intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2012

Chia sẻ: Hồ Hồ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

78
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2012 cung cấp đến quý thầy cô cùng các bạn những bài giáo án về: Thư thăm bạn, triệu và lớp triệu, Nước Văn Lang, Cháu nghe câu chuyện của bà, cách vải theo đường vạch dấu,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2012

  1. TUẦN 3                                                                         Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012  Tiêt́    1  :                                    CHAO C ̀ Ơ ĐÂU TUÂN ̀ ̀ ̀ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Tập đọc                         THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư  thể  hiện sự  cảm thông chia sẻ  với nỗi   đau của bạn.  ­ Hiểu tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả  lời được các CH SGK, nắm được tác dụng của phần mở  đầu, phần kết thúc bức  thư) ­ Liên hệ ý thức BVMT: trồng cây gây rừng tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng: ­ Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra:  2   HS   đọc   thuộc   lòng   bài   thơ  * GV nhận xét, ghi điểm. “Truyện cổ  nước mình” + trả  lời  câu hỏi B. Bài mới : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài :  a) Luyện đọc : (10 phút) 1 HS đọc toàn bài ­   GV   chia   đoạn   HS   đọc   nối   tiếp   nhau   3  ­ 3 HS đọc nối tiếp nhau đoạn.               Lần 1: rút từ khó đọc. Đ1 : Từ đầu … chia buồn với bạn               Lần 2 : nêu nghĩa từ mới Đ2 : Tiếp theo … như mình Đ3 : Phần còn lại ­ GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời chân  ­ HS chú ý lắng nghe thành và động viên. GV đọc diễn cảm bài  văn. ­ GV cho HS đọc nhóm đôi. ­ Luyện đọc nhóm đôi. ­ GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) ­ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ  trước   …   không   !   Lương   chỉ   biết   Hồng  không ? Mà biết khi nào ? khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong ­ Câu hỏi 1 SGK? ­Lương viết thư  để  chia buồn với                             Ý 1 Hồng. + Nơi và lí do Lương viết thư  cho Hồng ­ Câu hỏi 2 SGK? … mình rất xúc động được biết ba  của Hồng đã hi sinh trong trận lũ  lụt   vừa   rồi.   …   Mình   hiểu   Hồng  đau đớn và thiệt thòi như  thế  nào  khi ba Hồng ... mãi mãi.
  2.  ­ Câu hỏi 3 SGK? …   chắc   là   Hồng   cũng   tự   hào   về  tấm   gương   dũng   cảm   của   ba   …  Mình tin rằng theo gương ba, Hồng  sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh  Hồng còn có má, có cô bác … bạn  mới như mình. ­ Câu hỏi 4 SGK? … những dòng mở  đâu nêu rõ địa  điểm, thời gian viết thư, lời chào  hỏi người  nhận thư. Những dòng  cuối ghi lời chúc …, cảm  ơn, ghi                                     Ý 2 họ tên người viết thư. +   Lời   động   viên   an   ủi   đối   với  Hồng c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) ­ GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể  ­ 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn hiện   được   giọng   đọc   hợp   nội   dung   từng  đoạn. ­ GV treo băng giấy ghi đoạn 1. Hướng dẫn   ­ HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe HS đọc diễn cảm đoạn văn. ­ HS thi đọc diễn cảm 3 em Nêu nội dung câu chuyện ?  …   thương   bạn,   muốn   chia   sẻ  ­ Liên hệ ý thức BVMT: trồng cây gây rừng  đau buồn cùng bạn. tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. C. Củng cố dặn dò : (3 phút) Bài sau : Người ăn xin. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Toán                                 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (T) I. Mục tiêu: ­ Đọc viết được 1 số số đến lớp triệu. HS củng cố được về hàng và lớp. II. Đồ dùng: ­ Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp như đầu bài trang 14  III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  ­ HS đọc số: 10685;  374920;  5  000 000. ­ * GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : * HĐ1 :  GV treo bảng phụ  kẻ  sẵn các hàng  lớp như đầu bài trang 14 SGK. ­ Em hãy cho biết tên các hàng ở lớp triệu?  ­   Hàng   trăm   triệu,   chục   triệu,  hàng triệu. ­ Tên các hàng ở lớp nghìn ?  ­   Hàng   trăm   nghìn,   chục   nghìn,  nghìn. ­ Tên các hàng ở lớp đơn vị ?  ­   Hàng   trăm,   hàng   chục,   hàng  đơn vị.
