intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng

Chia sẻ: Nguyễn Thị Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

360
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất kết hợp của phép cộng

  1. BÀI 6: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập 2b,3b của tiết 34, đồng thời theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. Bài 2b: Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b: m - n - p = 10 - 5 -2 = 3 3.Bài mới : m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 3 a.Giới thiệu bài: -GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính -Đã học tính chất giao hoán của phép chất này ? cộng. -Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em -HS phát biểu. một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. -HS đọc bảng số. -GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hiện tính một trường hợp để hoàn thành hợp để điền vào bảng. bảng như Sgk
  2. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. a = 5, b = 4, c = 6 ? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. a = 35, b = 15 và c = 20 ? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. a = 28, b = 49 và c = 51 ? -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với -Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ? +c). -Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b + c) -GV ghi bảng. -GV vừa ghi bảng vừa nêu: -HS đọc. * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai -HS nghe giảng. số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -Một vài HS đọc trước lớp. -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1a -Tính giá trị của biểu thức bằng cách -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? thuận tiện nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -GV viết lên bảng biểu thức: bài vào vở. 4367 + 199 + 501 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện. = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 -Vì khi thực hiện 199 + 501 trước -GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại chúng ta được kết quả là một số tròn thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 +
  3. các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? 700 làm rất nhanh, thuận tiện. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm của bài. bài vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc. -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu -Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền tiền, chúng ta như thế nào ? của cả ba ngày với nhau. -GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một Bài 3 tổng thì tổng đó không thay đổi, và khi -GV yêu cầu HS tự làm bài. cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết -GV yêu cầu HS giải thích bài làm của quả là chính số đó. mình. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a tổng thì tổng đó không thay đổi. +Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng. +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5. +Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c? -HS cả lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: .........................................................................................................................................
  4. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2