intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7

Chia sẻ: Huỳnh Trung Tín | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:54

159
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7. Thông qua việc tham khảo bài giáo án này sẽ bổ sung thêm tư liệu cho các bạn trong việc biên soạn một bài giáo án điện tử nói chung và giáo án điện tử lớp 4 nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7

  1. Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017                 Tập đọc       Tiết 13                                                       Trung thu độc lập I. Mục tiêu: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm nội dung đoạn  văn phù hợp với nội dung. ­ Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, ước mơ của anh về tương lại đẹp đẽ  của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong Sgk). * KNS  ­ Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) * HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm và nội dung chính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.  Kh   ởi độn g    Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi ­ Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi. ­HS đọc bài và trả lời. ­ Nhận xét, tuyên dương  3 ­ Dạy bài mới : Giới thiệu bài  a)  Hướng dẫn luyện đọc: ­ Chia đoạn :chia làm 3 đoạn. ­ HS đọc nối tiếp đoạn.     * Đoạn 1 : 5 dòng đầu ­ Đọc  phần chú giải.     * Đoạn 2 : Tiếp theo … to lớn, vui tươi. ­ Đọc nhóm đôi.     * Đoạn 3 : Phần còn lại ­ Đọc cả bài. ­ Đọc diễn cảm cả bài. b) Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm bài trả lời * Đoạn 1 : + Anh chiến sĩ nghĩ đến Trung thu và các  +   Anh   đứng   gác   ở   trại   vào   đêm   trăng  em nhỏ vào thời điểm nào ?  trung thu độc lập đầu tiên của nước ta.  GV : Trung thu là Tết thiếu nhi. Vào đêm trăng trung  thu, trẻ  em trên khắp đất nước ta cùng rước đèn, phá  + Trăng soi sáng khắp đất nước. Trăng  cỗ. vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng      + Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp ? mạc, núi rừng … + Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi  sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu       + Em hãy tìm những từ  ngữ  tả  đêm trăng độc lập   quý;   trăng   vằng   vặc   chiếu   khắp   các  rất đẹp ? thành phố, làng mạc, núi rừng,… +   Mươi mười lăm năm nữa, dưới ánh  trăng này, dòng thác nước đổ  xuống …  * Đoạn 2 : + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong  đồng lúa bát ngát, những nông trường to  những đêm trăng tương lai ra sao ? lớn, vui tươi sẽ mọc lên.    + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã giàu có  hơn rất nhiều so với những ngày độc lập    + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập   đầu tiên. ?   GV :  Kể  từ  ngày độc lập đầu tiên, đất nước ta đã 
  2. chiến đấu và chiến thắng hai tên đế  quốc lớn là Pháp  và   Mĩ.   Từ   năm   1975,   ta   bắt  tay  vào  sự   nghiệp  xây  + Những  ước mơ  của anh chiến sĩ năm  dựng đất nước. Đến nay đã hơn 50 năm. xưa đã trở  thảnh hiện thực : có nhà máy      + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống và khác  thuỷ điện, có những con tàu lớn, … với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?  +   Nhiều   điều   trong   tương   lại   sẽ   vượt   quá cả mơ ước của anh. * Đoạn 3 : + Anh tin chắc Trung thu tương lai như thế  + Trả lời theo suy nghĩ. nào ?     + Em hãy hình dung 10 năm sau đất nước ta sẽ biến   ­ HS đọc lại đổi ntn? Rút ra nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh  chiến sĩ, ước mơ của anh về tương lại đẹp đẽ của các  em và của đất nước ­ Luyện đọc diễn cảm nhóm 2. c) Đọc diễn cảm: ­ HS thi đọc. ­ GV đọc diễn cảm đoạn 2 của bài văn. Giọng suy  ­ Nhận xét, bình chọn. tưởng nhẹ nhàng tình cảm, giọng đọc chậm rãi. ­ Cho HS thi đọc và nhận xét. + Rất yêu quý các em nhỏ, anh tha thiết   4. Củng cố – Dặn dò : mong   muốn   một   tương   lai   tốt   đẹp   sẽ  ­ Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các  đến với các em. em nhỏ như thế nào ? ­ Chuẩn bị bài :  “Ở Vương quốc tương lai”. ­ Nhận xét tiết học.                                   ********************                  Toán       Tiết 31                                                              Luyện t ập I. Mục tiêu: ­ Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. ­ Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. * HS HTT: Thực hiện được BT2 II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn nội dung hai cách thử phép cộng và phép trừ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Phép trừ ­ GV viết bảng : 346732 –  43256 ­ 2HS đặt tính rồi tính.                              531796 –  54367 ­ HS khác nhận xét. ­ Nhận xét 3. Bài mới: giới thiệu bài         Bài tập 1: Thử lại phép cộng ­ GV viết phép cộng : 2416 + 5164. ­ HS nêu cách đặt tình rồi tính ­ Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.       2 416       Th +  ử lại :      7 580 –  ­ GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi        5 164                           2 416 
