intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 - Tuần 30 năm 2013

Chia sẻ: Hồ Hồ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

67
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 - Tuần 30 năm 2013 cung cấp đến các bạn những nội dung bài soạn: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất, những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung, tỉ lệ bản đồ, thành phố Huế, ứng dụng của tỉ lệ bản đồ, bảo vệ môi trường,... Để nắm vững nội dung chi tiết bài giáo án mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 - Tuần 30 năm 2013

  1. TUẦN 30 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:                            Chào cờ đầu tuần ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc:    HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I­ Mục tiêu: ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi. ­ Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma­gien­lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt   bào khó khăn, hi sinh, mất mát để  hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trá   đất hình cầu, phát hiện TháI Bình Dương và những vùng đất mới. ­ Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK II­ Đồ dùng:­ Ảnh chân dung Ma­gien­lăng           ­ Bản đồ thế giới III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 3 HS  đọc thuộc lòng bài thơ  Trăng  ơi ... từ  đâu đến ? và trả  lời  ­ 3 HS thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài. 2. Dạy­học bài mới * Giới thiệu bài. a,   Hướng dẫn luyện đọc. 1 em đọc bài GV chia đoạn đọc   ­   Luyện   đọc   nối   tiếp,   mỗi   em   đọc   1  đoạn.            Lần 1: rút từ khó.            Lần 2: giải nghĩa từ GV đọc mẫu, hd cách đọc ­ Đọc theo cặp. b,  Tìm hiểu bài. ­ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao  đổi nhau và trả lời câu hỏi. + Câu hỏi 1 SGK + Có nhiệm vụ khám phá con đường trên  + Vì sao ma­gien­lăng lại đặt tên cho  biển dẫn đến những vùng đất mới. Đại   dương   mới   tìm   được   là   Thái  +   Vì   trong   suốt   cuộc   đi   của   ông   sóng  Bình Dương? lặng biển êm. ­ GV giảng bài.  + Đã gặp những khó khăn: hết thức ăn,  + Câu hỏi 2 SGK nước   uống,   thủy   thủ   phải   uống   nước  tiểu, …dân đảo ma­tan và Ma­gien­lăng  + Đoàn đã thiệt hại? đã chết. +   Mất   bốn   chiếc   thuyền   lớn,   gần   hai   trăm người bỏ mạng dọc đường, …mười  Câu hỏi 3 SGK thủy thủ sống sót. ­ GV dùng bản đồ chỉ hành trình của  +   Châu   Âu­Đại   Tây   Dương­   Châu   Mĩ­  hạm đội. Thái   Bình   Dương­   Châu   A'­   Ấn   Độ  + Câu hỏi 4 SGK Dương­ Châu Phi. + Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì? + Phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều                                 
  2. + Câu hỏi 5 SGK vùng đất mới. + HS phát biểu c,   Đọc diễn cảm. +   Họ   đã   dũng   cảm   vượt   qua   bao   thử  ­   Tổ   chức   cho   HS   đọc   diễn   cảm  thách, khó khăn. đoạn 2,3 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. + Đọc mẫu. ­ Luyện đọc theo cặp. + Tổ chức HS đọc diễn cảm Nêu ý nghĩa: Ca ngợi Ma­gien­lăng và đoàn thám hiểm   3.  Củng cố, dặn dò đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh   ­ Nhận xét tiết học. mất mát để  hoàn thành sư mạng lịch sử,   ­   Dặn   HS   về   nhà   học   bài,   kể   lại  khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện   chuyện cho người thân nghe. Thái   Bình   Dương   và   những   vùng   đất   mới. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Toán:                      LUYỆN TẬP CHUNG I­ Mục tiêu: ­ Thực hiện được  các phép tính về phân số ­ Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. ­ Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai   số đó. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài  tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145­ GV   ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu  chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. cầu, HS theo dõi để  nhận xét  2. Dạy­học bài mới bài làm của bạn. HĐ1­ 1p. Giới thiệu bài. HĐ2­ 35p. