc HĐ1: đúng hoặc sai. GV: Nhìn vào hai bức HS: Quan sát tranh Một mệnh đề không thể tranh (SGK trang 4), hãy và suy nghĩ trả lời vừa đúng, vừa sai. đọc và so sánh các câu bên câu hỏi… trái và các câu bên phải. Xét tính đúng, sai ở bức tranh bên trái. Bức tranh bên phải các câu có cho ta tính đúng sai không? GV: Các câu bên trái là những khẳng định có tính đúng sai: • Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam là Đúng. • π2 < 9,86 là Sai. Các câu bên trái là những mệnh đề. GV: Các câu bên phải không thể cho ta tính đúng hay sai và những câu này HS: Rút ra khái Phiếu HT 1: Hãy cho không là những mệnh đề. niệm: biết các câu sau, câu nào GV: Vậy mệnh đề là gì? Mệnh đề là những là mệnh đề, câu nào GV: Phát phiếu học tập 1 khẳng định có tính không phải là mệnh đề? cho các nhóm và yêu cầu đúng hoặc sai. Nếu là mệnh đề thì hãy
  3. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN các nhóm thảo luận đề tìm Một mệnh đề xét tính đúng sai. lời giải. không thể vừa a)Hôm nay trời lạnh GV: Gọi HS đại diện đúng, vừa sai. quá! nhóm 1 trình bày lời giải. HS: Suy nghĩ và b)Hà Nội là thủ đô của GV: Gọi HS nhóm 2 nhận trình bày lời giải... Việt Nam. xét và bổ sung thiếu sót c)3 chia hết 6; (nếu có). d)Tổng 3 góc của một GV: Nêu chú ý: HS: Nhận xét và bổ tam giác không bằng Các câu hỏi, câu cảm thán sung thiếu sót (nếu 1800; không là mệnh đề vì nó có). e)Lan đã ăn cơm chưa? không khẳng định được tính đúng sai. HĐ 2: Hình thành mệnh 2.Mệnh đề chứa biến: đề chứa biến thông qua Ví dụ 1: Các câu sau có các ví dụ. HS: Câu 1 và 2 là mệnh đề không? Vì GV: Lấy ví dụ và yêu cầu không là mệnh đề sao? HS suy nghĩ và trả lời. vì ta chưa khẳng Câu 1: “n +1 chia hết GV: Với câu 1, nếu ta thay định được tính cho 2”; n bởi một số nguyên thì đúng sai. Câu 2: “5 – n = 3”. câu 1 có là mệnh đề HS: Nếu ta thay n không? bởi một số nguyên GV: Hãy tìm hai giá trị thì câu 1 là một nguyên của n để câu 1 mệnh đề. nhận được một mệnh đề HS: Suy nghĩ tìm đúng và một mệnh đề sai. hai số nguyên để GV: Phân tích và hướng câu 1 là một mệnh dẫn tương tự đối với câu đề đúng, một mệnh 2. đề sai. GV: Hai câu trên: Câu 1 và Chẳng hạn: 2 là mệnh đề chứa biến. Khi n = 3 thì câu 1 là một mệnh đề đúng. Khi n = 6 thì câu 1 là một mệnh đề sai.