  3. một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì         7 580                           5 164   phép tính cộng đã đúng. ­ GV kết luận và đính băng giấy. ­ HS nêu Câu b : Yêu cầu HS làm nháp. ­ 3HS lên bảng thực hiện. Lớp làm nháp. ­ Nhận xét chữa bài.    35 462 + 27 519  = 62 981    69 108 +   2 074  = 71 182 Bài tập 2:  Thử lại phép trừ    267 345 + 31 925  = 299 270 ­ GV hướng dẫn cho HS nắm cách thử  lại của phép  ­ HS lần lượt nêu cách đặt tính rồi tính  trừ :     của phép trừ.              6 839     Th –  ử lại :             6 357 +  ­ Sau đó nêu lại cách thử của phép trừ.                  482                                   482 ­ HS nêu lại.              6 357                                6 839 ­ GV kết luận và đính băng giấy. ­ HS làm bài. 3HS thực hiện bảng lớp. Câu b : Yêu cầu HS làm vào vở.      4 025 ­ 312 = 3 713 ­ Nhận xét, chữa bài, chấm điểm.       5 901 ­ 638 = 5 263      7 521 ­ 98   = 7 423 Bài tập 3:   Tìm x ­ GV viết hai bài toán lên bảng. + Số hạng chưa biết.    + Câu a : x  gọi là gì ? + Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.    + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao ? + Số bị trừ.    + Câu b : x  gọi là gì ? + Lấy hiệu cộng với số trừ.    + Muốn tìm số bị trừ ta làm sao? ­ Làm theo nhóm đôi. ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm vào bảng nhóm. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Nhận xét, kết luận. a) x + 262 = 4848           + Gọi HS nêu lại cách thử trong từng bài toán.                x = 4848 ­ 262               x = 4586    b) x  ­ 707  = 3535                x  = 3535 + 707                x  = 4242 ­ HS nêu cách thử. 4. Củng cố, dặn dò: ­ HS nêu. ­ Hãy nêu lại cách thử của phép cộng và phép trừ ? ­ Chuẩn bị bài : “Biểu thức có chứa hai chữ”. ­ Nhận xét tiết học.              ********************            Đạo đức        Tiết 7                         DIỆT LĂNG QUĂNG, PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu:   ­ Biết được các biện pháp diệt lăng quăng có hiệu quả.   ­ Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.   ­ Có ý thức diệt lăng quăng, phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. * HS HTT: Nêu được biện pháp phòng bệnh II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh diệt lăng quăng và tài liệu Y tế dự phòng.
  4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ­ Hát. 2. Bài cũ: Bày tỏ ý kiến (tiết 2) ­ GV nhận xét 3. Bài mới:      * Giới thiệu bài mới: Diệt lăng quăng, phòng  bệnh SXH. ­ Hướng dẫn HS quan sát tranh. ­ HS quan sát tranh lắng nghe.  * Hoạt động 1: Diệt lăng quăng. ­ Hoạt động nhóm 2. ­ Nêu cách diệt lăng quăng mà em biết? ­ Thả cá vào bồn nước, lu, đổ bỏ những vật  ­ Những việc làm này em có thực hiện hàng ngày  chứa nước,… không? ­ HS tự phát biểu. ­ Nhận xét, rút ra kết luận. ­ Hoạt động nhóm 4  * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng tránh  ­ Quan sát tranh ảnh diệt lăng quăng và tài liệu  bệnh SXH. của Y tế dự phòng.  Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn ­ Thảo luận nhóm.  Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Do 1 loại vi rút gây ra. ­ Tác nhân gây ra bệnh sốt là ? + Muỗi vằn. ­ Muỗi truyền bệnh SXH có tên là gì ? + Trong nhà ­ Muỗi vằn sống ở đâu? + Các chum, bể nước ­ Bọ gậy, muỗi vằn thường sống ở đâu? + Tránh bị muỗi vằn đốt ­ Tại sao ngủ phải giăng màn?  Bước 3: Làm việc cả lớp ­ GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. ­ Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc  ­ Theo em bệnh SXH có nguy hiểm không? Tại  đặc trị. sao? ­ GV kết luận:    + Do vi rut gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian  truyền bệnh.   + Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người  ­ Hoạt động cá nhân trong 3­5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa  bệnh. + Bể nước có nắp đậy, thường xuyên khơi     * Hoạt động 3: Quan sát thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ  ­ GV nêu câu hỏi: trứng)   + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh SXH? +  Ngủ có màn kể cả ban ngày(để ngăn không     cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban    + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt  ngày và ban đêm); Chum nước có nắp đậy  muỗi và bọ gậy? (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) ­ GV kết luận: Cách phòng bệnh SXH tốt nhất là  ­ HS tự phát biểu giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt  ­ HS đọc muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có  thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. ­ Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung  4. Củng cố, dặn dò: gian truyền bệnh
  5. ­ Nguyên nhân gây bệnh SXH? ­ Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh,  ­ Cách phòng bệnh tốt nhất?  diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt ­ Về xem lại bài. ­ Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của. ­ Nhận xét tiết học. ******************** Khoa học      Tiết 13                                              Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: ­ Nêu cách phòng bệnh béo phì :        + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.        + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. * HS HTT: Nhận biết dấu hiệu của bệnh béo phì II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập SGV / 66 và 68        ­ Tình huống 1 : Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị bệnh béo phì.Sau khi học xong bài này,  nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình.        ­ Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những người bạn trong lớp. Nga đang muốn thay đổi thói  quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọtcủa mình. Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra  chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt hoặc uống nước ngọt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: ­ Nhận biết một số chất dinh dưỡng do ăn thiếu chất  HS trả lời dinh dưỡng. ­ Kể tên các bệnh khác cũng do thiếu chất dinh dưỡng. ­  Nêu các cách phòng ngừa. ­ GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Hoạt động 1: “Làm việc với phiếu học tập”      * Mục tiêu: ­ Nhận biết dấu hiệu và tác hại bệnh béo phì. * Cách tiến hành: ­ GV chia nhóm, phát phiếu học tập. ­ Nội dung của phiếu học tập: SGV/ 66 (đã ghi và phát  cho HS cùng thảo luận) ­ GV nhận xét và kết luận :Câu 1 : b  ­ HS làm việc theo nhóm.  Câu 2 : 2.1 .d ; 2.2. d ; 2.3. e   Hoạt động 2 “ Thảo luận nhóm đôi” *  Mục   tiêu:    Nêu  nguyên  nhân  và   cách  phòng  ngừa  bệnh béo phì * Cách tiến hành:   ­   Đại   diện   các   nhóm   lên   trả   lời,   bạn 
  6. ­ GV nêu các câu hỏi sau: khác bổ sung. + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ? + Ăn quá mức cần thiết,ít thay đổi món   + Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì? ăn.Tỉ lệ mỡ và thức ăn béo cao,hđ ít. ­ Quan sát hình trang 29 SGK   +   An   ít   chất   béo,   vận   động   thường  + Cần làm gì khi người thân bị bệnh béo phì? xuyên, thay đổi khẩu phần ăn. ­ GV kết luận như mục   "Bạn cần biết " Hoạt động 3: Trò chơi "Đóng vai ". +   Ta   phài   khuyên:   giảm   ăn   vặt,   giảm  *  Mục   tiêu:   Nêu   nguyên   nhân   và   cách   phòng   bệnh  lượng cơm,tăng ăn rau quả. Đi khám BS  bệnh ăn thừa chất dinh dưỡng. để   tìm   nguyên   nhân   và   điều   trị,   tăng  * Cách tiến hành: cường vận động. ­ GV chia nhóm và giao các tình huống cho các nhóm  ­ Các nhóm thảo luận và phân vai theo  về bệnh béo phì. tình huống đã đạt ra để đóng vai . ­ GV nhận xét, đưa ra ý đúng.  ­ HS khác cho ý kiến 4. Củng cố, dặn dò:   + Nhận biết  dấu hiệu của bệnh béo phì. + Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì. ­ Chuẩn bị  bài : “Phòng một số  bệnh lây qua đường  ­ HS trả lời tiêu hoá”. ­ Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017                         Toán    Tiết 32                                                      Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: ­ Nhận biết biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. ­ Biết tính giá trị một sô biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. * HS HTT: Làm được BT 2,3 II. Đồ  dùng dạy học: Viết sẵn bài toán  và kẽ  sẵn bảng như  Sgk/41 (chưa điền) và bảng bài tập  3/42. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Hát 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1 : Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ a) Biểu thức chứa hai chữ ­ GV nêu bài toán. ­ HS đọc bài toán, xác định cách giải ­ Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số  cá của hai  ­ HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em  anh em là bao nhiêu ta lấy số  cá của anh + với số  cá   câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá. của em  ­   Nếu   anh   câu   được   4   con   cá,   em   câu   ­ GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em câu  được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4   được b con cá, thì số  cá hai anh em câu được là bao  + 0 con cá. nhiêu? ­   Nếu   anh   câu   được   a   con   cá,   em   câu  ­ GV giới thiệu: a + b là biểu thứa  có chứa hai chữ  a  được b con cá, thì hai anh em câu được a  và b + b con cá. ­ HS nêu lại
  7. ­ HS nêu thêm ví dụ : c + d, y + x , n + m ,   ­ Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa  … hai chữ ­ HS nêu lại b) Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ­ HS thực hiện trên giấy nháp và lần lượt  ­ GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3  nêu kết quả. và b = 2 thì a + b = ? ­ GV hướng dẫn HS tính : Nếu a = 3 và b = 2  thì a +   + Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính  b = 3 + 2 = 5 được một giá trị của biểu thức a + b      5 được gọi là gì của biểu thức a + b ­ Tương tự, cho HS làm  việc   với   các   trường  hợp a = 4, b = 0; a = 0,  b = 1…. ­ HS đọc đề bài.     + Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì? ­ Cho HS thực hiện theo nhóm. ­ Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 2: Thực hành a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 +   25 = 35 Bài tập 1 : Tính giá trị của c + d b) Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d =     a) c = 10 và d = 25 15cm + 45cm = 60cm.    b) c =15cm và d = 45cm ­ HS đọc yêu cầu. ­ Nhận xét, kết luận. ­   HS   thực   hiện   vào   vở.   3HS   lên   bảng  thực hiện. a) Nếu a = 32 và b = 20 thì a –  b = 32 –   Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề 20 = 12 ­ Yêu cầu HS làm vào vở. b) Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 –  ­ Nhận xét, chữa bài 36 = 9 c) Nếu a = 18m và b = 10m thì a – b =  18m – 10m = cm ­ Thảo luận nhóm đôi và điền kết quả  vào SGK trang 42. 28 x 4 = 112  ; 28 : 4 = 7  60 x 6 = 360  ; 60 : 6 = 10 Bài tập 3 : GV đính bảng đã kẽ sẵn và hướng dẫn + Tính được giá trị của biểu thức. ­ Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. ­ Cho các nhóm lên điền kết quả. ­ Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Khi thay chữ  bằng số  trong biểu thức ta tính được   gì? ­ Chuẩn bị bài : “Tính chất giao hoán của phép cộng”. ­ Nhận xét tiết học.               ********************            Luyện từ và câu
