intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10

Chia sẻ: Huỳnh Trung Tín | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:50

145
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10 giới thiệu tới các bạn những bài giáo án về các môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Đạo đức, Kỹ thuật của chương trình học lớp 4 tuần thứ 10 năm 2017. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn chuyên ngành Sư phạm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 10

  1. Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017     Tập đọc      Tiết 19                                            Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 1) I. Mục tiêu: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ  quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/   phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.  ­ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi   tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tứ sự. * HS HTT: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Kẻ sẵn bảng bài tập 2 SGK/ 96. Nội dung  Nhân vật  Nhân vật  Tên bài Tác giả chính chính phụ Dế Mèn bênh vực  Tô Hoài     Dế   Mèn   thấy   chị   Nhà  Dế Mèn ­ Nhà Trò  kẻ yếu Trò bị bọn Nhện  ức hiếp,  ­ Nhện đã ra tay bênh vực. Người ăn xin Tuốc­   Ông lão ăn xin và cậu bé  ­ Ông lão ăn xin  ghê­nhép qua đường cảm thông sâu  ­   Cậu   bé   (nhân   vật  sắc với nhau “tôi”) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn luyện tập đọc và HTL : ­ Gọi HS lên bảng bốc thăm. ­ 6,7HS lần lượt lên bốc thăm. ­ Chấm theo thang điểm : ­ HS đọc bài đã bốc thăm.    + Đọc đúng từ đúng tiếng : 6đ.    + Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5đ.    + Tốc độ 75 tiếng/ 1phút : 1,5 đ. ­ HS đọc.    + Trả lời được câu hỏi : 1 đ ­ HS lần lượt nêu và ghi bảng. 2. Bài tập 2 : ­ Thảo luận nhóm đôi nêu nội dung chính  ­ Gọi HS nêu yêu cầu. của bài. ­ Yêu cầu HS lần lượt nêu và ghi bảng : tên bài, tác  ­ HS làm việc theo nhóm. giả, nhân vật. ­ Đại diện nhóm nêu kết quả.  ­ Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu nội dung chính của     + “Người ăn xin” (Đoạn: Tôi chẳng biết . .  bài và ghi bảng. . đến hết )  giọng tha thiết, trìu mến. ­ Nhận xét, kết luận.    + “Năm trước . . . ăn thịt em “ – truyện DM  3. Bài tập 3 : bênh vực kẻ yếu, Phần 1   thảm thiết. ­ GV nêu yêu cầu cho HS thảo luận nhóm.         +  Đoạn  Dế   Mèn  đe   doạ   bọn   Nhện  –   ­ Yêu cầu HS đọc lại đúng giọng đoạn văn vừa tìm  truyện Dế  Mèn bênh vực kẻ  yếu, phần 2  được. mạnh mẽ, răn đe. 4. Củng cố, dặn dò : ­ HS đọc diễn cảm các đoạn văn vừa tìm  ­ Về  nhà đọc lại bài và trả  lời các câu hỏi tìm hiểu   được.  bài. ­ Nhận xét tiết học.
  2.            Toán       Tiết 46                                                              Luyện t ập I. Mục tiêu: ­ Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. ­ Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.  * HS HTT: Thực hiện được BT1,2,3,4 II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, êke. Vẽ sẵn hình và viết nội dung BT1, 2 Sgk/56. Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu ­ GV lần lượt đính hình a), b) ­ HS quan sát và lần lượt nêu tên các góc. HS  A khác nhận xét và dung thước ê ke kiểm tra. A B M C B D C     ­ HS chuẩn bị bảng, phấn.  Nhận xét, kết luận và liên hệ thực tế : cạnh bàn, góc   ­ HS tiến hành chơi. lớp, cạnh tường, cạnh bục, … ­ HS giải thích. Bài tập 2: ­ Đính hình và tổ  chức chơi trò chơi   “Rung chuông   vàng”.                  A ­ HS thực hành vẽ theo nhóm.     C B H   A 3cm B ­ Nhận xét, kết luận. Bài tập 3: ­ GV vẽ đoạn thẳng AB=3cm. ­ Yêu cầu HS vẽ được  hình vuông ABCD có cạnh 3   D C cm từ đoạn thẳng AB cho trước. ­ Nhận xét, tuyên dương ­  HS thực hành vẽ vào vở ô li.    6cm Bài tập 4 : A B  a) Yêu cầu HS vẽ hình chữ  nhật ABCD có chiều dài  AB=6cm, chiều rộng AD= 4cm. 4cm ­ Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:  ­ Nhắc nhở HS ghi nhớ cách vẽ HCN, HV để áp dụng  D C