  4. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 3: Xây dựng mệnh đề Ví dụ: Hai bạn Minh và phủ định. Hùng tranh luận: GV: Lấy ví dụ để hình Minh nói: “2003 là số thành mệnh đề phủ định. nguyên tố” GV: Theo em ai đúng, ai HS: Suy nghĩ và trả Hùng nói: “2003 không sai? lời câu hỏi … phải số nguyên tố” GV: Nếu ta ký hiệu P là mệnh đề Minh nói. HS: Chú ý theo dõi … Mệnh đề Hùng nói “không phải P” gọi là Bài tập: Hãy phủ định mệnh đề phủ định của P, các mệnh đề sau: ký hiệu: P P: “ 3 là số hữu tỉ” GV: Để phủ định một Q:”Hiệu hai cạnh của mệnh đề, ta thêm (hoặc một tam giác nhỏ hơn bớt) từ “không” (hoặc từ HS: Nếu mệnh đề P cạnh thứ ba” “không phải”) vảotước thì P và ngược lại. Xét tính đúng sai của vị ngữ của mệnh đề đó. HS: Thảo luận theo các mệnh đề trên và GV: Chỉ ra mối liên hệ nhóm tìm lời giải và mệnh đề phủ định của của hai mệnh đề P và P ? ghi vào bảng phụ. chúng. GV: Lấy ví dụ và yêu cầu HS: Trình bày lời HS suy nghĩ tìm lời giải. giải … HS: Nhận xét lời giải GV: Gọi HS nhóm 3 trình và bổ sung thiếu sót bày lời giải, HS nhóm 4 (nếu có). và 5 nhận xét bổ sung (nếu có). GV: Cho điểm HS theo nhóm.
  5. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 4: Hình thành và phát *Mệnh đề “Nếu P thì biểu mệnh đề kéo theo, Q” được gọi là mệnh chỉ ra tính đúng sai của đề kéo theo, ký hiệu: mệnh đề kéo theo. HS: Mệnh đề “ Nếu P Q GV: Cho HS xem SGK để P thì Q” được gọi là rút ra khái niệm mệnh đề mệnh đề kéo theo. kéo theo. GV: Mệnh đề kéo theo ký hiệu: P Q GV: Mệnh đề P Q còn được phát biểu là: “P HS: Phát biểu mệnh kéo theo Q” hoặc “Từ P đề P Q : “Nếu Ví dụ: Từ các mệnh suy ra Q” ABC là tam giác đều đề: GV: Nêu ví dụ và gọi một thì tam giác ABC có P: “ABC là tam giác HS nhóm 6 nêu lời giải. ba đường cao bằng đều” GV: Gọi một HS nhóm 1 nhau” Q: “Tam giác ABC có nhận xét, bổ sung (nếu Mệnh đề P Q là ba đường cao bằng có). một mệnh đề đúng. nhau”. GV: Bổ sung thiếu sót HS: Suy nghĩ và trả Hãy phát biểu mệnh đề (nếu có) và cho điểm HS lời câu hỏi… P Q và xét tính đúng theo nhóm. Mệnh đề P Q chỉ sai của mệnh đề P Q sai khi P đúng và Q . HĐ 5: sai. Đúng trong các *Mệnh đề P⇒Q chỉ GV: Vậy mệnh đề P Q trường hợp còn lại. sai khi P đúng và Q sai khi nào? Và đúng khi sai. nào? *Nếu P đúng và Q đúng thì P⇒Q đúng. *Nếu Pđúng và Q sai thì P⇒Q sai. HĐ6: GV: Các định lí toán học Định lý toán học
  6. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN là những mệnh đề đúng thường có dạng: “Nếu và thường phát biểu dưới P thì Q” dạng P Q , ta nói: HS: Suy nghĩ và thảo P: Giả thiết, Q; Kết P là giả thiếu, Q là kết luận theo nhóm để luận luận của định lí, hoặc tìm lời giải. Hoặc P là điều kiện đủ P là điều kiện đủ để có Q HS: Trình bày lời để có Q, Q là điều kiện hoặc giải … cần để có P. Q là điều kiện cần để có *Phiếu HT 2: P. HS: Nhận xét và bổ Nội dung; GV: Phát phiếu HT 2 và sung lời giải của bạn Cho tam giác ABC. Từ yêu cầu HS các nhóm (nếu có). mệnh đề: thảo luận tìm lời giả. P:”ABC là tram giác GV: Gọi HS đại diện cân có một góc bằng nhóm 3 trình bày lời giải. 600” GV: Gọi HS nhóm 2 nhận Q: “ABC là một tam xét và bổ sung thiếu sót giác đều”. (nếu có). Hãy phát biểu định lí GV: Bổ sung (nếu cần) P Q . Nêu giả thiếu, và cho điểm HS theo kết luận và phát biểu nhóm. định lí này dưới dạng GV: Lấy ví dụ minh họa điêù kiện cần, điều đối với những định lí kiện đủ. không phát biểu dưới dạng “Nếu …thì ….” IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung TH: GV nêu vấn đề 1. Mệnh đề đảo: bằng các ví dụ; giải Phiếu HT 1: quyết vấn đề qua các Nội dung: Cho tam giác hoạt động: ABC. Xét mệnh đề HĐ 1: HS: Thảo luận thoe P Q sau: GV: Phát phiếu HT 1 và nhóm để tìm lời a)Nếu ABC là một tam cho HS thảo luận để tìm giải… giác đều thì ABC là lời giải theo nhóm sau đó HS: Trình bày lời một tam giác cân.