  8.        Tiết 13                                 Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu:      Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để   viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt   Nam (BT3). * HS HTT: Làm được đầy đủ BT3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét.Vẽ sẵn bảng sau : Họ Tên đệm (tên lót) Tên riêng (tên) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động     Hát 2. Bài mới     a)  Giới   thiệu   bài  :Trong   tiết   học   hôm  nay ,các em sẽ biết được các bộ phận tạo  thành tên người ,tên địa lí Việt Nam  Biết  nguyên tắc viết hoa để viết đúng.   b) Phần nhận xét ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài   ­ HS đọc yêu cầu. + Thế nào là danh từ riêng ? + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. ­ Nhận xét cách viết tên người tên địa lí đã  + HS tự nêu từng tên. cho.  + Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?  Chữ  cái đầu của mỗi tiếng  ấy được viết  thế nào?      Kết luận :  Khi viết tên người tên đia lí   Việt Nam, cần viết chữ  cái đầu của mỗi   tiếng tạo thành tên đó. c) Phần ghi nhớ  ­ Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ . ­ HS nhắc lại ghi nhớ ­ Gọi HS nêu vài ví dụ ­ HS nêu ví dụ: Tên đầy đủ của người Họ Tên  Tên  đệm riêng Võ Thị Sáu  Võ Thị Sáu Nguyễn Thị Minh Khai Nguyễ Thị Minh  n Khai Ngô Quyền Quyền d) Luyện tập  Ngô Bài 1:  ­ Gọi HS đọc yêu cầu ­ GV gọi 2 ­ 3 HS lên bảng viết ­ Sau đó   ­ 1 HS đọc nhận xét. ­ Mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình.
  9. Bài 2:  ­ Thực hiện như bài 1 ­ HS làm bài Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ:  Xã Phú Hữu , huyện An Phú a) Các quận huyện thị xãở tỉnh hoặc thành  phố của em .   a) huyện An Phú, huyện Chợ Mới , huyện Tân Châu,  b) Các danh lam thắng cảnh,di tích lịch sử  huyỵện Phú Tân,… ở tỉnh hoặc thành phố của em. b) chùa Bà Chúa Sứ Núi Sam, đồi Tức Dụp, … 4. Củng cố, dặn dò  ­ Về  nhà học thuộc ghi nhớ  trang 120 và  làm bài 1 , 2 trang 120 vào vở Tiếng Việt  ­ Chuẩn bị : Cách viết tên người, tên địa lí  nước ngoài ­ Nhận xét tiết học.                 ********************            Kể chuyện         Tiết 7                                                    Lời ước dưới trăng I. Mục tiêu: ­ Nghe kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ; kể nối tiếp được toàn bộ  câu chuyện   “Lời ước dưới trăng” (do giáo viên kể). ­ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi  người. * GD BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên  với cuộc sống của con người * HS HTT: Kể được hết câu chuyện II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết các yêu cầu của bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ :  ­ Gọi 1­2 HS kể lại câu chuyện về lòng tự  trọng mà    ­ HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc. em đã đươc nghe, được đọc .  ­ GV nhận xét   2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay, các  em sẽ  được nghe và kể  lại câu chuyện "Lời   ước   dưới trăng". Câu chuyện kể  về  lời  ước dưới trăng  của   một   cô   gái   mù.   Cô   gái   ước   gì?   Các   em   nghe   chuyện sẽ rõ . b. GV kể chuyện: ­  HS lắng  nghe   kết hợp   xem  tranh  minh   ­   GV  kể   giọng   chậm   rãi,   nhẹ   nhàng.Lời   cô  bé   tò  hoạ mò,hồn nhiên;lời chị Ngàn dịu dàng, hiền hậu . ­ GV kể  trơn lần 1. Kể  lần 2 kết hợp với 4 tranh   trong SGK.  c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa 
  10. câu chuyện : ­ HS đọc yêu cầu trong SGK. ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài . ­ Kể  chuyện trong nhóm: Cho HS kể  theo nhóm 4  ­ HS kể chuyện theo nhóm 4. tương ứng 4 tranh.  ­ Thi kể chuyện giữa các nhóm . ­ Thi kể chuyện giữa các nhóm. ­ HS kể toàn bộ câu chuyện . ­ 1 ,2 HS kể cả câu chuyện . ­ HS trao đổi về ý nghĩa truyện :                    + Cô gái trong câu chuyện bị tật gì? + Bị mù         + Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều  + Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện  gì ? cho   bác   hàng   xóm   bên   nhà   được   khỏi      bệnh .     + Hành động của cô gái cho thấy cô là người như  +   Cô   là   một   người   nhân   hậu,   sống   vì  thế nào ? người khác .     + Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên   + HS suy nghĩ tìm một kết cục vui cho câu  . chuyện .  3 . Củng cố , dặn dò : + Những điều ước cao đẹp mang lại niềm   ­ Qua câu chuyên giúp em hiểu điều gì ? vui,   niềm   hạnh   phúc   cho   tất   cả   mọi  ­ Xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện của tuần 8 . người . ­ Nhận xét tiết học .                     ********************                      Lịch Sử         Tiết 7                   Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938)      I. Mục tiêu: ­ Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :        + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở  xã Đường Lâm, con rể của   Dương Đình Nghệ.        + Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình nghệ và cầu cứu quân Nam   Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.         + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ  huy quân ta lợi dụng   thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.        + Ý nghĩa của trận Bạch Đằng : Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến   phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng; Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền dấu x vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền + Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây)                                    + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.                                                + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán                             III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  Hát
  11. 2. Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà  Trưng. + Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra? HS trả lời + Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? HS nhận xét ­ GV nhận xét. 3. Bài mới:  Giới thiệu:  Hoạt động1: Hoạt động cá nhân ­ Gọi HS đọc thầm phần đầu (chữ nhỏ) SGK / 21 ­ GV yêu cầu HS làm việc theo phiếu học tập. ­ GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc  ­ HS đọc thầm để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm ­ HS làm phiếu học tập ­ GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những   vấn đề sau: ­ HS xung phong giới thiệu về  con người  + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu? Ngô Quyền. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào? ­ HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta… thất  + Kết quả trận đánh ra sao? bại”để cùng thảo luận nhóm + Ở Quảng Ninh +   Đẻ   dùng   kế   cắm   cọc   gỗ   đầu   nhọn  xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. ­ GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật   + HS miêu tả lại diễn biến của trận đánh +   Quân   Nam   Hán   chết   quá   nửa,   Hoằng  Tháo   tử   trận,   quân   Nhán   hoàn   toàn   thất  Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp  bại. ­ Cho HS đọc thầm đoạn còn lại ­ HS báo cáo + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã  ­HS thuật lại diễn biến của trận đánh. làm gì? + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? GV kết luận  ­ HS đọc 4. Củng cố, dặn dò:  + Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương,   ­ Gọi HS đọc phần bài học. đóng đô ở Cổ Loa. ­   Chuẩn   bị   bài   :  “Đinh   Bộ   Lĩnh   dẹp   loạn   12   sứ   +   Đất   nước   được   độc   lập   sau   hơn   một  quân”. nghìn năm Bắc thuộc. ­ Nhận xét tiết học. ­ Vài HS đọc                 Tập làm văn      Tiết 13                                         Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
  12. I. Mục tiêu: Dựa  trên những hiểu biết về  đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn  văn  của câu chuyện “Vào nghê” gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). * HS HTT: Viết hết câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định  ­ HS hát 2.Bài cũ: Luyện tập  xây dựng đoạn văn kể  chuyện. ­ Kiểm tra 2 HS, mỗi em nhìn 1 hoặc 2 tranh minh hoạ  truyện “Ba lưỡi rìu” và phát triển ý nêu dưới mỗi tranh   ­ 2HS kể chuyện. thành một đoạn văn hoàn chỉnh. ­ Cả lớp theo dõi, nhận xét ­ GV nhân xét 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài:  trong tiết học này, các em sẽ  tiếp tục luyện tập xây   dựng các đoạn văn hoàn chỉnh của một câu chuyện (đã  cho sẵn cốt truyện) * Bài tập 1 : ­ Đọc cốt truyện Vào nghề ­ GV giới thiệu tranh minh hoạ truyện. ­ 1 HS đọc. ­ GV yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện    ­ Cả lớp đọc thầm. trên. ­ HS nêu. ­ GV cho từng HS nêu miệng. ­ Cả lớp  nhận xét. GV chốt : trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng  đánh dấu một sự việc : + Va – li – a mơ  ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn   tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Va – li – a xin học nghề và được giao việc quét dọn  chuồng ngựa. + Va – li – a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với   chú ngựa suốt thời gian học. + Sau này, Va – li – a trở thành một diễn viên giỏi như  em hằng mơ ước.  ­ 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn   * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. chỉnh của truyện Vào nghề. ­ GV phát riêng phiếu cho 4 HS, mỗi em một phiếu  ứng   ­ HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn   với một đoạn. để hoàn chỉnh một đoạn , viết vào vở. Lưu ý: Chọn viết đoạn nào, em phải xem kĩ cốt truyện  ­ HS làm  bài trên phiếu dán trên bảng lớp,   của đoạn đó (ở  BT1) để  hoàn chỉnh đoạn đúng với cốt   tiếp nối nhau trình bày kết quả  theo thứ tự  truyện cho sẵn. ­ GV nhận xét từ   đoạn   1   đến   đoạn   4   –   trình   bày   hoàn  ­ GV mời thêm những HS khác đọc kết quả làm bài. chỉnh cả đoạn.  ­ GV kết luận những HS hoàn chỉnh  đoạn văn hay nhất. ­ Cả lớp nhận xét 4 . Củng cố , dặn dò: ­ Về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở, hoàn chỉnh   lại. ­ Chuẩn bị bài : “Luyện tập phát triển câu chuyện”.