  3. vào trong cuộc sống, trong học tập. ­ Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung”.. ­ Nhận xét tiết học. Đạo đức       Tiết 10                             Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại các bài đã học: ­ Biết được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. ­ Biết vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. ­ Biết được bày tỏ ý kiến với người thân về vấn đề liên quan đến trẻ em. ­ Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. ­ Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.   * KNS: ­ Suy nghĩ.­ Lắng nghe. – trình bày. II. Đồ dùng dạy học: GV viết sẵn các câu hỏi ở bảng phụ.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  A/ Bài cũ: ­ Vài HS nêu lại việc sử dụng thời   ­ Hs trình bày trước lớp. gian trong ngày. ­ Cả lớp nhận xét. ­ GV nhận xét. ­ HS trả lời: B/ Bài mới: + Trung thực trong học tập.     * Hoạt động 1: GV hỏi: Em đã học được các   + Vượt khó trong học tập. bài nào trong chương trình ĐĐ lớp 4 từ  tuần 1   + Biết bày tỏ ý kiến. đến nay ?. + Tiết kiệm tiền của.   * Hoạt động 2: GV lần lượt nêu các câu hỏi  + Tiết kiệm thời giờ. cho HS thảo luận nhóm. ­ Cả lớp nhận xét.      + Trung thực trong học tập l gì ? Những việc  ­ Hs thảo luận nhóm lm l trung thực trong học tập?. ­ Đại diện nhóm trình bày kết quả  thảo  + Vượt khó trong học tập sẽ  giúp em như  thế  luận. nào ? ­ Các nhóm khác góp ý. + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ  ý kiến? + Vì sao ta phải biết tiết kiệm tiền của ? Hãy  nêu những việc làm tiết kiệm tiền của? + Tiết kiệm thời giờ  sẽ  giúp em được những  gì? ­ GV kết luận chung. ­ Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.   ­ Nhận xét tiết học
  4.              Khoa học       Tiết 19                                       Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo) I.Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về : ­ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. ­ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. ­ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa các chất dinh dưỡng và các bệnh  lây qua đường tiêu hoá. ­ Dinh dưỡng hợp lí. ­ Phòng tránh đuối nước. * HS HTT: Trả lời được câu hỏi II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập kẻ bảng Sgk/ 39. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  Hát  2. Bài cũ:      + Nêu các chất ddưỡng có trong thức ăn và vai trò   ­ HS trả lời của chúng?     + Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc   thừa chất và bệnh lây qua đường tiêu hoá?     + Nêu sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường? ­ Nhận xét 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 3:  Trò chơi  “Ai ch   ọn thức ăn hợp lí”  * Mục tiêu: Biết áp dụng kiến thức đã học vào bữa ăn  hằng ngày. * Cách tiến hành: ­ HS làm việc theo gợi  ý GV và điền vào  ­ GV yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày các  bảng trong PHT. thực phẩm, tranh ảnh mình đem đến để làm món gì? ­ Đại diện từng nhóm lên trình bày món ăn  ­ GV nhận xét và chốt ý. mình chuẩn bị. ­ Yêu cầu HS về  nói với cha mẹ  những gì đã được  ­ Nhóm khác nhận xét và đánh giá xem sự  học ở lớp. chuẩn bị có hợp lý và đầy đủ chất chưa. Hoạt động 4: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 điều   khuyên về dinh dưỡng của bộ y tế * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về  dinh dưỡng. * Cách tiến hành:  ­ HS làm việc cá nhân. ­ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn    ­ Một số  HS trình bày sản phẩm của mình  ở mục ‘Thực hành’ SGK trang 40 trước lớp.
  5. ­ GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ và treo bảng về 10   điều khuyên này vào nơi gần chỗ  náu thức ăn hằng  ngày. ­ GV nhận xét và chốt ý. 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Chuẩn bị bài : “Nước uống có những tính chất gì ?”   – chủ điểm Vật chất và Năng lượng. ­ Nhận xét tiết học.  Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017          Toán       Tiết 47                                                                Luyện t ập chung I. Mục tiêu: ­ Thực hiện được cộng, trừ các số đến sáu chữ số. ­ Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. ­ Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * HS HTT: Thực hiện được BT3 II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình bài tập 3. Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Bài tập 1: Đặt tính rồi tính ­ Cho HS thực hiện bảng con. ­ Lớp thực hiện bảng con. ­ Nhận xét. a)      386 259           726 485 + – Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất          260 837           452 936  ­ Yêu cầu thực hiện vào nháp.          647 096           273 549  ­ GV viết bảng cho HS lựa chọn       A.   7 246          B.    7 000       C.   7 889          D.    7 989 ­ Lớp thực hiện vào giấy nháp. Bài tập 3: ­   1HS   lên   bảng   trình   bày   kết   quả   bằng  ­ Đính hình và nêu yêu cầu :  cách chọn đáp án đúng và giải thích.     a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy xăng­ti­mét ?     b) Hãy kể tên các cạnh vuông góc với DH. ­ HS quan sát. B ­ Kết quả: có cạnh 3cm. A I ­ Thảo luận nhóm đôi. 3cm ­ Trình bày. Nhận xét. D H C   ­ Kết luận.  Liên hệ thực tế. ­ HS đọc đề bài toán. Bi tập 4: ­ HS trả lời câu hỏi phân tích.