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. ­ GV chữa bài trên bảng lớp +   Cách   thực   hiện   phép   cộng,   phép   trừ,   phép  ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS  nhân, phép chia phân số. cả lớp làm bài vào vở BT. +   Thứ   tự   thực   hiện   các   phép   tính   trong   biểu  thức có phân số. ­ Nhận xét, cho điểm. Bài 2. ­ Yêu cầu đọc đề bài. ­  1 HS  lên bảng làm  bài,   cả  ­ Muốn tính diện tích HBH ta làm thế nào ? lớp làm vở. ­ HS tự làm bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành: 18 x 5/9 = 10 (cm) Diện tích của HBH là : Bài 3. 18 x 10 = 180 (cm2 ) ­ Yêu cầu HS đọc đề toán. ĐS : 180cm2 + Bài toán thuộc dạng gì ? ­1 HS lên bảng làm bài, chữa                                 
  3. + Nêu các bước giải bài toán về  tìm hai số  khi  bài biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Bài toán thuộc dạng tìm hai  Bài 4, Bài 5.  (Dành cho hs K­G) số khi biết tổng và tỉ số của 2  ­ Yêu cầu HS tự làm bài. số. 3. Củng cố, dặn dò. + Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa ­ Tổng kết tiết học. Dặn dò HS về  nhà ôn tập  + bước 2: Tìm tổng số  phần  lại các nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra: bằng nhau. + Bước 3, 4: Tìm các số.  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4: Thể dục:                 Gv chuyên nghành daỵ  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Lịch sử           NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA                                                      CỦAVUA QUANG TRUNG I­ Mục tiêu: ­ Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước. II­ Đồ dùng:­ Phiếu thảo luận nhóm cho HS III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ­ Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu  hỏi cuối bài 25 ­ Nhận xét việc học bài ở nhà ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 2. Bài mới: ­ Giới thiệu bài. Quang Trung xây dựng đất nước ­ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. ­ HS thảo luận nhóm   theo hướng  Quang Trung, Ông vua luôn chú trọng  dẫn của GV. bảo tồn vốn văn hóa dân tộc ­ Đại diện nhóm thực hiện theo yêu  ­  HS cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến: cầu + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ  Nôm? + Vì chữ  Nôm là chữ  viết do nhân  dân ta sáng tạo từ  lâu, đã được các  đời   Lý,   Trần   sử   dụng.   Chữ   Nôm  dựa   vào  cách  viết  chữ   Hán  những  đọc theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ  3.   Củng cố, dặn dò. Nôm là đề  cao giá trị  văn hóa dân  ­ Em phát biểu cảm nghĩ về  vua Quang   tộc. Trung. +   Vì   học   tập   giúp   con   người   mở  ­ GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà  mang kiến thức làm việc tốt hơn. học thuộc bài, học và chuẩn bị bài sau ­ Một số HS trình bày trước lớp. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  Thứ ba, ngày 9  tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán                               TỈ LỆ BẢN ĐỒ  I­ Mục tiêu:                                
  4. ­ Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II­ Đồ dùng:­ Bản đồ Thế giới, bản đồ VN,  III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy­học bài mới ­ Lắng nghe. HĐ1­17p. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ. ­ Treo bản đồ  VN, bản đồ  thế  giới, bản  đồ một số tỉnh thành phố và yêu cầu HS  ­ HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ. ­ GV kết luận: Các tỉ lệ 1: 10 000 000;  1: 500000; ... ghi trên các bản đồ  đó gọi  ­ HS nghe giảng. là tỉ lệ bản đồ. ­ Tỉ lệ bản đồ  1: 10000000 cho biết hình  nước  VN  được vẽ  thu nhỏ  mười triệu  lần.   1cm   trên   bản   đồ   ứng   với  10000000cm hay 100km trên thực tế. ­ Tỉ  lệ  bản đồ  1: 10000000 có thể  viết  1 dưới dạng phân số   , tử  số  cho  10000000 biết độ  dài thi nhỏ  trên bản đồ  là 1 đơn  vị  đo độ  dài ( cm, dm, m, ... ) và mẫu số  cho   biết   độ   dài   thật   tương   ứng   là  10000000 đơn vị đo độ dài đó. 2.  