intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5

Chia sẻ: Huỳnh Trung Tín | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:56

176
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5 tập hợp những bài giáo án về các môn Toán, Tiếng Việt, Mỹ thuật, Khoa học,... của chương trình lớp 4 tuần 5. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết về những giáo án này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5

  1.                                        Thứ hai ngày 25 tháng 09 năm 2017 Tập đọc       Tiết 9                                                 Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời  nhận vật với lời người kể chuyện. ­ Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm  trung thực, dũng cảm dám nói sự thật (trả lời được câu  hỏi SGK 1,2,3) * KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán * HS HT: Trả lời được câu hỏi 4 SGK II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung cần đọc diễn cảm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  1. Khởi động Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Tre Việt Nam ­ Yêu cầu HS đọc thuộc 1 đoạn thơ và nêu nội dung  ­ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt  của bài thơ đẹp của con người Việt Nam: ngay  ­ Nhận xét, tuyên dương thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu  3­ Dạy bài mới thương nhau. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc  ­ HS nhận xét ­ GV chia đoạn: 4 đoạn ­ HS lắng nghe + Đoạn 1: Từ đầu đến sẽ bị trừng phạt + Đoạn 2: Từ " Có chú bé mồ côi ... nảy mầm  được" ­ HS đọc từng đoạn  + Đoạn 3: Từ " Mọi người đều sững sờ ... thóc  ­ Đọc phần chú giải. giống của ta "  + Đoạn 4: Phần còn lại  ­ GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn trên ­ Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc. ­ Giải nghĩa từ khó: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền  ­ HS luyện đọc theo cặp minh ­ HS đọc ­ GV cho HS đọc theo cặp ­ HS lắng nghe ­ Gọi 1 HS đọc lại cả bài ­ GV đọc diễn cảm cả bài * HS đọc thầm toàn truyện. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài  ­ Vua muốn chọn một người trung thực  ­ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? để truyền ngôi. * Đoạn 1: “ từng ngày  …  trừng phạt" ­ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc  ­ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung  giống đã luộc kĩ và hẹn : ai thu được  thực? nhiều thóc sẽ đưỡc truyền ngôi, ai không  có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. ­ Không ­ Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ? ­ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc  * Đoạn 2: Từ " Có chú bé mồ côi ... nảy mầm được" nhưng không thấy nảy mầm. ­ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra  ­ Mọi người nô nức chở thóc về kinh  sao ? thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi  ­ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? người, Chôm không có thóc, lo lắng đến  trước nhà vua, quý tasu : Tâu Bệ hạ! Con  không làm sao làm cho thóc của Người 
  2. nảy mầm được. ­ Chôm dám nói lên sự thật, không sợ bị  trừng phạt. ­ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi  người ? ­ Mọi người sững sờ, sợ hãy thay cho  Chôm vì Chôm là người dám nói lên sự  * Đoạn 3 : Đoạn 3: Từ " Mọi người đều sững sờ ...  thật, không sợ bị trừng phạt. thóc giống của ta " ­ HS trả lời ­ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời  + Vì người trung thực bao giờ cũng nói  nói thật của Chôm ? thật, không vì lợi ích của mình mà nói  * Đoạn 4: Phần còn lại  dối, làm hỏng việc chung. ­ Theo em, vì sao trung thực là một phẩm chất đáng  + Vì người trung thực thích nghe nói thật,  quý ? nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho  dân cho nước + Vì người trung thực dám bảo vệ sự                                                                                            thật, bảo vệ người tốt. ­ HS lặp lại Nội dung: Ca ngợi chu bé Chôm  trung thực, dũng  ­ HS đọc cảm dám nói sự thật  ­ HS lắng nghe Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm ­ Nhóm tập đọc diễn cảm ­ GV gọi HS đọc lại 4 đoạn trong bài. Từ đó giúp HS  ­ Đại diện thi đọc diễn cảm. nhận ra giọng đọc của bài tập đọc. Đọc diễn cảm  toàn bài với giọng chậm rãi. Lời Chôm tâu vua ­ ngây  thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (lúc giải thích  thóc giống đã được luộc kĩ), khi dõng dạc (lúc khen  ngợi đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm) ­ GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn  văn (GV đọc mẫu) theo cách phân vai (người dẫn  truyện, chú bé Chôm, nhà vua) từ " Chôm lo lắng  ­ Trung thực là đức tính quý nhất của con  đến thóc giống của ta " người. Vì thế chúng ta cần phải sống  ­  GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên trung thực. ­ GV gọi một vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp ­ HS lắng nghe 4. Củng cố – dặn dò ­ Câu chuyện này muốn nói em điều gì ? ­ Nhận xét tiết học. ­ Chuẩn bị : Gà trống và Cáo