  3. ­ Gọi 1 HS đọc số. ­ HS viết số vào vở nháp ­ GV gắn bảng : ­ HS đọc : Ba trăm bốn mươi hai  342 : Ba trăm bốn mươi hai triệu triệu   một   trăm   năm   mươi   bảy  157 : Một trăm năm mươi bảy nghìn nghìn bốn trăm mười ba. 413 : Bốn trăm mười ba. Gv: Ta đọc từ  trái sang phải. Tại mỗi lớp ta   dựa vào cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp   đó. ­ GV đọc chậm số 342157413 .  HS nhận ra cách đọc . * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : Viết và đọc số 1 HS làm bảng. Cả  lớp làm vào  vở ­ GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : Đọc số ­ 1 HS đọc yêu cầu,  đọc truyền   miệng ­ HS làm kiểu truyền miệng nối tiếp.  * Bài 3 : Viết số ­ Làm vào b/c  Kết quả : a) 10 250 214;   b) 253   564 888 c) 400 036 105;             d) 700 000  231 * Bài 4 (HS khá giỏi) ­ Suy nghĩ và trả lời. ­ GV gọi lần lượt HS trả lời câu hỏi a,b,c.  a)   Số   trường   Trung   học   cơ   sở  ­ GV nhận xét, chữa bài. trong   năm   2003­2004   là   9873  trường. b)   Số   HS   Tiểu   học   trong   năm  học 2003­2004 là 8 350 191 học  sinh. c)  Số   giáo   viên  Trung   học   phổ  thông là 98 714 giáo viên C. Củng cố, dặn dò : ­ Nhận xét tiết học  ­ 1 HS nhắc lại cách đọc các số  đến lớp triệu ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Thể dục:                           Gv chuyên ngành soạn dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5: Lịch sử:                                 NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu: ­ Nắm được một số  sự  kiện về  nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nết  chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Viết cổ.  ­ HS khá giỏi: Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang. Biết những tục lệ nào của   người Lạc Viết còn tồn tại đến ngày nay. Xác định trên lược đồ những khu vực mà  người Lạc Việt đã từng sinh sống.  II. Đồ dùng: ­ Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.  III. Hoạt động dạy – học 
  4. Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra ­   Nêu   các   bước   sử   dụng  bản đồ ? B. Bài mới : * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. ­ GV treo lược đồ  Bắc Bộ  và Bắc Trung Bộ, vẽ  ­ HS quan sát trục thời gian. ­ GV giới thiệu trục thời gian . ­ HS quan sát. ­ Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK, xác định địa  ­   2   HS   xác   định   địa   phận  phận của nước Văn Lang trên bản đồ  và xác định  nước   Văn   Lang   trên   bản  thời điểm ra đời trên trục thời gian ? đồ. 1 HS xác định thời điểm  ra đời trên trục thời gian. * Hoạt động 2 :  ­ GV phát phiếu học tập cá nhân : Khung sơ  đồ  :  ­ HS đọc SGK/12 Điền vào sơ đồ ­ HS làm việc cá nhân Các tầng Lớp ­   Một  HS  lên  điền  vào  sơ  đồ. * Hoạt động 3 :  ­ GV cho HS đọc phần “Dựa vào …” đến hết. ­ 1 HS đọc, lớp đọc thầm ­ GV kẻ bảng thống kê Sản  Ăn,  Mặc và  Lễ  Ở xuất uống trang điểm hội ­ Đọc kênh chữ, xem kênh hình, điền nội dung vào  ­ HS điền nhóm 4. các cột cho hợp lí ? ­ Mô tả bằng lời của mình về đời sống của người  ­ Lớp nhận xét, bổ sung. Lạc Việt (dựa vào bảng thống kê) ? ­ GV nhận xét. * Hoạt động 4 :  Ở  địa phương em còn lưu giữ  …   làm   ruộng,   gói   bánh  những tục lệ nào của người Lạc Việt ? chưng,   đóng   thuyền   gỗ,  phụ   nữ   thích   đeo   bông   tai  … C. Củng cố, dặn dò :­ Đánh giá tiết học ­ 2 HS đọc ghi nhớ.  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                                    Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán:                                            LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: ­ Đọc viết các số đến lớp triệu, Bước đầu nhận biết được giá trị  của mỗi chữ  số  theo vị trí của nó trong mỗi số.
  5. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1/16 III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  ­   Viết   số   :   Tám   mươi   lăm  * GV nhận xét, chữa bài. triệu   không   nghìn   một   trăm  hai mươi. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài :  * Bài 1 : Viết theo mẫu. ­   1   HS   làm   bảng.   Lớp   làm  VBT. ­ GV nhận xét, chữa bài. Hỏi : Vậy muốn đọc 1 số  đến lớp triệu ta làm  + Ta tách số  thành từng lớp,  thế nào ? mỗi lớp có 3 hàng từ lớp đơn  vị   đến   lớp   nghìn   rồi   lớp  triệu.   Tại  mỗi   lớp,   dựa   vào  cách đọc số  có 3 chữ  số  để  đọc và thêm tên lớp đó. * Bài 2 : Đọc số. ­ 1 HS đọc đề. ­ GV nhận xét, chữa bài.  ­ HS làm miệng nối tiếp đọc  các số * Bài 3. a, b, c: Viết số ­ HS tự  làm bài vào b/c, nêu  kq: 613 000;   131 405 000;             512 326  103. * Bài 4.  a,b : Nêu GT chữ số 5. ­Nêu  GTcủa   chữ   số   5   trong  mỗi số đã cho.  a) Giá trị  chữ  số  5 trong số  715638 là 5000 b) GTchữ  số  5 trong số 571638là 500 000. C. Củng cố, dặn dò : ­ Nhận xét tiết học. ­ Nêu tên cách đọc các số đến   Bài sau : Luyện tập. lớp triệu. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Chính tả:                  CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: ­ NV và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các   khổ thơ.  ­ Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu ?/~) II. Đồ dùng: Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2a chưa điền. III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra (2’) : ­ Cả lớp viết vở nháp các từ ngữ bắt   ­ Nhận xét. đầu bằng s/x hoặc vần ăn/ăng
  6. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1’) :  2. Hướng dẫn chính tả (6’) : ­ GV đọc bài thơ. ­ HS theo dõi SGK, 1 em đọc lại bài  thơ ­ Hỏi : Nội dung bài thơ nói gì ? …   nói   về   tình   thương   của   hai   bà  cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến  mức   không   biết   cả   đường   về   nhà  mình. ­ Hướng dân HS viết từ  khó, từ  dễ  lẫn   ­ HS viết bảng con :  chiều, trước,   trong bài viết. sau, chân, cháu, chuyện, rưng rưng,   dẫn, bỗng. ­ Hỏi : Bài thơ lục bát được trình bày như  ­ Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề  thế nào ? đỏ. Hết 1 khổ thơ phải chừa trống 1   dòng. 3. Viết chính tả (12’) : ­ Đọc từng câu chậm, rõ ràng cho HS viết. ­ HS nghe và viết bài vào vở  ­ Đọc chậm toàn bài cho HS soát lại. ­ HS soát lại bài viết. 4. Chấm, chữa bài (7’) : 5. Hướng dẫn làm bài (5’) : * Bài tập 1 : Chọn bài tập 1a. ­ HS trao đổi nhóm đôi, nêu kq: ­ GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1a  tre – không chịu – Trúc dẫu cháy. nhưng chưa điền phụ âm đầu ch/tr. Tre   –   tre   –   đồng   chí   –   chiến   dấu.   Tre. ­ Hỏi : Đoạn văn ca ngợi điều gì ? …  ca   ngợi  cây tre   thẳng thắn,  bất  khuất, là bạn của con người. C.  Củng cố, dặn dò (2’) : Nhận xét tiết  học. ­ Chuẩn bị bài sau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Mĩ thuật:                    Gv chuyên ngành soạn dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Địa lí:                MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: ­ Nêu đươc 1 số dân tộc ít người ở HLS, Biết HLS là nơi cư dân thưa thớt. Sử dụng   được tranh ảnh để mô tả nhà sàn, trang phục 1 số dân tộc ở HLS. ­ Biết 1 số đặc điểm chính của môi trường thiên nhiên ở miền núi. 