Thực hành ­ 1 HS đọc trước lớp. Bài 1. + Trên bản đồ tỉ  lệ  1: 1000, độ  dài  ­ GV gọi 1 HS đọc đề bài. 1mm  ứng với  độ  dài thật là 1000  mm. + Trên bản đồ  tỉ  lệ  1: 1000, độ  dài 1mm   ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? + Trên bản đồ tỉ  lệ  1: 1000, độ  dài  1mm  ứng với  độ  dài thật là 1000  + Trên bản đồ  tỉ  lệ  1: 1000, độ  dài 1cm  ứng với độ dài thực là bao nhiêu ? cm. + Trên bản đồ tỉ  lệ  1: 1000, độ  dài  + Trên bản đồ  tỉ  lệ  1: 1000, độ  dài 1m   ứng với độ dài thực là bao nhiêu ? 1m ứng với độ dài thật là 1000 m. + Trên bản đồ  tỉ  lệ  1: 500, độ  dài  + Trên bản đồ  tỉ  lệ  1: 500, độ  dài 1mm   ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? 1mm   ứng   với   độ   dài   thật   là   500  mm. + Trên bản đồ  tỉ  lệ  1: 5000, độ  dài 1cm  ứng với độ dài thực là bao nhiêu ? + Trên bản đồ tỉ  lệ  1: 5000, độ  dài  1mm  ứng với  độ  dài thật là 5000  + Trên bản đồ  tỉ  lệ  1: 10000, độ  dài 1m   ứng với độ dài thực là bao nhiêu ? cm. Bài 2. + Trên bản đồ tỉ  lệ  1: 1000, độ  dài  ­ Yêu cầu HS tự làm bài. 1mm  ứng với độ  dài thật là 10000  m. ­ Chữa bài trên lớp. ­ 1 HS lên bảng làm bài 3. Củng cố, dặn dò. 1:1000  Độ   dài   thật:   1000cm,   độ   dài   thu  ­ Tổng kết tiết học, tuyên dương các HS  nhỏ:1cm                                
  5. tích cực trong tiết học 1:500 Độ   dài   thật:   500m,   độ   dài   thu  nhỏ:1m ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: Mĩ thuật :                     Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Chính tả                      ĐƯỜNG ĐI SA PA I­ Mục tiêu: ­ Nhớ, viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.. ­ Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2(a/b) hoặc 3 (a/b). II­ Đồ dùng:­ BT 2a ­BT 3a viết vào bảng phụ. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ­3p. ­ HS thực hiện yêu cầu. ­ Kiểm tra HS đọc và viết các từ  cần chú ý  phân biệt của tiết chính tả. ­ Nhận xét chữ viết của từng HS. 2. Dạy­học bài mới * Giới thiệu bài. + Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. ­ HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ­viết. ­ 2 HS đọc. + Phong cảnh SaPa thay đổi như thế nào? + Phong cảnh SaPa thay đổi theo  + Vì sao SaPa được gọi là " món quà tặng kì   thời   gian   trong   ngày.   Ngày   thay  diệu " của thiên nhiên ? đổi màu liên tục. b) Hướng dẫn viết từ khó. + Vì có phong cảnh rất đẹp và sự  ­ Y/c HS tìm các từ  khó, dễ  lẫn khi viết và   thay đổi màu trong 1 ngày  ở  đây  luyện đọc. thật lạ lùng. c) Nhớ­viết chính tả. d) Chấm bài­nhận xét bài viết của HS. + Viết vào bảng con. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. (a, b) + Viết bài vào vở. a) ­ Gọi HS  đọc yêu cầu và nội dung bài  tập. ­   1   HS   đọc   thành   tiếng   yêu   cầu  ­ Yêu cầu HS hoạt  động trong nhóm,  GV  của bài trước lớp. nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần  ­ 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và  để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa. làm vào VBT ­ Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và  ­ Đọc bài, nhận xét, bổ sung. đọc phiếu các nhóm khác nhận xét. + r: ra vào, rong biển, nhà rông... ­ Nhận xét, kết luận các từ đúng. + d: giả da, cơn dông... + gi: gia   đình, giong buồm, giữa  Bài 3. chừng... a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. ­   1   HS   đọc   thành   tiếng   yêu   cầu  ­ Yêu cầu HS làm bài cá nhân của bài trước lớp. ­ Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn chỉnh, HS   ­ 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp là  dưới lớp nhận xét.                                