  3.                                                                                   Toán       Tiết 21                                                              Luyện tập I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Biết  số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận. ­ Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. ­ Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * HS HT: Làm được bài tập 2,3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ ­ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà ­ HS sửa bài ­ GV nhận xét ­ HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động : Luyện tập Bài tập 1: Tự làm bài ( nhóm đôi) ­ HS đọc đề bài ­ GV giới thiệu cho HS biết năm  a) Nêu số ngày từng tháng thường   (tháng   2   có   28   ngày),  b)   Năm   nhuận   có   366   ngày;   năm   không  năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày) nhuận có 365 ngày  ­ HS làm bài tính và điền kết quả vào chỗ  Bài tập 2: Hướng dẫn cách tính  chấm  VD: 3 ngày = … giờ  thì lấy 24 giờ   3 = 72 giờ 1  phút = ….. giây thì lấy 60 giây : 2 = 30 giây ­ HS làm bài 2 a) thế  kỉ XVIII Bài tập 3:  Hướng dẫn HS xác định năm sinh của  b) 1980 – 600 = 1380 ( thuộc thế kỉ XIV) Nguyễn Trãi 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Củng cố về số ngày trong tháng và các ngày trong   tuần lễ. ­ Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng ­ Nhận xét tiết hoc 
  4. Đạo đức        Tiết 5                                              Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. ­ Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ­ Lắng nghe người khác trình bày ý kiến, tôn trọng và thể hiện sự tự tin. * KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; Lắng nghe người khác trình bày; Kiềm chế cảm  xúc; Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin * GD BVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em,  trong đó có vấn đề môi trường * HS HT: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. III. Các hoạt động dạy học:
  5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Vượt khó trong học tập  ­ Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập  ? ­ HS nêu ­ Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ? ­ GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1 : Trò chơi diễn tả ­ Cách chơi : Chia HS thành nhóm và giao cho mỗi nhóm  một đồ vật, lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật  ­ Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về  vừa quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. đồ vật có giống nhau không ? ­> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác  nhau về cùng một sự vật . Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2 / 9 SGK)  ­ Chia HS thành các  nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi  nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn  ­ Các nhóm thảo luận đề của SGK .   ­ Đại diện nhóm trình bày . ­ Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được  ­ Các nhóm nhận xét bổ sung . bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân  em, đến lớp em ? => Kết luận :  * Trong mỗi tình huống, em nên nói rõ để mọi  người  xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn ý  kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi  người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi  người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định  không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng  và trẻ em nói chung  ­ Thảo luận theo nhóm đôi . * Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và  ­ Một số nhóm trình bày kết quả . Các  cần bày tỏ ý kiến riêng của mình . nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1, SGK) ­ HS biểu lộ theo cách đã quy ước . ­ Nêu yêu cầu bài tập . => Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã  ­ Giải thích lí do .   biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng vủa mình. Còn  ­ Thảo luận chung cả lớp .    việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng . Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )  ­ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu  . ­ Đọc ghi nhớ trong SGK . ­ Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 .  => Kết luận: các ý kiến ( a ), ( b ), ( c ), ( d ) là đúng. Ý  kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự  phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh  thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực  hiện. 4. Củng cố – dặn dò: ­ Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK. ­ Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn  Hoa.