  6. ­ Gọi HS đọc đề bài ­ Giải vào bảng nhóm. ­ Hướng dẫn phân tích, tóm tắt.                     Bài giải Tóm tắt :    Chiều rộng hình chữ nhật  là:               (16 –  4) : 2 = 6 (cm)     CD : 16cm    Chiều dài hình chữ nhật là:     CR :  4cm                 6 + 4 = 10 (cm)     Diện tích ?     Diện tích hình chữ nhật là: ­ Nhận xét, kết luận.                 6   10 = 60 (cm 2 )         3. Củng cố ­ dặn dò                   Đáp số : 60 cm 2 . ­ Về xem lại bài để tiết sau làm bài kiểm tra GHK I. ­ Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu        Tiết 19                                       Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 4) I. Mục tiêu:  ­ Mức độ  yêu cầu về  kĩ năng đọc như   ở  tiết 1 ; nhận biết được các loại văn xuôi, kịch,  thơ; bước đầu năm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * HS HTT: Đọc diễn cảm được đoạn văn đã học II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Kẽ sẵn bảng bài tập 2 Sgk/ 98. Tên  Thể Nội dung  Giọng  bài  loại chính đọc Mơ  ước của anh chiến sĩ trong đêm trung   Nhẹ nhàng, thể hiện niềm  1.Trung thu độc  Văn  thu   độc   lập   đầu   tiên   về   tương   lai   của   tự hào tin tưởng lập xuôi đnước và của thiếu nhi. Mơ   ước của các bạn nhỏ  về  cuộc sống  Hồn nhiên (lời Tin­tin và  2. Ở vương quốc  nay đủ, h.phúc  ở  đó trẻ  em là những nhà  Mi­tin : háo hức, ngạc  Kịch nhiên, thán phục. Lời các  tương lai phát   minh,   góp   sức   phục   vụ   cho   cuộc   sống. em bé tự tin, tự hào. 3. Nếu chúng  Mơ ước của các em nhỏ muốn có phép lạ  Hồn nhiên, vui tươi. Thơ mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị  Chậm rãi, nhẹ nhàng  4. Đôi giày ba ta  Văn  phụ  trách đã làm cho cậu xúc động, vui  (đoạn1); vui, nhanh ở  màu xanh xuôi sướng vì thưởng cho cậu  đôi giày mà cậu  đoạn 2. mơ ước. Cương   mơ   ước   thành   một   thợ   rèn   để  Giọng Cương lễ phép, nài  5.Thưa chuyện  Văn  kiếm   sống   giúp   gia   đình   nên   đã   thuyết  nỉ, thiết tha.Giọng mẹ lúc  với mẹ xuôi phục mẹ đồng tình với em, không xem đó  ngạc nhiên, khi cảm động,  là nghề hèn kém. dịu dàng. Vua Mi­đát muốn mọi vật mình chạm vào  Khoan thai: đổi giọng linh  6. Điều ước của  Văn  đều thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những  hoạt phù hợp tâm trạng  vua Mi­đát xuôi ước muốn tham lam không mang lại hạnh  của vua. Lời thần Đi­ô­ni­ phúc cho con người. dốt phán: oai vệ. III. Các hoạt động dạy học:
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn luyện tập đọc và HTL : ­ Gọi HS lên bảng bốc thăm đọc. ­ 5, 6HS lên bốc thăm và đọc bài. ­ Nhận xét. 3. Bài tập 2 : ­ HS đọc. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ HS lần lượt nêu ý kiến  và ghi kết quả bảng   ­ Cho HS trao đổi với nhau và lần lượt lên điền kết   lớp. quả bảng lớp. ­ Nhận xét. ­ Nhận xét, kết luận. ­ Gọi HS đọc đoạn văn theo đúng giọng đã xác định 4. Bài tập 3 : ­ GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS trao đổi theo nhóm  ­ Thảo luận nhóm đôi. đôi thực hiện vào vở bài tập. ­ Trình bày.  ­ Cho các nhóm lần lượt trình bày ­ Nhận xét. ­ Nhận xét, kết luận (bổ sung cuối bài). ­ Con người sống cần có  ước mơ, cần quan  5. Củng cố, dặn dò tâm đến ước mơ của nhau.Những ước mơ cao   ­ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm"Trên đôi cánh ước   đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc   mơ" vừa học giúp em hiểu điều gì? sống   vui   tươi,   hạnh   phúc.   Những   ước   mơ  ­ Về nhà các em chuẩn bị tiếp cho tiết ôn tập sau tham,tầm thường.kì quặc sẽ  chỉ  mang lại bất  ­ Nhận xét tiết học. hạnh            ************************             Kể chuyện        Tiết 10                                               Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 3) I. Mục tiêu: ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. ­ Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng   mọc thẳng.   * HS HTT: Đọc diễn cảm được đoạn văn đã học II. Đồ dùng dạy học:  Bảng lớp kẽ sẵn bảng bài tập 2 Sgk trang 97. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  8. 1. Ổn định : Hát 2. Ôn luyện tập đọc và HTL : ­ Gọi HS lên bảng bốc thăm. ­ 7, 8HS lên bốc thăm và đọc bài. ­ Chấm theo thang điểm :     + Đọc đúng từ đúng tiếng : 6đ.     + Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5đ.     + Tốc độ 75 tiếng/ 1phút :1,5 đ     + Trả lời được câu hỏi : 1 đ ­ Nhận xét. ­ HS đọc yêu cầu của bài. 3. Bài tập 2 : ­ HS nêu : Một người chính trực, Tre Việt  ­ Gọi HS đọc yêu cầu. Nam, Những hạt thóc giống, Gà Trống và  ­ Gọi HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Măng  Cáo, Nỗi dằn dặt của An­đrây­ca và Chị  mọc thẳng”. em tôi.      + Trong các bài tập đọc đó hãy kể  tên những bài là       + Một người chính trực, Những h truyện kể ?  ạt thóc giống và Chị em tôi. ­ Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào từng cột. Chia  ­ Thảo luận nhóm. nhóm  và ghi kết quả vào vở bài tập. ­   Đại   diện   nhóm   trình   bày   trực   tiếp   lên  ­ Cho đại diện nhóm lên trình bày trên bảng lớp. bảng GV đã kẽ.  ­ Nhận xét, kết luận. ­ HS đọc. ­ Yêu cầu HS đọc một đoạn truyện yêu thích theo giọng   ­ Nhận xét. đã được xác định. ­ Các bài văn có chung lời nhắn nhủ chúng  4. Củng cố – Dặn dò      ta   hãy   sống   trung   thực,   ngay   thẳng   như  ­ Những bài văn kể chuyện các em vừa ôn có chung một  măng luôn mọc thẳng. lời nhắn nhủ gì với chúng ta ? ­ Nhận xét tiết học    Lịch sử        Tiết 10                     Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất                                                                               (năm 981) I.  Mục tiêu:   ­ Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ  huy :     + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.     + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất : Đầu năm   981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ  tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch  ở  Bạch   Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.     + Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân.  Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ  Dương và quân sĩ đã suy tôn  ông lên ngôi Hoàng Đế (nhà Tiền Lê). Ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II.  Đồ dùng dạy học:  Lược đồ. Phiếu học tập III.  Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  9. 1. Khởi động:  Hát 2. Bài cũ: ­ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? ­ HS trả lời ­ Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước  ­ HS nhận xét ta là gì? ­ GV nhận xét. 3. Dạy bài mới :  a.  Giới thiệu bi: Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân  dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài.  Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang  đánh nước ta. Liệu rồi số  phận của giặc Tống sẽ  ra   sao? Để  trả  lời cho câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu   bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất   (năm 981)”. b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2 ­ Yêu cầu thảo luận trả lời :   + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?    + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân   dân ủng hộ không ? ­ Trao đổi nhóm đôi và dựa vào nội dung  ­ GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý   Sgk nêu ý kiến kiến khác nhau: + Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị     + Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã   giết hại. Con thứ  là Đinh Toàn mới 6 tuổi  trao cho ông ngôi vua. lên   ngôi   vì   vậy   không   đủ   sức   gánh   vác     + Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình   việc nước. Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống  hình đất nước và nguyện vọng của nhân dân lúc đó. đem   quân   sang   xâm   lược   nước   ta.   Đặt      Kết luận : Ý kiến thứ hai đúng vì : Đinh Toàn khi lên   niềm   tin   vào   “Thập   đạo   tướng   quân”  ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược.  (Tổng chỉ  huy quân đội) Lê Hoàn và giao  Lê Hoàn giữ  chức Tổng chỉ  huy quân đội; khi Lê Hoàn  ngôi vua cho ông. lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế” – phù hợp lòng   + HS dựa  vào nội  dung  đoạn  trích  trong  dân. SGK  chọn ra ý kiến đúng.     GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga  (vợ  Đinh Bộ  Lĩnh) trao áo lông cổn cho Lê Hoàn : đặt   lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá  nhân. c. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm ­ GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả  lời các câu hỏi  sau:    + Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm  nào?    + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?    + Hai trận đánh lớn diễn ra  ở đâu và diễn ra như  thế  nào? ­ HS dựa vào SGK thảo luận trả  lời câu      + Sử  dụng lược đồ  Sgk tường thuật ngắn gọn cuộc  hỏi trong PHT. kháng chiến. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Nhận xét, chốt lại. ­ Đại diện nhóm lên thuật lại cuộc kháng  d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp chiến chống quân Tống dựa vào lược đồ.              + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân 
  10. Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? ­ Giữ  vững nền độc lập dân tộc, đưa lại         + Hãy nói đôi nét về  vị  thập đạo tướng quân – Lê  niềm   tự   hào   và   niềm   tin   sâu   sắc   ở   sức  Hoàn. mạnh và tiền đồ của dân tộc. ­ Nhận xét, chốt ý, rút ra nội dung bài học. ­ HS nói tự do. 4. Củng cố, Dặn dò:  ­ Nhờ  sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ  tinh thần   yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê  Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần  thứ  nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ  vững nền độc lập  của nước nhà. Chúng ta tự  hào sâu sắc với quá khứ  đó   và hãy cố gắng phát huy và duy trì truyền thống quý báo  đó. ­ Chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. ­ Nhận xét tiết học.                    ************************                  Tập làm văn      Tiết 19                                                  Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 6) I. Mục tiêu: ­ Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận   biết được từ  đơn, từ  ghép, từ  láy, danh từ  (chỉ  người, vật, khái niệm), động từ  trong đoạn văn  ngắn * HS HTT: Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát 2. Bài tập 1 : ­ Gọi HS đọc đoạn văn. ­ 3HS lần lượt đọc. ­ Nhận xét. ­ Nhận xét. 3. Bài tập 2 : ­ GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS lần lượt nêu. ­ HS lần lượt nêu ­ Nhận xét và gạch chân (một gạch màu trắng chỉ  có  vần và thanh; 2 gạch màu vàng có đủ 3 bộ phận). ­ Nhận xét, chốt lại. 4. Bài tập 3 : ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Cho HS thảo luận nhóm. ­ Nhận xét, kết luận :  ­ HS đọc.   + 3 từ đơn : dưới, là, rồi. ­ Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng    + 3 từ láy : chuồn chuồn, rì rào, rung rinh, thung thăng. nhóm.    + 3 từ  ghép : bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra,   ­ Trình bày. ngược xuôi, xanh trong, cao vút.  5. Bài tập 4 : ­ GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 
  11. thực hiện. ­ Nhận xét, kết luận :    + 3 danh từ  : chú, luỹ, tre, đất, nước, đàn, trâu, dòng,  sông, đoàn thuyền, đàn, cò. ­ Thực hiện nhóm đôi.   + 3 động từ : hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, rung rinh. ­ Đại diện nhóm trình bày. 6. Củng cố, dặn dò ­ Nhận xét ­ Về  nhà xem lại nội dung các tiết ôn tập để  làm bài   kiểm tra tốt. ­ Nhận xét tiết học.                   ************************ Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017 ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ­ NĂM HỌC : 2016 – 2017                                                     MÔN : TOÁN ­ LỚP 4                                Thời gian : 40 phút – Không kể thời gian phát đề.  Điểm Nhận xét của giáo viên A. Phần thi trắc nghiệm Bài 1 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 1,0 điểm )                                         a. 2 tấn 7 kg = ………………………… kg           A. 2700kg                         B. 2070kg             C. 2007kg                     D. 207kg                                        b. 2 giờ = ………………………… phút                                                                                                                                            A. 120 phút                       B. 100 phút              C. 20 phút                      D. 60  phút  Bài 2:  Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm :              
  12. Số 3824 5342769 Giá trị chữ số 3 300 300000 Đúng / sai Bài 3 : ( 1,5 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng                   a) Phát biểu nào sau đây là đúng :                   A. Góc tù lớn hơn góc vuông.      B. Góc tù bằng góc vuông.      C. Góc tù bé hơn góc vuông.                       b) Số trung bình cộng của  36 ; 42 và 12 là :                                                      A. 30                                  B. 33                                    C. 31                                   c) Tổng là 19, hiệu là 3 thì số lớn là                                        A. 22                                 B. 11                                    C. 16 B. Phần thi tự luận Bài 1 : ( 1,0 điểm ) Viết các số sau :                                                                                                            ­ Sáu trăm mười ba triệu : …………………………………………………………………………………………………………                                    ­ Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn : …………………………………………………                                               ­ Bảy trăm năm mươi ba triệu :…………………………………………………………….......................................................                                                               ­ Hai trăm năm mươi sáu triệu ba trăm linh bảy nghìn bảy trăm : ……….......................................... Bài 2 : ( 2,0 điểm ) Đặt tính rồi tính                   68045 + 21431             96306 – 74096                1162 × 4                   672 : 6        …………………………. ...                    …………………………….                    …………………………                 ………………………….             …………………………….                    ……………………………..                   …………………………                 ………………………….             …………………………….                    ……………………………..                   …………………………                 ………………………….             …………………………….                    ……………………………..                   …………………………                 ………………………….             …………………………….                    ……………………………..                   …………………………                 ……………….. ……….. Bài 4 : ( 2,0 điểm ) Tìm x :                                               x  + 262  =  4848                                   x  ­  707  =  3535                      ……………………………………………………                           …………………………………………………….