  13. ­ Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017                  Tập đọc        Tiết 14                                                     Ở vương quốc tương lai                                      I. Mục tiêu: ­  Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ  hơi đúng chổ; Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu  biết đọc lời nhân vật với giọng hôn nhiên. ­ Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc  đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong Sgk). * HS HTT: Đọc diễn cảm bài tập đọc II. Đ   ồ dùng dạy học:   Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc và nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ­Hát 2. Ki   ểm tra bài cũ   : Trung thu độc lập ­ Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi. ­ HS đọc bài và trả lời câu hỏi ­ GV nhận xét 3. Dạy bài mới a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài  b) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc  ­ GV đọc màn 1 “Trong công xưởng xanh” ­ Quan sát tranh trong SGK và cho biết tranh vẽ gì ? ­ Vẽ  hai nhân vật: Tin­tin (trai) và Mi­tin  (gái) , 5 em bé. ­ GV chia 3 đoạn  ­ HS đọc từng đoạn và cả màn 1    ­ Đọc thầm phần chú giải. c) Hoạt động 3: Tìm hiểu bài  +  Hai  bạn nhỏ   đến  Vương  quốc   Tương   + Tin­ tin và Mi­tin đến đâu và gặp những ai? lai, trò chuyện với những bạn nhỏ  sắp ra  đời. + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc tương lai ? + Vì những người sống trong Vương quốc  này hiện nay vẫn chưa ra đời,chưa được  sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. + Vì các bạn nhỏ  chưa ra đời – đang sống   trong   Vương   quốc   Tương   lai   –   ôm   hoài  bão, ước mơ khi nào ra đời, các bạn sẽ làm  nhiều điều kì lạ  chưa từng thấy trên trái  + Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì  đất. ? + Các bạn sáng chế  ra: Vật làm cho con  người   hạnh   phúc;   Ba   mươi   vị   thuốc  trường sinh; Một loại ánh sáng kì lạ. Một  cái máy biết bay, biết dò tìm những kho  báu còn giấu kín trên mặt trăng. + Các phát minh ấy thể hiện những  ước mơ gì của con  + Được  sống  hạnh  phúc,  sống  lâu,  sống  người ? trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh  ­ GV đọc mẫu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu” phục được mặt trăng. + Hãy quan sát tranh trong SGK và cho biết tranh vẽ gì ? 
  14. +   Tranh   vẽ   Tin­tin   ,   Mi­tin   và   3   em   bé,   ­ GV chia 3 đoạn những   hoa   quả   trong   tranh   đều   to   ,   lạ  thường. +  Hãy tả những trái cây mà Tin­ tin và Mi­tin thấy trong  ­ HS đọc từng đoạn và cả màn 2 khu vườn kì diệu ? + Chùm nho quả  to đến nỗi Tin­tin tưởng   đólà một chùm quả  lê; Những quả  táo đỏ  to đến nỗi Mi­tin tưởng đó là những quả  dưa   đỏ;   Những   quả   dưa   to   làm   Tin­tin  + Em thích những gì ở Vương quốc Tương lai ?  tưởng nhằm đó là những quả  bí đỏ. + Em thích tất cả  mọi thứ   ở Vương quốc   Tương lai, vì cái gì cũng kì diệu, cũng khác  + Theo em, những điều gì trước kia là mơ   ước   ( chỉ  lạ với thế giới của chúng ta. thấy trong Vương quốc  Tương lai ) nay  đã trở  thành  + Con người ngày nay đã chinh phục được  hiện thực trong thế giới của chúng ta ? vũ   trụ,   lên   tới   mặt   trăng   ;   tạo   ra   được  những ánh sáng kì lạ  ; cải tạo giống  để  ** Nội dung bài nói lên điều gì ?  cho ra đời những thứ  hoa quả  to hơn thời   xưa. ** Vở  kịch thể  hiện  ước mơ  của các bạn  nhỏ   về   một   cuộc   sống   đầy  đủ   và   hạnh  d) Hoạt động 4: Đọc diễn cảm  phúc;  ở  đó trẻ  em là những nhà phát minh   ­ GV đọc diễn cảm cả  bài : giọng của Tin­tin, Mi­tin  giàu  trí sáng  tạo,  góp sức  mình phục  vụ  luôn ngạc nhiên, háo hức; giọng của các em bé tự  hào,  cuộc sống. tự tin. 4 ­ Củng cố, dặn dò: ­ Luyện đọc diễn cảm ­ Chuẩn bị bài : “Nếu chúng mình có phép lạ”. ­ HS nối tiếp nhau đọc. ­ Nhận xét tiết học. ­ Đọc diễn cảm theo cách phân vai.                    ********************                    Toán       Tiết 33                                                  Tính chất giao hoán của phép cộng I. Mục tiêu: ­ Biết tính chất giao hoán của phép cộng. ­ Bứơc đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành. * HS HTT: Thực hiện được BT2 II. Đồ dùng dạy học: ­ Kẽ sẵn bảng so sánh như SGK trang 42 nhưng chưa điền số ­ Băng giấy ghi qui tắc. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 Sgk/ 43. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  Hát 2. Bài cũ: ­ Tính giá trị của biểu thức a + b biết a = 63; b = 24 ­ HS làm bài ­ HS khác nhận xét