  6. ­ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. vào vở 4. Củng cố, dặn dò. Kq:   Thế   giới   –   rộng;   biên   giới­  ­ Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài. dài. ­ Đọc­nhận xét bài làm của bạn ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Địa lí:                          THÀNH PHỐ HUẾ  I­ Mục tiêu: ­ Nêu được một số đặc điểm chủ yêú của thành phố Huế ­ Thành phố Huế là kinh đô của nước ta thời Nguyễn . ­ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến cho Huế thu hút được  nhiều khách du lịch . ­ Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ II­ Đồ dùng:Bản đồ dân cư Việt Nam . III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ :Nêu khái quát hoạt động sản  ­ 1HS lên bảng trả lời . Cả lớp  xuất của người dân đồng bằng duyên hải  nhận xét , bổ sung . miền trung. ­ GV Nhận xét , ghi điểm . B. Bài mới : * Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng . ­ HS lắng nghe . * HĐ1 : (10’ ) Thiên nhiên đẹp với các  công trình kiến trúc cổ: ­ GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam chỉ  ­ HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt  tên và kí hiệu TP Huế.  Nam. ­ Từ địa phương em có thể đến TP Huế  bằng những phương tiện GT nào? ­ Đường bộ, đường sắt, thuỷ... ­ HS quan sát lược đồ và chỉ con sông  chảy qua TP Huế, các công trình kiến trúc  ­ Con sông chảy qua TP Huế là  cổ. sông Hương; các công trình kiến  *HĐ2 : (15’) Huế­ Thành phố của du lịch . trúc cổ là: Kinh thành, chùa Thiên  ­ Nêu tên các địa điểm đu lịch dọc sông  Mụ, điện Hòn Chén,... Hương. ­ GV cho HS QS  một số tranh ảnh về các  địa điểm du lịch của Huế. ­ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,  ­ Ngoài ra để trở thành một thành phố du  chùa Thiên Mụ, khu kinh thành  lịch thu hút nhiều khách trong và ngoài  Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông  nước thì TP Huế đã làm gì? Ba,...  Kết luận  về các điều kiện giúp cho Huế  ­ HS quan sát. trở thành TP của du lịch hấp dẫn. ­ Xây dựng nhiều khách sạn sang  C. Củng cố dặn dò : ( 3’) trọng, đường sá, cửa hàng ăn,...                                