  13.                                     …………………………….. …………………….                            ……………………………………………………. Bài 5 : ( 1,0 điểm ) Tính bằng cách thuận tiện nhất                     98 + 3 + 97 + 2                                                                                                                      …………………………………………………………………………………………………………                                              …………………………………………………………………………………………………………             Bài 7 : ( 2 điểm ) Tuổi anh và tuổi em cộng lại được 21 tuổi, anh hơn em   5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ? Bài giải       ……………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………...........................…………………………………………………....................................... ………………………………………………………........................... …………………………………………………................................................................................................................................................................            Tập đọc       Tiết 20                                              Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 5) I. Mục tiêu: ­ Nghe viết đúng bài chính tả  (tốc độ  viết khoảng 75 chữ  / 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài;  trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. ­ Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong  bài viết. * HS HTT: Đọc diễn cảm được đoạn văn đã học II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng bài tập 3 Sgk/ 97. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ ­ Tên người, tên địa lí  Viết hoa chữ cái đầu của mỗi  Hồ Tùng Mậu Việt Nam tiếng tạo thành Đà Lạt, Buôn Ma Thuột ­ Tên người, tên địa lí  ­ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi  ­ Phi­lip­pin,  Niu Di­lân, Đa­nuýp,  nước ngoài. tiếng của mỗi bộ phận tạo thành. Lép Tôn­xtôi, A­ma­dôn,… ­ Có một số có cách viết giống  ­ Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, Luân  cách viết Việt Nam Đôn, Thuỵ Sĩ, Nam Phi, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Dạy bài mới : a.  Giới thiệu bài:  Tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ  luyện   nghe, viết đúng chính tả một truyện ngắn kể về phẩm chất    đáng quý (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé và làm  bài tập liên quan đến qui tắc viết tên riêng.
  14. b. Bài tập 1: Nghe viết ­ GV đọc bài lới hứa, giải nghĩa từ “trung sĩ”. ­ GV cùng HS rút ra ND bài : Truyện nói về một cậu bé có  lòng tự trọng, biết giữ lời hứa. ­ HS đọc thầm. ­ GV rút ra từ  khó cho HS ghi vào bảng : ngẩng đầu, lính   gác. ­ HS phân tích từ và ghi bảng ­ GV nhắc HS cách trình bày. ­ GV đọc cho HS viết. ­ GV cho HS chữa bài.  ­ HS viết vào vở ­ Nhận xét sửa bài. ­ HS tự sao lỗi qua SGK. c. Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi     a.Em bé được giao nhiệm vụ  gì trong trò chơi đánh trận   ­ HS thảo luận nhóm đôi giả? ­ Trình bày, nhận xét.   b.Vì sao trời đã tối, em không về? a.   Em   bé   có   nhiệm   vụ   đứng   gác   cho    c.Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? đến khi có người tới thay.    d.Có thể  đưa những bộ  phận đặt trong dấu ngoặc kép   b. Vì em bé giữ lời hứa xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì  c. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp sao? d. Được. Vì dấu gạch ngang thay thế  ­ GV chốt cho dấu  ngoặc kép. d. Bài tập 3: Qui tắc viết tên riêng  ­   HS   làm   việc   cá   nhân,   lần   lượt   lên  ­ Gọi HS nêu lại quy tắc của hai cách viết hoa (VN, nước  bảng thực hiện. ngoài) và cho ví dụ (điền bảng lớp đã kẽ sẵn). ­ Nhận xét. ­ Nhận xét. 4. Củng cố­ dặn dò: ­ Yêu cầu chuẩn bị tiếp theo nội dung tiết ôn tập (tiết 3). ­ Nhận xét tiết học. Nhân vật Tên bài Tính cách Nhân   vật  Đôi giày ba ta màu  Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang. Quan  "tôi" (chị  phụ  xanh tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. trách) Lái Hồn nhiên, tình cảm thích được đi giày  đẹp. Cương Thưa   chuyện   với  Hiếu thảo thương mẹ. Muốn đi làm để  mẹ kiếm tiền giúp mẹ. Mẹ Cương Dịu dàng, thương con. Vua Mi­đát Điều  ước của vua  Tham lam nhưng biết hối hận Thần Đi­ô­ni­ Mi­đát Thông minh, biết dạy cho vua Mi­đát một  dốt bài học.                                                   ************************               Chính tả       Tiết 10                                               Ôn tập và kiểm tra giữa kì I (tiết 2) I. Mục tiêu:
  15. ­ Nắm được một số thuật ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ  Hán Việt thông dụng) thuộc   các chủ điểm  đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). ­ Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. * HS HTT: Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài. II. Đồ dùng dạy học: Kẽ sẵn bảng bài tập 1 Sgk/ 98. Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Bài tập 1 : ­ GV nêu yêu cầu. ­ Cho HS lần lượt nêu ý kiến và ghi kết quả bảng lớp   ­ HS lần lượt nêu ý kiến   và ghi kết quả  đã kẽ sẵn. bảng lớp. ­ Nhận xét, kết luận. ­ Nhận xét. 3. Bài tập 2 : ­ GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS trao đổi theo nhóm  ­ Thảo luận nhóm và ghi kết quả  vào bảng  thực hiện. nhóm. ­ Cho các nhóm lần lượt trình bày ­ Trình bày.  ­ Nhận xét. ­ Nhận xét. Thương người như thể thương thân : Ở  hiền gặp lành, Một cây … núi cao, Lành như  đất, Môi hở răng lạnh, Máu chảy ruột mềm,  lá lành đùm lá rách, trâu buộc ghét trâu ăn, … Măng   mọc   thẳng   :  thẳng   như   ruột  ngựa,thuốc đắng dã tật, giấy rách phải giữ  lấy lề, đói cho sạch rách cho thơm. Trên   đôi   cánh   ước   mơ   :  cầu   được   ứơc  thấy,  ước của trái mùa, đứng núi này trông  núi nọ,… 4. Bài tập 3 : ­ HS đọc. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Thảo luận nhóm đôi. ­ Cho HS thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả  vào vở  ­ Trình bày. bài tập. ­ Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò ­ Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa học. ­ Nhận xét tiết học.                                                  ************************          Kĩ thuật      Tiết 10                  Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (tiết 1) I. Mục tiêu: ­ Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. ­ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.   Đường khâu có thể bị dúm.