  15. ­ GV nhận xét 3. Bài mới :  Hoạt động1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép  cộng. ­ HS quan sát ­ GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK (các cột 2, 3, 4  ­ HS tính, nêu kết quả  và so sánh hai kết  chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì  quả đó. yêu cầu HS tính giá trị của a + b & của b + a rồi yêu cầu  HS so sánh giá trị. + Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b +   + Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b v giá trị của b +  a. a. ­ Vài HS nhắc lại     Ghi bảng :  a + b = b + a ­ GV hướng dẫn gợi ý để  HS tự  rút ra được quy tắc :   Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không  thay đổi. ­ GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán của  phép cộng. ­ HS đọc yêu cầu Hoạt động 2 : Thực hành ­ HS lần lựơt nêu miệng. Bài tập 1: Nêu kết quả tính  a) 468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 ­ Gọi HS đọc yêu cầu      379 + 468 = 847      2876 + 6509 = 9385  ­ GV treo bảng phụ cho HS quan sát và lần lượt nêu kết   c) 4268 + 76 = 4344 quả.      76 + 4268 = 4344 ­ Nhận xét, kết luận. ­ HS làm bài vào vở.  a)  48 + 12 = 12 + 48 Bài tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm      65 + 297 = 297 + 65 ­ GV nêu yêu cầu bài tập.      177 + 89 = 89 + 177 ­ Cho HS làm vào vở.  b)  m + n = n + m ­ GV viết nội dung bài tập lên bảng và gọi HS lên thực       84 + 0 = 0 + 84 hiện.       a + 0 = 0 + a = a ­ Nhận xét, chữa bài, chấm điểm. ­ HS nêu quy tắc. 4. Củng cố ­ Dặn dò:  ­ Nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng ? ­ Chuẩn bị bài : “Biểu thức có chứa ba chữ”. ­  Nhận xét tiết học.                     ********************                       Chính tả (Nhớ­viết)      Tiết 7                                                             Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: ­ Nhớ ­ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dong thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. ­ Làm bài tập phân biệt tr / ch (Bài 2a và 3a). * HS HTT: Viết trình bày sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 2a Sgk trang 67. III. Các hoạt động dạy học:
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ­ GV đọc cho HS viết : bật cười, sừng sững. ­ 2HS lên bảng viết. Lớp viết vào giấy  ­ Nhận xét. nháp. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: + Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em đã học truyện  thơ ngụ ngôn nào? + Truyện thơ Gà Trồng và Cáo. ­ GV : Hôm nay các em nhớ viết đoạn cuối bài thơ Gà   trồng và Cáo và làm bài tập phân biệt ch/tr. Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chính tả ­ 2 HS đọc thuộc lòng đoạn cuối bài thơ. a) Đọc thuộc lòng đoạn thơ   ­   HS   nêu:Phách   bay,   quắp   đuôi,   co   ­ Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. cẳng. ­ GV đọc đọc thuộc lòng lại. ­ Cho HS đọc thầm lại đoạn thơ. ­ Viết bảng con. b) Hướng dẫn viết từ khó ­  Viết hoa  Gà   Trống,   Cáo  và   viết  theo  ­ Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. thể lục bát. c) Yêu cầu nhắc lại cách trình bày + Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm   ­ Nêu cách trình bày lời dẫn trực tiếp của nhân vật ? kết hợp với dấu ngoặc kép. d) Viết, chấm, chữa bài ­ HS nhớ viết vào vở. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập  ­ Dò lại và nộp bài. ­ 1 HS đọc thành tiếng.     Bài 2a­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Thảo luận nhóm làm bài. ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào vở  ­   Đại  diện  nhóm   lên   ghi   kết   quả   thảo  bài tập. luận lên bảng : trí tuệ, phẩm chất, trong  ­ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. lòng đất,  chế  ngự,  chinh  phục, vũ  trụ,  ­ Nhận xét, kết luận ­ Gọi 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. chủ nhân.     Bài 3 a ­ HS đọc lại đoạn văn ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ 1 HS đọc thành tiếng. ­ Yêu cầu thảo luận cặp tìm từ. ­ Thảo luận nhóm đôi. ­ Nhận xét, kết luận : ­   Đại   diện   các   nhóm   lần   lượt   nêu   kết      + Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích  quả thảo luận. tốt đẹp : ý chí.     + Khả năng suy nghĩ và hiểu biết : trí tuệ. 4.Củng cố, dặn dò: ­ Dặn HS về nhà đọc lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ  ngữ vừa tìm được. ­ Nhận xét tiết học.