  6.           ********************            Khoa học        Tiết 9                                       Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: ­ Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực   vật. ­ Nêu lợi ích của muối i­ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn   mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). * HS HT: Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II. Đồ dùng dạy học: Một bịt muối I – ốt và sưu tầm tranh ảnh nói về muối I­ốt. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: + Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật­thực vật? ­ 2 HS trả lời + Ích lợi của việc ăn cá là gì ?  ­ GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt   động   1:  Thi   kể   tên   các   món   ăn   cung   cấp  nhiều chất béo. *Mục tiêu:  Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều  chất béo  *Cách tiến hành:  Bước 1: Tổ chức ­ GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm nói   ­ HS chơi theo sự hướng dẫn. trước. ­   2   đội   lần   lượt   kể   các   thức   ăn   chứa  nhiều chất béo. Bước 2: Cách chơi và luật chơi ­ Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên  ­ GV hướng dẫn cách chơi. của đội bạn là thua.  Bước 3: Thực hiện ­ Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên  ­ Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên món ăn hơn là thắng cuộc ­ GV đánh giá và đưa ra kết quả. Hoạt động 2:  Thảo luận về  ăn phối hợp chất béo  có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật  *Mục tiêu:  ­ Biết tên các món ăn vừa có chất béo động vật vừa   có chất béo thực vật. ­   Nêu   ích   lợi   của   việc   ăn   phối   hợp   chất   béo   có  nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực  vật. *Cách tiến hành:  ­ GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã   ­   HS   chỉ   ra   món   ăn   nào   vừa   chứa   béo   lập và chỉ  ra món nào vừa chứa chất béo động vật,  động vật­thực vật. vừa chứa chất béo thực vật. ­ GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp chất béo  động vật , thực vật? Giải thích? ­ HS trả lời tự do      GV chốt ý: Trong chất béo động vật có nhiều a­
  7. xít béo no. Trong chất béo thực vật có nhiều a­xít   béo không no. Vì vậy sẻ  dụng cả mỡ  lợn và dầu ăn   để có đủ chất béo. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i­ôt và  tác hại của ăn mặn. *Mục tiêu: ­ Nói về ích lợi của muối I­ốt ­ Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. *Cách tiến hành: ­ Yêu cầu HS giới thiệu tranh,  ảnh mà mình đã sưu    tầm về muối I­ốt. ­ GV cho HS thảo luận: + Làm thế nào để bổ sung I­ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? ­ HS giới thiệu.     GV chốt ý : Khi thiếu I­ốt, tuyến giáp phải tăng  ­ Thảo luận và đưa ra kết quả. cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do u  + Ta nên ăn muối I­ốt tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên hình thành bướu   cổ. Thiếu I­ốt gây ra rối loạn chức năng trong cơ thể  + Ăn mặn có liên quan đến bệnh quyết  và làm  ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát  áp cao. triển cả vể chất và trí tuệ. ­ HS trả lời 4. Củng cố và dặn dò: ­ Tại sao không nên chỉ  ăn béo động vật hoặc béo  thực vật? ­ Nhận xét tiết học. ­ Chuẩn bị bi sau
  8. Thứ ba ngày 26 tháng 09 năm 2017                                                                                 Toán       Tiết 22                                                       Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Bước đầu  hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số ­ Biết  tìm số trung bình cộng của 2,3,4, số. * HS HT: Làm được bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập ­ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà BT4 ­ HS sửa bài ­ GV nhận xét ­ HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách  tìm số trung bình cộng Bài toán 1: ­ GV cho HS đọc đề  toán, quan sát hình vẽ  tóm tắt  ­ HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. nội dung đề toán. ­ Đề toán cho biết có mấy can dầu? ­ Hai can dầu ­ Gạch dưới các yếu tố đề bài cho                ­ HS gạch và nêu ­ Bài này hỏi gì? ­ Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm ­ HS thảo luận nhóm. ­ GV theo dõi, nhận xét và tổng hợp. ­ Đại diện nhóm báo cáo ­ GV nêu nhận xét: ­ Vài HS nhắc lại Can thứ  nhất có 6 lít dầu, can thứ  hai có 4 lít dầu.   Ta nói rằng:  trung bình  mỗi can có 5 lít dầu. Số  5   gọi là số trung bình cộng của hai số nào?  ­ Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6   và 4. Vài HS nhắc lại. ­ GV cho HS nêu cách tính số  trung bình cộng của   ­ Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6  hai số 6 và 4               và 4, ta tính tổng của hai số  đó rồi chia   ­ GV viết (6 + 4) : 2 = 5 cho 2. ­ Để  tìm số  trung bình cộng của hai số, ta làm như  ­ Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta  thế nào? tính tổng của 2 số  đó, rồi chia tổng đó  ­ GV chốt lại  cho 2 Bài toán 2: ­ Vài HS nhắc lại ­ GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. ­ Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như  ­ Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta  thế nào? tính tổng của 3 số  đó, rồi chia tổng đó  ­ GV chốt lại  ­ GV nêu thêm ví dụ: Tìm số  trung bình cộng của   cho 3 bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự  ­ Vài HS nhắc lại ­ HS tính và nêu kết quả. như trên ­ Muốn   tìm   số   trung   bình   cộng  của   nhiều   số,   ta   làm   như   thế  ­ Vài HS nhắc lại ghi nhớ  nào? ­ HS làm bài Hoạt động 2: Thực hành a) 47; b) 45; c) 42; 