  7. ­ HS K­G: Giải thích tại sao người dân  ở  HLS thường làm nhà sản để  ở, để  tránh   ẩm thấp, thú dữ.  II. Đồ dùng: ­ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. ­ Tranh, ảnh, băng hình về trang phục, lễ hội, nhà sàn, sinh hoạt của 1 số dân tộc ở  HLS III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  +   Tại   sao   nói   đỉnh   Phan­xi­ ­ GV nhận xét, ghi điểm. păng   là   nóc   nhà   của   Tổ  quốc ? B. Bài mới : * Hoạt động 1 :  Hoàng Liên Sơn – Nơi cư  trú  của một số dân tộc ít người ­ GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu  ­ Tiến hành thảo luận nhóm.  hỏi sau dựa vào vốn hiểu biết của mình. Đại   diện   nhóm   lên   chỉ   vào  bản đồ và trả lời câu hỏi. 1. Theo em, dân cư   ở  Hoàng Liên Sơn đông đúc   … thưa thớt hay thưa thớt hơn so với đồng bằng. 2. Kể tên những dân tộc chính sống ở HLS? …   là   dân   tộc   Dao,   dân   tộc   ­ GV chốt Mông, dân tộc Thái … + GV yêu cầu đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú   + 1 HS đọc chủ yếu của một số dân tộc ở HLS 1. Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ  1. Dân tộc Thái, Dao, Mông. nơi thấp đến nơi cao. 2. Phương tiện giao thông chính của người dân ở  2. Phương tiện giao thông đi  những nơi núi cao của Hoàng Liên Sơn là gì ?  lại   chính   là   đi   bằng   ngựa  Giải thích nguyên nhân ? hoặc đi bộ  vì địa hình là núi  cao,   hiểm   trở   chủ   yếu   là  đường mòn + GV kết luận và sơ đồ hóa kiến thức như sau : +  HS theo  dõi,   nhắc   lại các  nội dung chính. ­ GV cho HS quan sát tranh ảnh về bản làng  ­ Quan sát, trả lời câu hỏi 1. Bản làng thường nằm ở đâu ? … sườn núi, thung lũng 2. Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? … ít nhà * Hoạt động 2 : Bản làng với nhà sàn ­ GV đưa ra ảnh (hoặc mô hình) nhà sàn, yêu cầu   ­ HS cả  lớp quan sát, trả  lời   HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau : câu hỏi 1. Em thường gặp hình ảnh này ở đâu ? …  ở  những vùng núi cao, là  nơi ở của người dân tộc. 2.   Theo  em,   vì   sao   là   nơi   ở   một   số   dân   tộc   ít  …   một   số   dân   tộc   ít   người  người? (HS khá giỏi) thường   ở   trong   các   nhà   sàn  để tránh ẩm thấp và thú dữ. ­ GV kết luận . ­ 1­2 em nhắc lại * Hoạt động 3 : Chợ phiên, lễ hội, trang phục. ­ Tiến hành thảo luận nhóm. 