  7. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN gọi HS đại diện nhóm 6 giải: b)Nếu ABC là một tam trình bày lời giải. a) Q P :”Nếu ABC giác đều thì ABC là là một tam giác cân một tam giác có ba góc thì ABC là một tam bằng nhau. giác đều”, đây là một Hãy phát biểu các mệnh đề sai. mệnh đề Q P tương GV: Gọi HS nhóm 5 b) Q P :”Nếu ABC ứng và xét tính đúng sai nhận xét và bổ sung là một tam giác có ba của chúng. thiếu sót (nếu có). góc bằng nhau thì GV: Bổ sung thiếu sót ABC là một tam giác (nếu cần) và cho điểm đều”, đây là một HS theo nhóm. mệnh đề đúng. GV:- Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q . -Mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết là đúng. HĐ 2: Hình thành khái niệm hai mệnh đề tương đương. HS: Nhgiên cứu và GV: Cho HS nghiên cứu trả lời câu hỏi: Nếu ở SGK và hãy cho biết cả hai mệnh đề hai mệnh đề P và Q P Q và Q P đều tương đương với nhau đúng ta nói P và Q là khi nào? hai mệnh đề tương GV: Nêu ký hiệu hai đương. mệnh đề tương đương: P Q và nêu các cách đọc khác nhau: +P tương đương Q; +P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q, …
  8. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN V. KÝ HIỆU ∀ VÀ ∃ : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 4: Dùng ký hiệu ∀ và ∃ để viết các mệnh đề và ngược lại thông qua các ví dụ: GV: Yêu cầu HS xem ví dụ 6 SGK trang 7 và xem cách viết gọn của nó. GV: Ngược lại, nếu ta có một mệnh đề viết dưới dạng ký hiệu ∀ thì ta cũng có thể phát biểu thành HS: Suy nghĩ và tìm Ví dụ1: Phát biểu thành lời. lời giải … lời mệnh đề sau: GV: Lấy ví dụ áp dụng LG: Bình phương ∀n γ Z : n2 0 và yêu cầu HS phát biểu mọi số nguyên đều Mệnh đề này đúng hay thành lời mệnh đề. lớn hơn hoặc bằng sai? GV:Gọi HS nhận xét và không. bổ sung (nếu cần). Đây là một mệnh đề đúng. GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ví dụ 7 SGK và yêu cầu HS cả lớp xem cách Ví dụ:Dùng ký hiệu ∃ dùng ký hiệu ∃ để viết Có ít nhất một số mệnh đề. HS: Suy nghĩ và viết nguyên lớn hơn 1. GV: Lấy ví dụ để viết mệnh đề bằng ký mệnh đề bằng cách dùng hiệu ∃ : ký hiệu ∃ và yêu cầu HS ∃x �Z : x > 1 viết mệnh đề bằng ký HS: Nhận xét và bổ hiệu đó. sung (nếu có) GV: Nhận xét và bổ sung (nếu cần).