  16. * HS HTT: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa, mũi khâu ít bị dúm II. Đồ dùng dạy học: ­ Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...). ­ Kim, chỉ, vải. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét ­ GV giới thiệu mẫu. ­ HS quan sát và trả  lời câu hỏi về  đường   ­ GV nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường khâu. gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. ­ Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái  của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa  hoặc   đột   mau.   Đường   khâu  được   thực   hiện   ở   mặt  phải mảnh vải. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật ­ HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải. ­ GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu  HS nêu các bước thực hiện. ­ HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu. ­ GV nhận xét thao tác của HS. ­ 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải. ­ GV hướng dẫn các thao tác. ­ HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4.     *    ưu ý :     L ­ Thực hiện thao tác khâu viền đường gấp         + Gấp mép vải, mặt phải mảnh vải  ở dưới, gấp  mép bằng mũi khâu đột. đúng đường vạch dấu.        + Cần miết kĩ đường gấp.        + Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường   gấp thứ hai.  ­ GV nhận xét chung. Hướng dẫn thao tác khâu lược,  khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu  lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở  mặt phải của vải. 3. Củng cố – Dặn dò: ­ Giáo dục và liên hệ thực tế cuộc sống có liên quan. ­ Chuẩn bị : kim, chỉ, vải, kéo. ­ Nhận xét tiết học                              Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2017                      Toán                    Tiết 49                                                        Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: ­ Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ  số với số có một chữ  số (tích có không quá sáu chữ  số). * HS HTT: Thực hiện được BT1,3 II. Đ  ồ dùng dạy học    : Bảng nhóm. III. Các ho   ạt động dạy học    : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 
  17. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài  a. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) ­ GV viết bảng : 241324   2 ­ HS đọc phép tính. ­ Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số. ­ HS nêu. ­ Thừa số thứ  nhất có mấy chữ  số? TS thứ  2 có mấy  chữ số ? ­ HS nêu ­ Cho HS đặt tính và tính. ­ Nhận xét, kết luận. ­ Lớp thực hiện bảng con. ­ Yêu cầu HS so sánh các kết quả  của mỗi lần nhân   241 324   2 = 482 648 với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép   nhân không có nhớ. b. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) ­ GV viết bảng : 136204   4 ­ Gọi HS lên bảng đặt tính, tính. ­ 1HS thực hiện bảng lớp. Lớp làm nháp ­ GV cùng HS rút ra kết luận : phép nhân có nhớ.  136204  4 = 544816       Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ  thêm số  nhớ  vào  ­ Nhận xét. kết quả lần nhân liền sau. c. Hướng dẫn thực hành Bài tập 1: ­ HS đọc yêu cầu ­ HS đọc ­ Cho HS thực hiện lần lượt vào bảng con. a) 341 231   2 = 682 462 ­ Nhận xét.      214 325   4 = 857 300 Bài tập 3:   Tính b) 102 426   5 = 512 130     410 536   3 = 1 231 608 ­ GV viết bảng 2 biểu thức. ­ HS nêu : thực hiện nhân trước, cộng (trừ)  ­ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính. sau. ­ Cho HS thực hiện nhóm đôi. ­   2nhóm   thực   hiện   bảng   nhóm.   Các   nhóm  3. Củng cố, dặn dò:  còn lại thực hiện vào giấy nháp. ­ Tổ chức cho các tổ thi đua : a) 321475  + 423507   2         121304    = 321475  +   847014                  5   = 1168489        606 520       843275 – 123568   5  ­ Liên hệ thực tế cuộc sống cho HS ghi nhớ.   = 843275 – 617840   ­ Chuẩn bị bài : “Tính chất giao hoán của phép nhân”.   = 225435 ­ Nhận xét tiết học. ­ Đại diện tổ thi đua. Luyện từ và câu Kiểm tra GHKI Tiết 20                         Đọc – hiểu, Luyện từ và câu Tiết 7               Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở  Tiết 1, ôn tập).