  8. ­ GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận   Nhóm 1,6 : Chợ phiên nhóm, tìm hiểu  những nội dung chính về  cuộc  Nhóm 2,4 : Lễ hội sống của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Nhóm 3,5 : Trang phục ­ Đại diện các nhóm trình bày  ý kiến. ­ GV kết luận và sơ đồ kiến thức hóa. ­ Quan sát. C. Củng cố dặn dò : ­ Nhận xét tiết học Bài sau : Tây Nguyên. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5: Kĩ thuật:                        CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: ­ Biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. Vạch được đường dấu  trên vảI và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. ­ HS kéo tay: Cắt được vải theo đườngg vạch dấu đương cắt ít mấp mô. II. Đồ dùng: Mẫu vải, kéo, thước, phấn. III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A­ Kiểm tra: ­ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ­ HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên  ­ GV đánh giá, nhận xét. bàn cho GV kiểm tra. B­Bài mới: 1­ Giới thiệu bài. 2­ Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét ­GV cho HS quan sát hình 1a Hỏi: để cắt cho đẹp theo ý ta phải làm gì? ­ HS quan sát và tự rút ra nhận xét. ­HS quan sát hình 1a,b: Kể tên các cách  ­ Ta cần vạch dấu trên vải. vạch dấu. ­ HS thảo luận và trả lời­ lớp nhận  xét, bổ sung: Có 2 loại:  Vạch dấu  ­ GV thực hiện cho HS quan sát. đường thẳng và vạch dấu đường  Bước 1: Đặt vải phẳng, vuốt đều. cong. Bước 2: Đánh dấu 2 điểm cách nhau 15  cm. Bước 3: Tay trái giữ thước, tay phải cầm  phải cầm phấn vạch 1 vạch nối 2 điểm  đã định.  ­  Tổ chức cho HS thực hiện trên  ­GV theo dõi uốn nắn cho HS. giấy.  Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ  thuật cắt theo đường vạch. ­ GV chốt lại cách cắt theo đường vạch . ­ HS quan sát và tập làm ra giấy. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và  ­ Thực hành trên giấy. cắt. ­ HS trưng bày sản phẩm. ­ GV theo dõi, uốn nắn cho HS. ­ HS nhắc lại nội dung của bài Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành  . C­ Củng cố ­ dặn dò:
  9. Chuẩn bị bài giờ sau: kim, chỉ, vải. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ 4 ngày 5 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán:                               LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: ­ Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. ­ Thứ tự các số; Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. II. Đồ dùng: ­ 2 bảng phụ ghi bảng số liệu tại 3/17, bài 4/17. III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra : Viết, nêu tên các hàng và lớp  của số :   * GV nhận xét, chữa bài. + Mười hai triệu ba trăm bốn  mươi   tám   nghìn   sáu   trăm   ba  mươi (12 348 630) B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài * Bài 1 : Đọc số, nêu GT chữ số 3. ­   1   HS   đọc   đề,   Thảo   luận  nhóm đôi, nêu kq. ­ GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2. a,b : Viết số ­ Làm vào b/c:               5760342;  5706342; ­ GV nhận xét sau từng bài. * Bài 3. a : (GV treo bảng phụ) 1 HS đọc bảng số  liệu về  số  dân . ­ Gọi HS lần lượt trả lời từng câu như SGK. ­ HS trả lời. a)  … Ấn Độ:  989 200 000       …  Lào : 5 300 000 ­ HS khá giỏi làm thêm b. b) Tên các nước có số dân theo  thứ   tự   từ   ít  đến nhiều  :  Lào,  Cam­pu­chia,   Việt   Nam,   Liên  Bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. * Bài 4 :Viết vào chỗ chấm ­ Làm miệng, nối tiếp nhau nêu  kq. * Bài 5 : Gọi HS đọc đề bài sau đó cho HS quan  ­ HS làm miệng sát lược đồ  và nêu số  dân của tỉnh thành phố  ­ HS nhận xét, chữa bài (làm miệng) từ Bắc vào Nam. C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: LTVC:                           TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu:
  10. ­ Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biết được từ  đơn, từ  phức. Nhận  biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. Bước đầu làm quen với từ điển hoặc sổ  tay TN để tìm hiểu về từ. II. Đồ dùng: ­ Giấy khổ to. III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  ­   HS   trả   lời   (phần   ghi   nhớ)  Dấu hai chấm ­ GV nhận xét. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : 2) Phần nhận xét :  ­ HS thảo luận ghi kết quả vào  giấy. ­ Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.  Từ  chỉ  1 tiếng : nhờ, bạn, lại,   HS nhận xét bổ sung, GV chốt lại ý đúng có, chỉ, nhiều, năm, liền, Hạnh,  là. Từ  chỉ  2 tiếng : giúp đỡ, học  hành, học sinh, tiên tiến. ­ Tiếng dùng để  làm gì ? Từ  dùng để  làm gì ?  Tiếng dùng để cấu tạo từ GV  cho  HS  thảo  luận  theo  nhóm  4  (chia   lớp  Từ dùng để cấu tạo câu. thành hai, mỗi dãy thảo luận mỗi ý tiếng, từ). ­ Có thể dùng một tiếng để tạo  nên một từ. Đó là từ đơn. ­ Có thể  dùng 2 tiếng trở  lên  để tạo một từ. Đó là từ phức. ­ GV chốt ý hoàn chỉnh. 3) Phần ghi nhớ : ­ HS đọc phần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập : * Bài 1 : HS nêu yêu cầu của đề bài. ­ HS đọc yêu cầu của BT ­  GV cho HS  hoạt  động  theo  nhóm  đôi,   thực  ­ 2 HS lên bảng trình bày kết  hiện trên giấy. quả  : Từ  đơn, từ phức. Cả lớp   nhận xét * Bài 2 : HS đọc và giải thích rõ yêu cầu BT ­ HS đọc và giải thích. ­ Cho HS thảo luận theo nhóm 4: Tra tự điển để  ­ Đại diện mỗi nhóm tìm 3 từ  tìm ra. đơn, 3 từ phức. ­ Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt ý. * Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc yêu cầu và câu văn  mẫu. ­ HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt  ít nhất 1 câu. ­ GV chốt ý, tuyên dương. C. Củng cố dặn dò : ­ HS đọc phần ghi nhớ SGK. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Âm nhạc:                         Gv chuyên ngành soạn dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Kể chuyện              KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC
  11. I. Mục tiêu: ­ Kể được câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý  nghĩa, nói về lòng nhân hậu. ­ Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. ­ HS khá giỏi: Kể chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng: Sưu tầm một số truyện viết về lòng nhân hậu . III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  ­   1   HS   kể   lại   câu   chuyện   thơ  * Nhận xét, đánh giá. “Nàng tiên Ốc. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. ­ 1 HS đọc đề bài ­  Gạch  chân  những  chữ   “được   nghe”,   “đã  ­   4   HS   đọc   nối   tiếp   các   gợi   ý  đọc”, “lòng nhân hậu”. 1,2,3,4/   SGK   (cả   lớp   theo   dõi  SGK). ­   HS   giới   thiệu   nối   tiếp   câu  chuyện của mình với các bạn. b) HS thực hành kể  chuyện, trao đổi về  ý   ­ HS kể chuyện theo cặp, kể xong   nghĩa câu chuyện. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ­ HS thi kể chuyện trước lớp. ­ Mời những HS xung phong lên kể  chuyện  ­ Mỗi em kể xong nêu ý nghĩa câu  trước lớp. chuyện, nêu câu hỏi cho các bạn. ­ Chỉ định 1 số em lên kể chuyện. ­ HS kể  nối tiếp và  nêu ý nghĩa  câu chuyện của mình và nêu câu  hỏi cho các bạn. ­   Bình   chọn   bạn   kể   chuyện   hay   nhất, hấp dẫn nhất. * GV nhận xét, bổ sung. C. Củng cố dặn dò : ­ Nhận xét tiết học. Bài sau : Một nhà thơ chân chính. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5: Đạo đức                         VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: ­ Nêu được VD về vượt khó trong học tập, biết được vượt khó trong học tập giúp  em mau tiến bộ. ­  Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến noi theo tấm gương HS  nghèo vượt khó.   HS khá giỏi: Biết thế nào là vượt khó trong học tập, và vì sao phải vượt khó trong  học tập. II. Đồ dùng: ­ Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  ­ Vì sao phải trung thực trong 
  12. * GV nhận xét. học   tập   ?   Trung   thực   trong  học tập có lợi gì ? B. Bài mới : * Hoạt động 1 : Kể chuyện “Một học sinh…” ­ GV kể chuyện ­ HS lắng nghe. 1­2 HS kể lại * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ­ GV chia nhóm : 4 nhóm (4 tổ) ­ HS thảo luận nhóm N1 +2 : Câu hỏi 1 ­ Đại diện nhóm trình bày ý  N3 +4 : Câu hỏi 2 kiến. ­ Lớp chất vấn, bổ sung ­ GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. * GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó  ­ HS lắng nghe khăn trong học tập và trong cuộc sống song Thảo  đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học  giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó  của bạn. * Hoạt động 3 : Nhóm đôi ­ HS nêu câu hỏi 3/SGK ­ Cho HS thảo luận nhóm đôi. ­   HS   thảo   luận.   Đại   diện  trình bày . *GV nhận xét, kết luận cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4 :  ­ HS nêu yêu cầu BT1/SGK,  nêu cách sẽ  lựa chọn và giải  thích lí do * GV nhận xét, kết luận :  (a,b,đ)   là   những   cách   giải  quyết tích cực. ­ Ghi nhớ. ­ 2 HS đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động tiếp nối : Đánh giá tiết học. ­ Chuẩn bị bài sau.   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                              Th ứ năm, ngày 6  tháng 9  năm 2012 Tiết 1: Toán                                        DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: ­ Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự  nhên và 1 số đặc điểm của dãy số  tự nhiên. II. Đồ dùng: Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra .  ­ Viết số: Sáu trăm ba mươi  bảy triệu tám trăm mười hai  * GV nhận xét, chữa bài. nghìn không trăm linh ba                          (637 812 003) B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài. a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên : ­ HS mở SGK/19 ­ GV gợi ý cho HS nêu VD một vài số đã học. ­ HS nêu : 16, 19, 1, 10, 569,  1999…
  13. ­ GV nêu : “Các số  16, 19, 1, 10, 569, 1999 … là  ­ HS nêu thêm VD. các số tự nhiên” ­ GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số TN theo   ­ 1 HS lên viết bảng : thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số0. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,  …, 99, 100,... ­ GV gọi HS nêu lại đặc điểm của dãy số  vừa   ­ Đặc điểm của dãy số  vừa  viết. viết   đó   là   các   số   tự   nhiên,  viết   theo   thứ   tự   từ   bé   đến  lớn, bắt đầu từ số 0. ­ GV KL. ­ 2 HS nhắc lại. ­ GV dán 2 băng giấy viết lần lượt từng dãy số  ­ HS nhận xét dãy số  (1) là  dãy số TN b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số TN ­ GV hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của  VD : Thêm 1 vào bất cứ  số  dãy số TN : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 … nào : ­ GV nêu câu hỏi để  khi trả  lời HS nhận biết  1 + 1 = 2                  3 + 1 = 4 được : 2 + 1 = 3                  4 + 1 = 5 Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số   tự nhiên  … 2, 3, 4, 5, … liền sau  số  đó, như  thế  dãy số  tự  nhiên có thể  ­ HS nhắc lại : … vì vậy  kéo  dài mãi,  điều đó chứng tỏ  không có  số  tự  không có số tự nhiên lớn nhất  nhiên lớn nhất. và dãy số tự nhiên có thể kéo  dài mãi.  ­ HS cho VD ­ GV hướng dẫn HS nhận xét về  2 số  liên tiếp   Trong dãy số tự  nhiên, hai số  nhau trong dãy số tự nhiên. liên   tiếp   thì   hơn   hoặc   kém  nhau 1 đơn vị. 3. Thực hành : * Bài 1 :Viết số TN liền sau.  ­   Thảo   luận   nhóm   đôi,   nêu  kq. * Bài 2 : Viết số TN liền trước. ­   Thảo   luận   nhóm   đôi,   nêu  kq. HS  nhắc   lại   cách  tìm   số   tự  nhiên liền trước, liền sau. * Bài 3 : Viết số thích hợp vào … ­ Làm vào b/c, nêu kq . ­ HS nhắc lại đặc điểm (cách  tìm)   của   3   số   tự   nhiên   liên  tiếp * Bài 4. a : Viết số thích hợp vào … ­ Thi đua nêu nhanh kq. 3) Củng cố, dặn dò : 1 HS cho VD dãy số tự nhiên Bài sau : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Tập đọc:                                        NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: ­ Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của NV trong   câu chuyện. 
