intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hoá 8 - Chuyển đổi giữa KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH & LƯỢNG CHẤT

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

124
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: - Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất - Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hoá 8 - Chuyển đổi giữa KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH & LƯỢNG CHẤT

  1. Chuyển đổi giữa Bài 19: KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH & LƯỢNG CHẤT I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại, biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất - Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập , bảng phụ III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Mol là gì? Hãy cho biết số ph.tử có trong 0,25 mol ph.tử NaCl? - Khối lượng mol được tính ntn? Cho ví dụ. Thể tích mol của chất khí ở đktc?
  2. 3) Nội dung bài mới: Trong tính toán hoá học, chúng ta phải chuyển đổi khối lượng, thể tích  số mol và ngược lại  tìm hiểu sự chuyển đổi này Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Chuyển đổi n  m và I/ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối ngược lại lượng: GV: Biết MCO2 = 44 g. Hãy tính khối 1/ Công thức: lượng của 0,25 mol CO2? n= m (mol) M Biết MH2O = 18 g. Khối lượng của m = n.M (g) => 0,5 mol H2O là bao nhiêu? m M= (g) HS: thảo luận nhóm, lên bảng làm BT n GV: nếu đặt n: số mol chất, m: khối lượng  Hãy lập CT tính m? n: số mol chất Hãy chuyển đổi thành CT tính n, M? M: khối lượng mol m: Khối lượng chất HS: lên bảng ghi CT, chuyển đổi và làm 2/ Áp dụng: BT áp dụng a) 28 g Fe có số mol là bao nhiêu? b) Tìm k.lượng mol của 1 chất biết rằng GV: Hướng dẫn, uốn nắn 0,25 mol chất có klượng 20 gam? II/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể
  3. Hoạt động 2: Chuyển đổi n  V và tích chất khí: ngược lại 1/ Công thức: GV: 0,25 mol O2 ở đktc có thể tích là bao V = n . 22,4 (l) => n = V (mol) 22,4 nhiêu? 0,1 mol CO2 ở đktc có thể tích là n: số mol khí bao nhiêu? V: thể tích khí (đktc) HS: làm BT GV: nếu đặt n: số mol khí, V: thể tích khí ở đktc  CT tính V? 2/ Áp dụng: HS: Ghi CT lên bảng a) 4,48l H2ở đktc có số mol là bao nhiêu? GV: Hãy nêu CT tính n theo thể tích ở b) 22g CO2 ở đktc có thể tích bao nhiêu? đktc? HS: Ghi CT và làm BT áp dụng GV: Biết m, M  CT tính V = ? 4) Củng cố: BT 3 trang 69 SGK * Hướng dẫn câu 3c: Số mol của hhợp khí bằng tổng số mol các khí 5) Dặn dò: - Học bài - Làm BT vào vở. Tiết sau: Luyện tập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
491=>2