  9. Bài tập 1: Hướng HS làm và chữa bài, nêu lại cách  ­ Từng cặp HS thống nhất kết quả tính trung bình cộng ­ HS đọc đề bài và làm bài Bài tập 2:  Cả 4 em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 =  ­ Gọi HS đọc đề bài  148 (kg) + Bài này tương tự như ví dụ nào các em vừa học ? TB mỗi em cân nặng : 148 : 4 = 37 (kg) ­ Cho HS tự làm vào vở ­ HS đọc đề bài ­ GV chấm điểm vài bài . ­ HS làm bài                Bài giải Trung bình mỗi em cân nặng: (36+38+40+34) : 4 = 37 (kg)                              Đápsố: 37 kg    ­ HS thi đua . 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Tổ chưc tính trung bình cộng 32,40 ,12  ­ Chuẩn bị bài: Luyện tập ­ Nhận xét tiết học        ********************         Luyện từ và câu       Tiết 9                                     Mở rộng vốn từ: Trung thực –Tự trọng I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm  trung thực ­  tự  trọng ( BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu  với 1 từ vừa tìm được ( BT1, BT2 ); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” ( BT3). * HS HT: Làm được bài tập 3,4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bi cũ:Luyện tập về từ láy và từ ghép ­ Tìm 2 từ ghép phân loại. Đặt câu. ­ 2 HS trả lời ­ Tìm 2 từ ghép tổng hợp. Đặt câu ­ HS nhận xét ­ GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Bài tập 1: ­ Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với  Từ cùng nghĩa: Thẳng thắn, ngay thẳng,  trung thực thật thà, thành thạt, chính trực... ­ GV nhận xét Từ trái nghĩa: Dối trá, gian lận, gian dối,   Bài tập 2: lừa đảo, lừa lọc... ­ Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa ở BT 1  chọn các từ thẳng thắn, thật thà, bộc trực hoặc dối  trá, gian lận, lừa đảo. ­ GV nhận xét Bài tập 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? ­ Thảo luận nêu ý kiến  a) Tin vào bản thân ­ Coi trọng giữ  gìn phẩm giá của mình:  b) Quyết định lấy công việc của mình tự trọng.
  10. c) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình ­ Tự tìm nêu ý kiến  d) Đánh giá mình quá cao và coi thường ­ Phát biểu tự do  ­ GV giải thích: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn  ­ Nhận xét  phẩm giá của mình  Bài tập 4: ­ HS đọc yêu cầu bài tập ­ Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây để nói  ­ Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng. ­ Mời 2, 3 nhóm trả lời ­ GV: Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài. ­ Nhận xét + Thẳng như ruột ngựa: Người có lòng ngay thẳng  ­ Sửa bài: như ruột của ngựa. + Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói về  + Giấy rách.........: Dù nghèo đói khó khăn phải giữ  tính trung thực phẩm giá của mình. + Các thành ngữ, tục ngữ b, e nói về lòng  + Thuốc đắng........: Lời góp ý thẳng khó nghe nhưng  tự trọng. giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay........: Người ngay thẳng không sợ bị kẻ  xấu làm hại. + Đói sạch..........: Dù đói khổ vẫn sống trong sạch,  lương thiện. ­ GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: ­ Nhận xét tiết học ­ HS lắng nghe ­ Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK ­ Chuẩn bị bài: Danh từ.                 ********************    Kể chuyện        Tiết 5                                                  Kể chuyện đã nghe, đã đọc                          I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. ­ Hiểu  câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. * HS HT: Kể được câu chuyện ngoài SGK II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện bài bài báo có đăng truyện về tính trung thực (GV và HS sưu  tầm) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Xây dựng cốt truyện  ­ GV yêu cầu  HS kể lại  câu chuyện ­ 2HS kể  ­ GV nhận xét ­ HS nhận xét 3. Dạy bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. ­ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong  ­ 1 HS đọc đề bài. đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe  ­ Cả lớp đọc thầm toàn bộ đề bài, gợi ý  hoặc được đọc về tính trung thực. Giúp HS xác định  trong SGK. đúng yêu cầu của đề, tránh kể truyện lạc đề (có thể   ­ HS đọc gợi ý 1, trả lời câu hỏi: Nêu một 
  11. kể một truyện được đọc trong SGK lớp 1, 2, 3, 4). số ví dụ về tính trung thực. ­ Giới thiệu câu chuyện: Cần nêu tên truyện, cho  ­ HS đọc thầm gợi ý 2, xem lướt tên các  biết câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc ở đâu, vào  truyện trong báo và trong truyện đọc để  dịp nào? tìm chọn câu chuyện của mình. ­ Phần kể chuyện phải đủ 3 phần: Mở đầu, diễn  ­ HS đọc gợi ý 3. Sau đó 1 HS giỏi làm  biến, kết thúc. mẫu: Nêu tên câu chuyện em đã chọn, tên   Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi  các nhân vật, cốt truyện. về nội dung câu chuyện. ­ Thảo luận nhóm 2 ­ HS thảo luận nhóm + HS kể chuyện trong nhóm. ­ Đại diện nhóm lên thi kể + Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể. ­ HS nhóm khác nhận xét + Mỗi HS kể xong đều phải trả lời câu  ­ GV nhận xét chung hỏi về nội dung ý nghĩa truyện. 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ HS nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể, nhắc lại  biểu hiện của tính trung thực nêu trong từng câu  truyện. ­ GV nhận xét tiết học.           ********************         Lịch sử           Tiết 5                     NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI                                                   PHONG KI ẾN PHƯƠNG BẮC                         I.Mục tiêu:  Học xong bài này hs biết: ­ Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. ­ Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân  dân ta. ­ Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm  lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: Hình  trong SGK. VBT lịch sử III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1.Bài cũ:  ­ 2 HS nêu. ­ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn? ­ HS đọc SGK trả lời câu hỏi. ­ Sự phát triển về quân sự của nước Âu  +Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập Lạc? ­ Kinh tế độc lập và tự chủ. ­ GV nhận xét ­ Văn hoá: có phong tục tập quán riêng. 2.Bài mới:   +Từ năm 179 TCN đến năm 938: a.Giới thiệu bài. ­ Trở thành quận, huyện của phong kiến  b.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. phương Bắc ­ Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập. ­ Kinh tế bị phụ thuộc + So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị  ­ Phải theo phong tục của người Hán các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? ­ Nhóm 5 HS thảo luận, hoàn thành yêu cầu  ­ Gọi hs nêu kết quả. bài tập liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc  ­ GV kết luận khởi  nghĩa của nhân dân ta.
  12. c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Thời gian  Tên các cuộc khởi nghiã ­ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nội  năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng dung bài tập. năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu ­ Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả. năm 542 Khởi nghĩa Lí Bí ­ GV kết luận năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang  Phục năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 776 Khởi nghĩa Phùng Hưng năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình  Nghệ 3.Củng cố dặn dò: năm 938 Khởi nghĩa Ngô Quyền  ­ Hệ thống nội dung bài. ­ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ­ 1 HS đọc kết luận ở SGK.                                                                              Tập làm văn        Tiết 9                                                    Viết thư ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu:  Học xong bài này, HS có khả năng: ­  Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn  đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư,  phần chính, phần cuối thư) * HS HT: Viết hoàn chỉnh được lá thư II. Đồ dùng dạy học:  ­ Giấy viết, phong bì, tem ­ Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: ­ HS hát 1 bài hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng cốt truyện ­ 2 HS kể lại câu chuyện về lòng hiếu  ­ GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện về lòng hiếu  thảo của người con ở tiết trước thảo của người con ở tiết trước  ­ GV nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề  bài: ­ 1 HS nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá  ­ GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng thư (ghi nhớ viết thư) Nhắc HS chú ý: ­ Gạch chân yêu cầu + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan  ­ Một vài HS nói đề bài và đối tượng em  tâm. chọn để viết thư + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài  phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người  nhận ­ HS thực hành viết thư Hoạt động 2: HS thực hành viết thư 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ GV thu bài của cả lớp;  ­ Dặn một số HS kém viết bài chưa đạt về nhà viết  thêm một lá thư khác nộp vào tiết học tới
  13. Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017                                                                    Tập đọc       Tiết 10                                                         Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu:  Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ lục bát  với giọng vui, dí dỏm. ­ Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ  ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo (trả lời được câu hỏi SGK, thuộc được đoạn thơ  khoảng   10 dòng) * HS HT: Thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ : Những hạt thóc giống  ­ Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo  ­ HS trả lời khoa. ­ Tóm tắt truyện và trả lời câu hỏi 4. ­ GV nhận xét tuyên dương 2 Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc  ­ Luyện đọc các từ sau: đon đả, loan tin, hồn lạc  ­ Một HS HT đọc. Từng cá nhân đọc từ  phách bay khó. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của  ­ GV đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm  bài (đọc cả phần chú giải) trạng và tính cách nhân vật. ­ Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây  Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài  cao, Cáo đứng dưới gốc cây. * Đoạn 1 : Từ đầu đến bày tỏ tình thân. ­ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho  ­ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã  kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày  tỏ tình thân. ­ Cáo đã làm gì để dụ dỗ Gà Trống xuống đất ? ­ Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý 