  14. ­ Hiểu ND: Ca ngượi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót  trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ  (trả lời được CH 1, 2, 3) II. Đồ dùng: ­ Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra : (3 phút)  ­ HS đọc, trả  lời CH bài Thư  thăm  bạn * GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài :  a) Luyện đọc : (10 phút) ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn . ­ Lượt 1 : 3 HS đọc nối tiếp nhau,   Đ1 : Từ đầu … xin cứu giúp rút ra từ khó đọc. Đ2 : Tiếp theo … không có gì cho ông cả. ­ Lượt 2 : 3 HS đọc nối tiếp nhau,   nêu nghĩa từ mới: Đ3 : Phần còn lại ­ GV treo băng giấy viết câu, đoạn văn cần  ­ Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm  luyện đọc để  hướng dẫn HS nghỉ  hơi dài  nát   con   người   đau   khổ   kia   thành  sau   chỗ   có   dấu   chấm   lửng   và   đọc   đúng  xấu xí biết dường nào. những câu cảm than. ­ HS đọc nhóm đôi.  ­ GV đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) ­ Câu hỏi 1 SGK ? ­  Đôi  mắt  đỏ   đọc   …  quần  áo  tả  tơi. ­ Cách dùng từ  của tác giả  trong đoạn văn   ­ Tác giả  dùng những từ  phức gợi  có gì đặc biệt ? tả  rất rõ để  nhấn mạnh hoàn cảnh  bất hạnh, nghèo đói của ông lão ăn  Ý 1 xin. + Ông lão ăn xin thật đáng  thương. ­ Câu hỏi 2 SGK ? … cậu chân thành thương xót ông  lão,   tôn  trọng   ông,   muốn   giúp   đỡ  Ý 2 ông. + Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão ­ Câu hỏi 3 SGK ? ­ HS trả lời. ­ Câu hỏi 4 ( HS khá giỏi). ­ HS trình bày Ý 3 +  Sự  đồng  cảm  của  ông lão ăn  xin và cậu bé.
  15. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) ­ 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn ­ GV treo băng giấy ghi đoạn 3. Hướng dẫn  ­ HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân  ­ HS thi đọc diễn cảm 3 em vai (nhân vật ông lão, tôi) ­ Lớp nhận xét. ­ Nêu nội dung câu chuyện ? …   ca   ngợi   cậu   bé   có   tấm   lòng  nhân hậu biết đồng cảm thương   C. Củng cố dặn dò : (3 phút) xót trước nỗi bất hạnh của ông  lão ăn xin nghèo khổ. Bài sau : Một người chính trực. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Tập làm văn:       KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: ­ Biết được 2 cáh kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính  cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ  của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp. II. Đồ dùng: Phiếu khổ to viết nội dung các BT1,2,3 (phần nhận xét) III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  ­   1   HS   nhắc   lại   gợi   ý   trong   tiết  trước. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét :  * Bài tập 1,2 : ­ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 ­ Cả lớp đọc bài “Người ăn xin” viết  nhanh vào vở  những câu ghi lại lời  nói và ý nghĩ của cậu bé. ­ HS phát biểu ý kiến. * GV chốt. Ý 1 (trả lời viết) ­ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu  bé : + Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gậm  nát con người đau khổ kia thành xấu  xí biết dường nào ! +   Cả   tôi   nữa,   tôi   cũng   vừa   nhận  ­ Câu ghi lại lời nói của cậu bé : được chút gì của ông lão. “Ông đừng giận cháu, cháu không có  gì để cho ông cả” Ý 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho   …   nhân   hậu,   giàu   lòng   trắc   ẩn  thấy cậu là một người như thế nào ? thương người. * Bài tập 3 :  ­ 2 HS đọc nội dung bài tập ­ Thảo luận nhóm đôi * GV chốt. ­ HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận   xét.