  9. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN HĐ 5: Lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có ký hiệu ∀, ∃. GV: Gọi HS nhắc lại mối liên hệ giữa mệnh đề P và mệnh đề phủ Ví dụ 8: định của P là P . Ta có: P:”Mọi số thực GV: Yêu cầu HS xem nội đều có bình phương dung ví dụ 8 trong SGK khác 1”. và GV viết mệnh đề P và P :”Tồn tại một số thực P lên bảng. mà bình phương bằng GV: Yêu cầu HS dùng ký 1” hiệu ∀, ∃ để viết 2 mệnh *Phiếu HT 2: đề P và P Nội dung: Cho mệnh GV: Gọi HS nhận xét và đề: bổ sung (nếu cần). HS: Thảo luận theo P:”Mọi số nhân với 1 GV: Phát phiếu HT 2 và nhóm để tìm lời giải. đều bằng 0” cho HS thảo luận theo HS đại diện nhóm 2 Q: “Có một số cộng với nhóm để tìm lời giải sau trình bày lời giải… 1 bằng 0” đó gọi một HS đại diện a)Hãy phát biểu mệnh nhóm 2 trình bày lời giải. đề phủ định của các mệnh đề trên. b) Dùng ký hiệu ∀, ∃ để HS: Nhận xét và bổ viết mệnh đề P, Q và sung (nếu có). các mệnh đề phủ định GV: Gọi HS nhận xét và của nó. Cho biết các bổ sung (nếu cần) rồi mệnh đề đó, mệnh đề cho điểm HS theo nhóm. nào đúng, mệnh đề nào sai? *Củng cố: *Hướng dẫn học ở nhà: - Xem và học lý thuyết theo SGK. - Làm các bài tập 1 đến 7 trang 9 và 10 SGK. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau:
  10. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN ( (a)∀x �ᄀ , x > 2 � x2 > 4 ;) (b)∀x �ᄀ , ( 0 < x < 2 � x < 4) ; 2 (c) ( ∀x �ᄀ , x − 2 < 0 � x > 2) ; (d)∀x �ᄀ , ( x − 2 < 1 � x < 3) . Câu 2.Cho mệnh đề P: ∀x �ᄀ : x2 + x + 1 > 0. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: (a)∃x �ᄀ : x2 + x + 1 > 0; (b)∃x �ᄀ : x2 + x + 1 �0; (c)∃x �ᄀ : x2 + x + 1 = 0; (d)∃ �ᄀ : x2 + x + 1 < 0. Hãy chon kết quả đúng. Câu 3.Cho mệnh đề P: “ ∃x �Z : x2 + x + 1 là số nguyên tố”. Mệnh đề phủ định của P là: (a)" ∀x �Z : x2 + x + 1l �� s nguy� t� n "; (b)" ∃x � :x2 + x + 1l � � s� Z h p "; (c)" ∀x � : x2 + x + 1 kh� l �� Z ng s nguy� t� n "; (d)" ∃x � :x2 + x + 1 kh� l � � s� Z ng h p ". Hãy chọn kết quả đúng. -----------------ᄀo0oᄀ-----------------
  11. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN Tiết 2: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của: Mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. 2. Về kỹ năng: Biết áp dụng kiến thức cơ bản đã học vào giải toán, xét được tính đúng sai của mệnh đề, suy ra được mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, phát biểu được mệnh đề dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, sử dụng các ký hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề và ngược lại. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác. II.Chuẩn bị của GV HS: GV: Câu hỏi trắc nghiệm, bảng phụ. HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập trước ở nhà (ôn tập kiến thức của bài Mệnh đề, làm các bài tập trong SGK trang 9 và10). III.Phương pháp dạy học: Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Ôn tập kiến thức: I.Kiến thức cơ bản: (5’) HĐTP1: Em hãy nhắc lại -Học sinh trả lời. 1.Mệnh đề phải hoặc những kiến thức cơ bản đúng hoặc sai. về mệnh đề?