  17.                    Kĩ thuật        Tiết 7                           Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2) I. Mục tiêu: ­ Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. ­ Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường  khâu có thể bị dúm. * HS HTT: Khu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.   Đường khâu ít bị dúm II. Đồ dùng dạy học: ­ Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường ­ Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). ­ Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bi mới: a.  Giới thiệu bài:  b.  Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS thực hành ­ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường có  ­ HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép  mấy bước ? Đó là các bước nào ? vải bằng mũi khâu thường. ­ Nhận xét, chốt lại : khâu ghép 2 mép vải bằng mũi  khâu thường có 3 bước :    + Bước 1: Vạch dấu đường khâu
  18.   + Bước 2: Khâu lược.   + Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. ­ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ­ Nêu thời gian và yêu cầu thực hành. ­ HS thực hành. ­ GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng. + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. ­ Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. ­ Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.   + Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải.  ­ HS trưng bày sản phẩm. Đường khâu cách đều mảnh vải. ­ HS tự đánh lẫn nhau.   + Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối  thẳng.    + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều  nhau.   + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. ­ GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: ­ Chuẩn bị bài : Khâu đột thưa. ­ Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017                        Toán      Tiết 34                                                          Biểu thức có chứa ba chữ I. Mục tiêu: ­ Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. ­ Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. * HS HTT: Làm được BT1,2 II. Đồ dùng dạy học: Kẽ sẵn bảng phần kiến thức mới. Băng giấy viết nội dung bài tập 1, 2 Sgk/ 44. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  Hát 2. Bài cũ:  ­ Viết bảng,yêu cầu nêu kết quả :  ­ 2HS nêu nhanh kết quả.           345 + 654 = 654 + … ­ HS khác nhận xét.          870 + m = … 870 ­ GV nhận xét  3. Bài mới :   Giới thiệu bài a/ Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : ­ GV nêu bài toán như Sgk/ 43. ­ HS nêu : nếu An câu được 2 con, Bình câu  được 3 con, Cường câu được 4 con thì số  cá  của ba người là: 2 + 3 + 4 = 9
  19. ­ Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của ba  ­ Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con,  người là bao nhiêu ta lấy số cá của An + với số cá  Cường câu được 0 con thì số  cá của ba người   của Bình + số cá của Cường. là: 5 + 1 + 0 = 6 ­ …….. + GV nêu vấn đề : nếu số cá của An là a, số cá của   +  Nếu số  cá của An là a, số  cá của Bình là b,  Bình là b, số cá của Cường là c thì số cá của tất cả  số  cá của Cường là c thì số  cá của tất cả  ba  ba người là gì? người là a + b + c ­ GV giới thiệu : a + b + c là biểu thứa có chứa   ba chữ a, b và c ­ Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ  về  biểu thức có   ­ HS nêu thêm ví dụ. chứa ba chữ b/ Gi trị của biểu thức có chứa ba chữ : ­ GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính : nếu  ­ HS nêu cách tính. a = 2,  b = 3, c = 4 thì a + b + c = ? ­ GV hướng dẫn HS tính: +  9 được gọi là giá trị của biểu thức   a + b + c Nếu a = 2, b = 3, c = 4  thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 ­ HS thực hiện trên giấy nháp + 9 được gọi là gì của biểu thức a+b+c ? ­ Cho HS làm việc với trường hợp a = 5, b = 1, c =  0…. + Mỗi lần thay chữ a, b, c  bằng số ta tính được gì? + Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được  c) Thực hành : một giá trị của biểu thức  a + b + c Bài tập 1:Tính giá trị biểu thức ­  HS bài cá nhân vào vở. ­ Gọi HS đọc đề. a)  Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì  a + b + c = 5 + 7   ­ Cho HS tự làm. + 10 = 22 b) Nếu a = 12 ,b = 15 , c = 9 thì  a + b + c = 12 +   ­ Nhận xét, chữa bài. 15 + 19 = 46 Bài tập 2: ­ HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm. ­ GV hướng dẫn bài mẫu. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Cho HS thực hiện nhóm. a)  Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2  ­ Nhận xét, kết luận. = 45 x 2 =90 b)  Nếu a = 15, b = 0, c = 37 thì a x b x c = 25 x 0  x 37 = 0 x 37= 0 4. Củng cố ­ Dặn dò:  ­ Khi thay chữ bằng số trong một biểu thức ta tính  được gì ? ­   Chuẩn   bị   bài   :  ”Tính   chất   kết   hợp   của   phép   cộng”. ­  Nhận xét tiết học.    ********************
  20.   Luyện từ và câu       Tiết 14                                Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu:     ­ Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để  viết đúng các tên   riêng VN trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. * HS HTT: Viết đúng  tên người, tên địa lí Việt Nam * HS CHT: Viết được tên tỉnh nơi em ở II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí Việt Nam III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:  Hát 2. Bài cũ:  ­ HS nêu và ghi 2 tên : ­ Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và viết 2 ví dụ về    Người : Nguyễn Thanh Tùng tên người và tên địa lí .   Địa lí : Đồi Tức Dụp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2