  7. ­ Hệ thống lại nội dung bài . ­ HS lắng nghe . ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Kỹ thuật                 LẮP XE NÔI ( T2) I­ Mục tiêu: ­ Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. ­ Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. II­ Đồ dùng:­ Bộ đồ dùng lắp ghép. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học HD thực hành lắp xe nôi . ­ HD chọn chi tiết  ­ Chọn đúng, đủ chi tiết để vào nắp  ­ HD lắp từng bộ phận . hộp. ­ HD lắp ráp xe nôi. ­ Một em đọc ghi nhớ. Đánh giá kết quả học tập . ­ Thực hành lắp ráp. ­ Đánh giá theo các tiêu chuẩn: ­ Trưng bày sản phẩm.   + Lắp đúng mẫu, đúng quy trình. + Xe chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe chuyển động được.    Tổng kết, dặn dò: ­ Tháo các chi tiết cất vào hộp. Chuẩn bị bài sau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                             Th ứ t ư, ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán                    ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I­ Mục tiêu: ­ Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II­ Đồ dùng: ­ Bản đồ trường MN xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ  to. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS  làm bài tập 2 của tiết 147­ GV chữa   ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy­học bài mới   * Giới thiệu bài. + Bài toán 1. ­   Treo   bản   đồ   trường   MN   xã   Thắng  Lợi và nêu bài toán. +   Trên   bản   đồ,   độ   rộng   của   cổng  + Là 2cm. trường thu nhỏ là mấy cm? + Bản đồ trường vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1: 300 + 1cm trên bản đồ  ứng với độ  dài thật  + Là 300cm. là bao nhiêu cm? + Là 2x300 = 600(cm)                                
  8. + 2cm trên bản đồ  ứng với độ  dài thật  là bao nhiêu cm? Bài giải ­ Y/c HS trình bày lời giải của bài toán. Chiều rộng thật của cổng trường: Bài toán 2. 2 x 300 = 600(cm) ­   Gọi   1   HS   đọc   đề   bài   toán   2   trong   600cm = 6m SGK. ĐS: 6m +   Độ   dài   thu   nhỏ   trên   bản   đồ   của  + Là 102 mm. quãng đường Hà Nội ­ Hải Phòng dài  + Tỉ lệ: 1: 1000000 bao nhiêu mm ? + Là : 1 000 000mm + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật  + Là : 102 x 1 000 000 = 102 000 000  là bao nhiêu mm ? (mm) + 102mm trên bản đồ   ứng với độ  dài  ­ HS trình bày lời giải thật là bao nhiêu mm ?                                     Bài giải Quãng đường HN­HP dài: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (mm)                 102 000 000 mm = 102 km ĐS : 102km 2.   Thực hành ­ HS đọc đề bài. Bài 1. ­ 1: 500 000 ­ Yêu cầu HS đọc đề bài. ­ Là 2cm ­ HS đọc cột số thứ nhất, sau đó hỏi : ­ Độ dài thật: + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. 2cm x 500 000 = 1 000 000cm + Độ  dài thu nhỏ  trên bản  đồ  là bao  ­ Điền 1 000 000 cm vào ô trống thứ  nhiêu ? nhất. + Vậy độ dài thật là bao nhiêu ? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ? ­ 1 HS lên bảng làm bài. CLlàm bài  ­ Yêu cầu HS làm bài. vào vở BT. ­ Nhận xét, chữa bài. Bài giải Bài 2. Chiều dài thật của phòng học đó là: ­ Gọi 1 HS đọc đề bài. 4 x 200 = 800(cm) 3. Củng cố, dặn dò. 800cm = 8m ­ Tổng kết tiết học   . ĐS: 8m ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Luyện từ và câu:     MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH­THÁM HIỂM I­ Mục tiêu: ­ Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm BT1,  BT2; bước đầu vận dụng vốn từ đã học  theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để  viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm BT3. II­ Đồ dùng:­ Giấy khổ to và bút dạ. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ.                                