  14. định xấu xa của cáo : muốn ăn thịt Gà ­ Tin tức ấy là sự thật hay bịa đặt ? ­ Cáo rất sợ Chó săn. Tung tin có cặp chó  Khẳng định mưu gian, âm mưu dối trá rất xảo  săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm  quyệt của Cáo. cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu  * Đoạn 2 : Tiếp theo đến chắc loan tin này. gian. ­ Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? ­ Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà  giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông  ­ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì  báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết  ? chó săn cũng đang chạy đến để loan tin  vui, làm cho Cáo khiếp sợ quắp đuôi co  cẳng chạy. ­ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ? ­ Khuyên người ta chớ tin vào những lời  ­ Cho HS thao luận để trả lời câu hỏi 4. ngọt ngào. Nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông  ­ HS nhắc lại minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào  của những kẻ xấu xa như Cáo   Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm ­ HS đọc ­ Gọi HS đọc nối tiếp ­ HS lắng nghe ­ GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn  thơ thứ nhất. ­ Nhóm tập đọc diễn cảm ­  GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ trên ­ GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp ­ GV yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ mà mình  thích 3.Củng cố – dặn dò ­ Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà ? ­ Cáo gian trá, xảo quyệt. Gà thông minh,  Con người cần phải sống trung thực. Song phải  mưu trí. biết xử trí thông minh trước những hành động xấu  xa của bọn chuyên lừa đảo, mưu hại người. ­ Nhận xét tiết học. ­ HS lắng nghe ­ Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của An­đrây­ca                                                                             ********************                                                                      Toán       Tiết 23                                                                Luyện t ập I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Tính được trung bình cộng của nhiều số. ­ Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. * HS HT: Làm được bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm số trung bình cộng ­ GV yêu cầu HS sửa bài  ­ HS nhắc lại cách tính trung bình cộng và  ­ GV nhận xét sửa bài  3. Dạy bài mới:
  15. Hoạt động thực hành Bài tập 1: Làm bài cá nhân ­ HS đọc  ­ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài ­ HS tự làm ­ HS tự làm vào vở a) ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120 ­ Nhận xét b) ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi ­ HS nhận xét ­ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài ­ HS đọc ­ Muốn tính tổng số  người tăng thêm em làm như  ­ Lấy số người 3 năm cộng lại. thế nào? ­ Được ­ Có được tổng số người thì có tính được trung bình  ­ HS thảo luận. mỗi năm không? ­ Trình bày ­ HS thảo luận nhóm                 Bài giải ­ Trình bày Tổng số người tăng trong 3 năm là: ­ Nhận xét      96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung  bình   mỗi  năm  số   dân  của   xã   tăng  thêm là:        249 : 3 = 83 (người)           Đáp số: 83 người Bài tập 3: Hướng HS cách làm ­ HS nhóm khác nhận xét kết quả ­ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài ­ HS đọc đề  ­ HS thảo luận ­ HS làm bài theo nhóm 4                  Bài giải        Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: ­ Nhận xét 138 + 132 + 130 + 236 + 134 = 770 (cm)      4. Củng cố ­ dặn dò:       Trung bình số đo của mỗi HS là: ­ GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép             770 : 5 = 154(cm) tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam và 1                        Đáp số:154 cm đội   nữ)   chọn   lời   giải   và   phép   tính   đúng   gắn   lên  bảng. Đội nào xong trước và có kết quả đúng thì đội   ­ HS chơi  đó thắng. ­ Chuẩn bị bài: Biểu đồ ­ Trò chơi tìm số trung bình cộng ********************            Chính tả (Nghe – viết)        Tiết 5                                                      Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Nghe – viết đúng bài chính tả sạch sẽ ; trình bày đoạn văn có lời nhân vật, không mắc quá 5 lỗi  trong bài. ­ Làm đúng bài tập chính tả (2) a/b hoặc  BTCT phương ngữ do GV soạn  * HS HT: Tự giải được câu đố ở BT3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ:   ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ­ Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. ­  bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng 
  16. ­ Nhận xét về chữ viết của HS. lời, dân dâng… 3. Dạy bài mới:  ­ Lắng nghe. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn ­ Gọi 1 HS đọc đoạn văn. ­ 1 HS đọc thành tiếng. ­ Hỏi:  + Nhà vua chọn người trung thực để nối  + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? ngôi. + Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Vì người trung thực dám nói đúng sự  thực, không màng đến lợi ích riêng mà  ảnh hưởng đến mọi người. b) Hướng dẫn viết từ khó Trung thực được mọi người tin yêu và  ­ Yêu cầu HS tìm các từ  khó, dễ  lẫn khi viết chính  kính trọng. tả. ­ Các từ ngữ: luộc kĩ, thóc giống, dõng  ­ Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. dạc, truyền ngôi,… c) Viết chính tả  GV đọc cho HS viết theo đúng yêu  ­ Viết vào vở nháp. cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sa u dấu chấm  phối hợp với dấu gạch đầu dòng. ­ HS lắng nghe d) Nhận xét bài của HS Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập  Bài 2a ­ 1 HS đọc thành tiếng.  ­  Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­ HS trong nhóm tiếp xúc nhau điền chữ  ­ Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm. còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ). ­ Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các  ­ Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. ­ Chữa bài (nếu sai). Bài 3 Lời giải  – nộp bài – lần này – làm em –  ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. lâu nay – lòng thanh thản – làm bài. ­ Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. Chen chân – len qua – leng keng – áo len  ­ Giải thích:  ếch, nhái đẻ  trứng dưới nước. Trứng  – màu đen – khen em. nở  thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn   ­ 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. lên nòng nọc rụng đôi, nhảy lên sống trên cạn. ­ Lời giải: Con nòng nọc. b) Tiến hành tương tự phần a). ­ Lắng nghe. 