  16. ­ Cách 1 : Tác giả  dẫn trực tiếp, nguyên  ­ Cách 2 : Tác giả thuật lại gián tiếp  văn lời của ông lão.  lời của ông lão. 3. Phần ghi nhớ. ­ 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK/32 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : ­   Cả   lớp   đọc   thầm   đoạn  văn,   trao  đổi theo nhóm đôi, vài em trình bày  kết quả.  * GV chốt ý : + Lời dẫn trực tiếp : ­ Còn tớ, tớ sẽ  nói là đang đi thì gặp ông ngoại. +   Lời   dẫn  gián   tiếp   :  (cậu  bé   thứ   nhất  ­   Theo   tớ,   tốt   nhất   là   chúng   mình  định nói dối là) bị chó sói đuổi. nhận lỗi với bố mẹ. * Bài tập 2 : ­ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. ­ Cả lớp đọc thầm lại. ­ 1 HS giỏi làm mẫu câu 1. Cả lớp n  xét. ­ Cả lớp làm vào vở bài tập ­ GV chốt ý. ­ 2 HS làm phiếu trình bày kết quả. * Bài tập 3 : ­ 1 HS đọc yêu cầu của bài. ­ Hỏi : Em có nhận xét gì về  bài tập 3 và  … bài tập 2 là ngược với bài tập 2.  BT 2 ? Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián  tiếp. ­ Hỏi : Nêu cách tiến hành ? …   thay   đổi   từ   xưng   hô,   bỏ   dấu  ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp  lại   lời   kể   chuyện   với   lời   nói   của  nhân vật. ­ GV chốt ý. ­ HS trình bày kết quả.  Cả lớp nhận  xét C. Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Khoa học :           VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: ­ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.  ­ Nêu được vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể: Chất đạm giúp xây dựng  đổi mới cơ thể, chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A,  D, E, K. ­ Biết được con người cần đến thức ăn từ môi trường. II. Đồ dùng: ­ Hình trang 12,13 SGK III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học Hoạt động 1:  Tìm hiểu vai trò của chất đạm   Hoạt động nhóm đôi. Trình bày  và chất béo. trước lớp. Hãy   trao   đổi   với   nhau   tên   các   thức   ăn   chứa  ­ Chất đạm : thịt lợn, trứng gà,  nhiều   chất   đạm   và   chất   béo  có   trong   hình   ở  cá, đạu phụ, tôm, thịt bò, đậu  trang 12,13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về  vai  Hà Lan, cua, ốc. trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết  ­ Chất béo : đậu nành, vịt quay, 
  17. SGK/12,13. đậu   phụ,   mỡ   lợn,   lạc,   dầu,  vừng, mè. ­ Kể  tên những thức ăn chứa chất đạm mà các  ­ HS tự kể. em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn. ­ Tại sao hàng ngày chúng ta cần  ăn thức  ăn   ­ Chất đạm tham gia xây dựng  chứa nhiều chất đạm ? và đổi mới cơ thể : làm cho cơ  thể  lớn lên, thay thế  những tế  bào già …. ­ Kể  tên những thức ăn chứa chất béo mà các  ­ HS tự nêu. em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ? ­ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất   ­ Chất béo rất giàu năng lượng  béo ? và   giúp   cơ   thể   hấp   thụ   các  vitamin A, D, E, K. * GV kết luận (SGK/40). Hoạt động 2 :  Xác định nguồn gốc của các   thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. ­ GV phát phiếu HT theo mẫu SGK. ­   HS   làm   việc   với   phiếu   HT  sau đó trình bày trước lớp. * GV kết luận :  Các   thức   ăn   chứa   nhiều   chất  đạm và chất béo đều có nguồn  gốc từ ĐV và TV. * Dặn dò : Bài sau : Vai trò của vitamin, chất   khoáng và xơ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán                            VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: ­ Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của  mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. Đồ dùng: ­ Bảng phụ kẻ bài 1/20. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra : ­   Em   hãy   nêu   lại   các   đặc  ­  GV nhận xét, ghi điểm. điểm của số tự nhiên ? B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : ­ Nghe giới thiệu. * HĐ1 : Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của  hệ thập phân. ­ Hãy viết số :  ­ 1 em lên bảng. Cả  lớp làm  Ba trăm năm mươi hai triệu bốn trăm bảy mươi   vào vở nháp : 352 471 860 mốt nghìn tám trăm sáu mươi. ­ Em hãy cho biết tên các hàng, các lớp của số  ­ HS nêu : 352 471 860 từ bé đến lớn. ­ Vậy trong cách viết số tự  nhiên  ở  mỗi hàng có   … chỉ có thể viết được 1 chữ  thể viết mấy chữ số ? số.
  18. + Vậy bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục? + 10 đơn vị. + Mấy chục hợp thành 1 trăm ? + 10 chục. + Mấy trăm hợp thành 1 nghìn ? + 10 trăm. …………………. ………………… ­ Vậy em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 hàng  ­ Cứ  10  đơn vị   ở  một hàng  liền kề nhau ? lại hợp  thành  một  đơn vị   ở  hàng trên tiếp liền nó. ­ Ta dùng những chữ  số  nào để  viết mọi số  tự  ­ Ta dùng 10 chữ  số : 0, 1, 2,   nhiên ? 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để  viết mọi  số tự nhiên. ­ GV đọc số  như  SGK : 999, 2005, 685402793  ­ 1 HS lên bảng. Lớp làm vào  (hoặc cho HS tự nêu số và viết). vở nháp. ­ Nhận xét về giá trị các chữ  số . ­ Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào gì ? … phụ thuộc vào vị trí của nó  trong số đó. * HĐ2 : Thực hành. * Bài 1 : Viết theo mẫu ­ HS kẻ bảng. ­ GV đọc số  : Tám mươi nghìn bảy trăm mười  ­ HS viết số 80 712 hai.   Số   này   gồm   mấy   chục   nghìn,   mấy   nghìn,  Số 80 712 gồm 8 chục nghìn,  mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 0 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2  (Tương tự các trường hợp khác) đơn vị. * Bài 2 : Viết số thành tổng. ­ 1 HS đọc đề bài. ­ GV cho HS tự làm bài.  ­ HS làm bài vào vở.  387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4738 = 4000 + 700 + 30 + 7 ­ GV nhận xét, chữa bài. 10837 = 10 000 + 800 + 30 +  7  Bài 3: Viết GTrị chữ số 5 của 2 số 57 và 5824. ­ HS làm bài vào vở. C. Củng cố, dặn dò : ­ Nhận xét tiết học. ­ Nêu đặc điểm của hệ  thập  phân ? Bài sau : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: LTVC:                   MRVT:      NHÂN HẬU ­ ĐOÀN KẾT             I. Mục tiêu: ­ Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Nhân hậu đoàn kết. Biết cách MRVT có tiếng   “hiền”, tiếng “ác”. ­ Giáo dục hướng thiện cho HS biết sống nhân hậu và đoàn kết. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  ­ HS trả  lời: Tiếng dùng để  làm  ­ GV nhận xét. gì ? Từ dùng để làm gì?