  18.                                                    ************************                                                         Khoa học   Tiết 20                                                   Nước có những tính chất gì ? I. Mục tiêu: ­ Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không mùi, không màu, không vị,  không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua   một số vật và hoà tan một số chất. ­ Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. ­ Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước   chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,… * HS HTT: Nước có những tính chất gì? II. Đồ dùng dạy học: ­ 2 cốc thuỷ tinh, một đựng nước, một đựng sữa. ­ Chai và một số vật chứa nước có thể nhìn được bên trong. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kh  ởi động :  Hát 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước *Mục tiêu: Sử dụng được các giác quan để  nhận biết   tính chất không màu, không mùi, không vị  của nước.  Phân biệt được nước và các chất lỏng khác. *Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng vước   ­ HS thí nghiệm và trả  lời các câu hỏi như  và đựng sữa như chuẩn bị, trả lời câu hỏi: trên.    + So sánh 2 cốc, cốc nào có thể nhìn xuyên qua?  ­ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát     + So sánh 2 cốc, cốc nào có vị ngọt? và lần lượt trả lời câu hỏi    + So sánh 2 cốc, cốc nào không có mùi? ­ Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình.  ­ GV nhận xét và chốt ý.        * Lưu ý :  GV nhắc HS nếu không biết chắc một   chất nào có độc hay không thì không nên ngửi, nếm. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước và nước  chảy như thế nào ? *Mục tiêu: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”  và biết nước chảy từ trên cao xuống, lan ra mọi phía. *Cách tiến hành: ­ Thảo luận nhóm 2. ­ Phát cho mỗi nhóm một chai, lọ, cốc có hình dạng  khác nhau. ­ Nêu nhận xét. ­ Đề  nghị  HS đổ  nước vào và đặt  ở  các vị  trí khác  ­ Nhóm thảo luận và nêu.
  19. nhau, hỏi: Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng  ­ Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt   của chúng có thay đổi không?  Chai, cốc là những vật  thực hiện kiểm tra.  có hình dạng nhất định.      + Vậy nước có hình dạng nhất định không? Các   nhóm thảo luận.    + Nước sẽ chảy như thế nào? ­ Nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: Phát hiện  tính thấm hoặc không thấm;  hoà tan hoặc không hoà tan của nước đối với một số  ­ HS tự làm thí nghiệm như : lấy một bộc ni   vật  lông trumg tay và nhúng vào nước, … ­ GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. ­ HS làm thí nghiệm theo nhóm ­ Kiểm tra đồ dùng thí nghiệm ­   Đại   diện   các   nhóm   báo   cáo   kết   quả   thí  ­ GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế. nghiệm và rút ra kết luận về  tính chất của   ­ Nhận xét, chốt ý. nước qua các thí nghiệm này. ­ GV yêu cầu HS đọc muc Bạn cần biết. ­ HS trả lời. 3. Củng cố và dặn dò: ­ Nước có những tính chất gì? ­ Sự chảy của nước ra sao? ­ Chuẩn bị bài : “Ba thể của nước”. ­ Nhận xét tiết học.                                              Thứ sáu ngày 03 tháng 11 năm 2017              Toán
  20.       Tiết 50                                             Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: ­ Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. ­ Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. * HS HTT: Thực hiện được BT1,2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng phần b như SGK trang 58, băng giấy viết quy tắc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  Hát 2. Bài cũ : ­ Yêu cầu HS đặt tính, tính ­ 2HS thực hiện.        425 172   4         217 108    5 ­ HS nhận xét. ­ Nhận xét. 3. Dạy bài mới : a) Giới thiệu :  ­ Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? ­ HS nêu ­ Phép nhân cũng giống như  phép cộng, cũng có tính chất  giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất  giao hoán của phép nhân. b) So sánh giá trị hai biểu thức. ­ GV ghi 7   5 và 5   7                7   5 = 35                5   7 = 35    Vậy    7   5 = 5   7 ­ HS nêu kết quả va so sánh. ­ GV treo bảng phụ. ­ Gọi từng cặp HS lần lượt lên bảng thực hiện tính từng cặp   ­ 3 cặp HS lần lượt thực hiện giá trị của hai biểu thức a   b, b   a. ­ Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích  của hai biểu thức : a   b và b   a. ­ Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. ­ GV chốt, ghi bảng :  a   b = b   a      + a, b gọi là gì trong phép nhân? ­ HS nêu so sánh          + Khi đổi chỗ  các thừa số  trong 1 tích thì tích như  thế  nào? + Là thừa số của phép nhân. ­ Rút quy tắc và đính lên bảng. c)  Hướng dẫn thực hành : +Khi đổi chỗ  các thừa số  trong một   Bài tập 1: ­ Yêu cầu HS tự thực hiện. tích thì tích đó không thay đổi. ­ GV viết bảng và gọi 4HS lên bảng thực hiện. ­Vài HS nhắc lại. ­ Nhận xét Bài tập 2: ­ Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số  ­ HS làm bài vào Sgk/ 58. ­ 4HS thực hiện. Lớp nhận xét, chất  nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với   vấn. số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) ­ HS làm bài vào vở. ­ Nhận xét a) 1357   5 = 6785 4. Củng cố, dặn dò:        7   853 = 5971 ­ Yêu cầu HS nhắc lại tính chất. b) 40263   7 = 281841 ­ Chuẩn bị  bài: Nhân với 10, 100, 1000… Chia cho 10, 100,       5   1326 = 6630
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2