(gọi HS Mệnh đề không thể vừa đứng tại chõ trả lời) đúng, vừa sai. -Nhận xét phần trả lời 2.Với mỗi giá trị của biến của bạn? thuộc một tập hợp nàp đó, (đúng, có bổ sung gì?) mệnh đề chứa biến trở GV: Tổng kết kiến thức trành một mệnh đề. bài mệnh đề bằng cách 3.Mệnh đề phủ định P của treo bảng phụ mệnh đề P là đúng khi P sai và sai khi P đúng. 4.Mệnh đề P Q sai khi
  12. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN Pđúng và Q sai (trong mọi trường hợp khác P Q đúng) 5.Mệnh đề đảo của mệnh đề P Q là Q P . 6.Hai mệnh đề P và Q tương đương nếu hai mệnh đề P Q và Q P đều đúng. (10’ HĐTP 2:Để nắm vững Câu 1: Trong các câu sau, ) về mệnh đề, mệnh đề HS trao đổi để đưa câu nào là mệnh đề, câu chứa biến và tính đúng ra câu hỏi theo từng nào là mệnh đề chứa sai của mỗi mệnh đề, các nhóm các nhóm biến? em chia lớp thành 6 nhóm khác nhận xét lời a)3 + 2=5; b) 4+x = 3; theo quy định để trao đổi giải . c)x +y >1; d)2 - 5
  13. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN Mời HS đại diện nhóm 3 -Tam giác cân có hai trung nêu kết quả. tuyến bằng nhau. Mời HS nhóm 4 nhận xét -Hai tam giác bằng nhau có về lời giải cảu bạn. diện tích bằng nhau. GV ghi lời giải, chính xác a)Hãy phát biểu mệnh đề (2’) hóa. đảo của mỗi mệnh đề HĐTP 2: (Bài tập về sử trên. dụng khái niệm “điều -HS theo dõi bảng và b)Phát biểu mệnh đề trên, kiện cần và đủ”) nhận xét, ghi chép bằng cách sử dụng khái Tương tự ta phát biểu sửa sai. niệm”điều kiện cần”, mệnh đề bằng cách sử “điều kiện đủ”. dụng khái niệm”điều kiện cần và đủ”. (6’) -Hướng dẫn và nêu nhanh lời giải bài tập 4. HĐTP3(Bài tập về kí hiệu ∀, ∃ ) Nêu bài tập 5 và yêu cầu HS chú ý theo dõi và các nhóm thảo luận và ghi chép. a)∀x �ᄀ : x.1 = x; báo cáo. GV ghi lời giải b)∃x �ᄀ : x + x = 0; từng nhóm trên bảng, cho c)∀x �ᄀ : x + (− x) = 0. HS sửa công bố lời giả đúng GV: Ngược lại với bài tập 5 là bài tập 6 (yêu cầu HS xem SGK) GV hướng dẫn giải câu HS thảo luận theo (10’ 6a, b và yêu cầu HS nhóm và cử đại diện ) HĐTP 4 (Bài tập về lập báo cáo. mệnh đề phủ định của một mệnh đề và xét tính đúng sai cảu mệnh đề đó) 7.a) ∃n ᄀ :n không chia hết Bài tập 7(SGK trang 10). cho n. Mệnh đề này đúng, Yêu cầu các nhóm thảo đó là số 0.
  14. GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 CƠ BẢN luận và cử đại diện báo b) ∀x ι ᄀ : x2 2. Mệnh đề cáo kết quả. HS theo dõi bảng và này đúng. GV: Ghi kết quả của các nhận xét, ghi chép c) ∃x γ ᄀ : x x + 1. Mệnh đề nhóm trên bảng và cho sửa chữa. này sai. nhận xét. d) ∀x ι ᄀ : 3x x2 + 1. Mệnh đề này sai, vì phương trình x2-3x+1=0 có nghiệm. HĐ 3(4’) *Củng cố toàn bài và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải. -Làm các bài tập đã hướng dẫn và gợi ý. -Đọc và soạn trước bài mới: Tập hợp. -----------------ᄀo0oᄀ-----------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2