  19. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : * Bài 1 : GV ghi bảng. ­ HS đọc yêu cầu của bài. ­ GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động theo  ­ HS làm việc theo nhóm. Sau khi  nhóm   6.   Viết   các   từ   tìm   được   vào   2   cột  thảo luận các nhóm gắn băng giấy  trong băng giấy : Từ  chứa tiếng “hiền”. Từ  lên bảng và trình bày kết quả. chứa tiếng “ác”  Hiền : hiền lành, dịu hiền … ­ Cả lớp nhận xét, bổ sung. Ác : hung ác, ác nghiệt … * Bài 2 :  ­ 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm ­ Cho HS thảo luận theo nhóm 4. GV hướng   ­   HS   thảo   luận   theo   nhóm.   Đính  dẫn   HS   ghi   kết   quả   trên   băng   giấy   (như  băng giấy lên bảng trình bày kết  mẫu   ở   SGK).   GV   theo   dõi   nhắc   HS   thực  quả thảo luận. hiện đúng yêu cầu BT. GV cho cả lớp nhận   Nhân hậu   nhân từ   độc ác … xét.  Đoàn kết   đùm bọc   chia rẽ … * Bài 3 :  ­ 1 HS nêu yêu cầu. Cả  lớp đọc  thầm. ­   GV  treo  bảng  phụ   cho  cả   lớp   suy  nghĩ,  ­ Cả  lớp làm vào vở  nháp. 1 HS  chọn từ  trong ngoặc  đơn sao cho phù hợp  lên   bảng   thực   hiện.   a)   bụt   với mỗi thành ngữ theo thứ tự a,b,c,d.  b) đất           c) cọp                   d) chị em   ruột. * Bài 4 :  ­ HS đọc yêu cầu đề. Cả  lớp đọc  thầm. ­ GV cho hoạt động cả lớp. ­ HS phát biểu từng thành ngữ, tục  ngữ  theo gợi ý của GV (HS giỏi,  khá) C. Củng cố dặn dò : GV nhận xét chung. Bài sau : Từ ghép, từ láy. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Khoa học:        VAI TRÒ CỦA VI  ­ TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. Mục tiêu: ­ Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng, và chất xơ. Nêu được  vai trò của vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: Vi – ta – min rất  cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh, chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể  tạo men, thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Chất xơ không có giá trị dinh  dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Đồ dùng: ­ Hình trang 14,15 SGK­ Giấy khổ to hoặc bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy  Hoạt động học * Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể  tên các  thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng  và chất xơ. ­ GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm có  ­ Các nhóm trình bày sản phẩm và tự  1 giấy khổ to. đánh giá, so sánh với nhóm bạn.
  20. Hoạt động 2: Thảo luận về  vai trò của  vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. ­ Kể tên một số vitamin mà em biết.  Nêu  ­   Vitamin   A,   vitamin   B,   vitamin   C,  vai trò của vitamin đó ? vitamin D. ­   Nêu   vai   trò   của   nhóm   thức   ăn   chứa  ­ Vitamin rất cần cho hoạt động sống  vitamin đưa vào cơ thể ? của cơ thể. Nếu thiếu vitamin, cơ thể  sẽ bị bệnh. * GV kết luận : SGK. ­ Kể tên một số chất khoáng mà em biết.  ­ Sắt, canxi, iốt (thiếu sắt gấy thiếu  Nêu vai trò của chất khoáng đó ? máu, thiếu canxi loãng xương, thiếu  iốt gây bướu cổ). ­ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất  ­ Tham gia vào việc xây dựng cơ thể.  khoáng đối với cơ thể ? Nếu thiếu chất khoáng cơ  thể  sẽ  bị  bệnh * GV kết luận : ­ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các  ­ Chất xơ  rất cần thiết để  đảm bảo  thức ăn chứa chất xơ ? hoạt động bình thường của bộ  máy  tiêu hóa qua việc tạo thành phân, giúp  thải cặn bã ra ngoài. ­ Hàng ngày, chúng ta cần uống khoảng  … khoảng 2 lít nước. Nước còn giúp  bao   nhiêu   lít   nước   ?   Tại   sao   cần   phải   cho việc thải các chất thừa, chất độc  uống đủ nước ? ra   khỏi   cơ   thể.   Vì   vậy   hàng   ngày  chúng ta cần uống đủ nước. * GV kết luận :  * Dặn dò : Chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Tập làm văn:                                    VIẾT THƯ I. Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường  của 1 bức thư, Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi trao đổi  II. Đồ dùng: Bảng phụ để viết đề văn (phần luyện tập) III. Hoạt động dạy – học  Hoạt động dạy  Hoạt động học A. Kiểm tra :  ­ Khi kể  lại lời nói và ý nghĩ nhân  vật ta cần lưu ý gì ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ­ HS nghe. 2. Phần nhận xét :  ­ Gọi 1 Hs đọc bài “Thư thăm bạn” ­ Hỏi : Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng  ­ … để  chia buồn cùng Hồng vì gia  để làm gì ? đình Hồng vừa  bị  trận lụt gây đau  thương… 1. Người ta viết thư để làm gì ? ­ … để  thăm hỏi, thông báo tin tức  cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui,  …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2