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Lời giải: Chim én ­ Nhận xét tiết học. ­ HS lắng nghe ­ Dặn HS về  nhà viết lại bài tập 2a vào vở. Học  thuộc lòng 2 câu đó. ******************** Kĩ thuật        Tiết 5                                            KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. Mục tiêu: ­ HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường   khâu thường. ­ Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. ­ Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. * HS HT: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu   ít bị dúm
  17. II. Đồ dùng dạy học: ­ Tranh quy trình khâu thường. ­ Mẫu khâu thường, vải. III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh 1. Khởi động: Ht 2. Bài cũ: Khâu thường (tiết 1) ­ Khâu thường là cách khâu để tạo thành  ­ Thế nào là khâu thường ? các mũi khâu cách đều nhau  ở  hai mặt  ­ Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ  cuối đường  vải.  khâu ? ­ Khâu lại mũi và nút chỉ đường khâu để  ­ Nhận xét. giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi  3. Bài mới: Giới thiệu bài sử dụng.     Hoạt động 1 : Thực hành ­ HS nhận xét ­   Yêu   cầu   HS   nhắc   lại   quy   trình   kĩ   thuật   khâu  thường. ­ Gồm có hai bước : ­ GV nhận xét, dùng tranh quy trình nhắc lại thao       + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. tác kĩ thuật :     + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường       + Vạch đường dấu theo đường dấu.          + Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu  ­ HS lắng nghe (cách kết thúc đường khâu).  ­ GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các   ­ 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác  mũi   khâu   thường   từ   đầu   đến   cuối   đường   vạch  cầm vải, kim) dấu. ­ HS thực hành khâu thường trên vải. ­ Quan sát, uốn nắn giúp đỡ những HS lúng túng. ­ HS trưng bày sản phẩm.     Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả ­ Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. ­ HS tự đánh giá sản phẩm. ­ GV nêu các tiêu chí đánh giá. ­ GV nhận xét, xếp loại. 4. Củng cố, dặn dò: ­ Dặn HS chưa hoàn thành thì về  nhà tiếp tục để  hoàn thành sản phẩm. ­ Chuẩn bị  bài: “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi   khâu thường”. ­ Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2017                                                                            Toán       Tiết 24                                                               Biểu đồ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Bước đầu có hiểu biết biểu đồ tranh  ­ Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. * HS HT: Làm được bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình” III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập ­ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà ­ HS sửa bài
  18. ­ GV nhận xét ­ HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ ­ GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ  nói về  các con  của 5 gia đình ­ HS quan sát ­ Biểu đồ có mấy cột ? ­ Cột bên trái ghi gì ? ­ HS trả lời ­ Cột bên phải cho biết cái gì ? ­ GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.    + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ  trái sang phải  ­ HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi  (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) và trả lời  ý của GV câu hỏi:  ● Hàng đầu cho biết về gia đình ai ? ● Gia đình này có mấy người con? ● Bao nhiêu con gái ? Bao nhiêu con trai ?    + Hướng dẫn HS đọc tương tự  với các hàng còn  lại. ­ GV tổng kết lại thông tin Hoạt động 2: Thực hành ­ 2 HS nhắc lại Bài tập 1:    a.Hướng dẫn HS nhìn vào cột bên phải để  tìm ra  những dòng chỉ  vẽ  1 em bé. Từ  đó nhận thấy có 2  gia đình chỉ có 1 con: đó là các gia đình cô Lan và cô   ­ HS làm bài Đào ­Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả ­ Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.   b.Hướng dẫn tương tự câu a    c.Hướng dẫn HS nhìn vào cột bên trái, dòng “gia  đình cô Hồng” rồi đối chiếu với các hình vẽ   ở  cột   bên phải để tìm câu trả lời    e.Hướng dẫn HS nhìn vào cột bên phải, đếm tổng  số   em   bé   có   trong   tranh   vẽ,   rồi   đếm   xem   có   bao   nhiêu em trai, bao nhiêu em gái. ­ Điền số thích hợp vào ô trống ­ HS làm bài Bài tập 2: ­ HS sửa ­ Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh hoạ các môn  ­ HS làm bài thể  thao: bơi, nhảy dây, cờ  vua, đá cầu  ở  cột bên  phải của biểu đồ 4. Củng cố ­ dặn dò:  ­ Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tiếp theo) ­ Làm bài 2 trang 32                                                                                 Khoa học       Tiết 10                       Ăn nhiều rau và quả chin sử dụng thực  phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: ­ Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. ­ Nêu được:        + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ  được chất dinh dưỡng; được nuôi,   trồng, bảo quản và chế  biến hợp vệ  sinh ; không bị  nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ  độc   hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).
  19.        + Một số biện pháp thực hiện vệ  sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị  dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị  lạ; dùng nước sạch để  rửa thực phẩm, dụng cụ  và để  nấu   ăn, nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). * HS HT: Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong SGK; Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp  hoặc vỏ đồ hộp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: ­ Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật, thực vật? ­ HS trả lời ­ Ích lợi của muối  i­ốt là gì? ­ GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới:  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu:  ­ Nhận xét đánh giá về  tình hình vệ  sinh  ở  nơi bán và  chế biến thực phẩm.  * Cách tiến hành: ­ HS quan sát các hình trang 22,23/SGK  ­ GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn. và nhận xét. ­ GV yêu cầu HS quan sát tranh và liên hệ  thực tế  đến     + Nơi bán rau, quả, thịt cá tình hình vệ sinh nơi các bạn sống.    + Nơi bán các đồ hộp và thức ăn khô  ­ GV chốt ý khi các nhóm trình bày.    + Nhà bếp Hoạt động 2: Thảo luận  *Mục tiêu:  ­ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. ­ Kể ra các biện pháp thực hiện. ­ Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.  * Cách tiến hành: ­ GV đặt vấn đề: ­ Nhóm 1 thảo luận     a) Cách chọn thức ăn tươi, sạch. ­ Nhóm 2     b) Cách nhận ra thức ăn ôi, héo. ­ Nhóm 3     c) Cách chọn đồ hộp     d) Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm màu? ­ Nhóm 4     e) Thảo luận sử dụngnước sạch vàoviệc gì?     f) Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. ­ Nhóm 5     g) Tại sao nên ăn thức ăn nóng? ­ Đại diện nhóm lên trình bày     h) Tại sao phải bảo quản thức ăn? ­ HS nhận xét      i) Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày? ­ GV chốt ý. 4. C   ủng cố ­ dặn dò :  ­ HS trả lời ­ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? ­ Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín? ­Nhận xét tiết học.                                                           Luyện từ và câu       Tiết 10                                                           Danh từ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: ­ Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật, ( người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
  20. * HS HT: Đặt được câu BT2 phần luyện tập  II. Đồ dùng dạy học:   ­ Một  tờ viết ND BT 1, 2 (Phần nhận xét)  ­ Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ BT1( con sông, rặng dừa, truyện cổ.) ­ Phiếu viết ND BT1 (Luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trung Thực ­  Tự Trọng ­ Nêu một vài từ cùng nghĩa với trung thực, đặt 1 câu  ­ HS trả bài với 1 từ cùng nghĩa ­ Nêu một vài từ trái nghĩa với trung thực, đặt 1 câu  với 1 từ trái nghĩa ­ Nhận xét tuyên dương 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét ­ Đọc ND  + đọc thầm. Bài tập 1: ­ Thảo luận và trình bày ­ Phát phiếu cho các nhóm gạch dưới từ chỉ sự vật. ­ GV chốt lại lời giải: truyện cổ, cuộc sống , tiếng  xưa, con sông, rặng dừa, đời, cha ông, truyện cổ, ông  cha. ­ Thảo luận và trình bày tương tự như  Bài tập 2: BT1. Thực hiện tương tự như BT1. Lời Giải ­ Từ chỉ người : ông cha, cha ông. ­ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. ­ Từ chỉ hiện tượng: mưa , nắng. ­ HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ ­ Danh từ là gì ? ­ Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 3: Phần luyện tập ­ HS đọc yêu cầu Bài 1:  ­ HS làm bài vào vở rồi lên bảng làm ­ Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, chữa bài. ­ HS nhận xét ­ GV sửa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. ­ HS đọc yêu cầu ­ Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở. ­ HS đặt câu vào vở ­ Gọi HS đọc câu đặt được. ­ Lần lượt HS nêu câu vừa viết ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Dặn HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ người, chỉ  vật, chỉ hiện tượng và tập đặt câu với 1 trong những  từ tìm được. ­ Nhận xét tiết học Địa lí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2