  9. + Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi  ­ HS tiếp nối nhau trả lời bày tỏ, yêu cầu, đề nghị ? + Muốn cho lời yêu cầu, đề  nghị  được  lịch sự ta phải làm thế nào ? ­ Nhận xét câu trả lời của từng HS. 2. Dạy­học bài mới HĐ1 1p. Giới thiệu bài. HĐ2­ 35p. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1.  HS đọc. ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài  ­ HS hoạt động nhóm. tập. +Đồ  dùng: Va li, lều ttrại, gày thể  ­   Tổ   chức   cho   HS   hoạt   động   trong  thao,   mũ,   quần   áo,   đồ   ăn,   nước  nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. uống. ­ Phát giấy, bút cho từng, nhóm. +   Phương   tiện:   Ô   tô,   máy   bay,   xe  buýt, xe máy, xe đạp. + Địa điểm: Phố  cổ, bãi biển, công  viên, đền chùa, nhà lưu niệm... Bài 2. ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của   ­ Gọi HS đọc yêu cầu. bài. ­ Tổ  chức cho HS thi tìm từ  tiếp sức  theo tổ. + Hoạt động trong tổ. ­ GV hướng dẫn HS thi tiếp sức tìm từ  với mỗi nội dung GV viết thành cột trên  bảng. sau đó cho từng tổ thi tìm từ  tiếp  sức. ­ Nhận xét, tổng kết. Bài 3. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­   HS đọc thành tiếng bài của mình  ­ Hd: các em tự chọn nội dung mình viết  trước lớp. hoặc   về   du   lịch,   hoặc   về   thám   hiểm  hoặc kể  lại một chuyến du lịch mà em  đã từng được tham gia ­ Nhận xét, cho điểm.  Củng cố, dặn dò. ­Nhận xét tiết học, ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3: Âm nhạc :               Gv chuyên nghành dạy ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Kể chuyện                 KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC I­ Mục tiêu: ­ Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã   đọc nói về du lịch hay thám hiểm. ­ Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể  và biết trao đổi về  nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).   II­ Đồ dùng:                                
  10. ­ HS và GV sưu tầm một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: truyện danh   nhân, truyện thám hiểm, truyện thiếu nhi. ­ Dàn ý kể chuyện viết vào bảng phụ III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ Yêu cầu 3 HS tiếp nhau kể chuyện Đôi cánh của   Ngựa Trắng ­ 3 HS thực hiện yêu cầu. ­ Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện ­ Nhận xét và cho điểm. ­ 1 HS trả lời 2. Dạy­học bài mới.  Giới thiệu bài. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài. ­ Lắng nghe. ­ Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện. ­ GV phân tích đề  bài, dùng phấn màu gạch chân  các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm. ­ HS đọc trước lớp. ­ HS đọc phần gợi ý. ­ Định hướng hoạt động: các em đã được ông, bà,  cha, mẹ, anh, chị, ... kể  nghe nhiều chuyện về du   lịch, thám hiểm hoặc tự  mình đọc sách báo, xem   ­ 2 HS đọc phần gợi ý. tivi, ... bây giờ các em kể lại. b) Kể trong nhóm. ­ Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4 HS ­ Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện. ­ Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. + Tập kể trong nhóm. c) Kể trước lớp ­ Tổ chức HS thi kể. ­ Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể  những tình tiết về nội dung truyện, hành động của   nhân vật. ­ Nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện hay, lời  + Thi kể trước lớp. kể hấp dẫn. Củng cố, dặn dò. ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn HS về  nhà kể  lại câu chuyện mà em nghe  các   bạn   kể   cho   người   thân   nghe.   Nhắc   HS   đọc  sách tìm thêm nhiều câu chuyện khác, chuẩn bị bài  sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 5:Đạo đức                             BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I­ Mục tiêu: ­ Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo  vệ môi trường. ­ Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.                                
  11. ­ Tham gia BVMT  ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm   phù hợp với những khả năng. II­ Đồ dùng: ­ Nội dung một số  thông tin về  môi trường VN và thế  giới và môi trường địa   phương. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học ­ Kiểm tra bài cũ ­ Giới thiệu bài mới.  Hoạt động 1.  Liên hệ thực tiễn + Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm  ­ Hs trả lời   nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? + Những rác đó do đâu mà có ? ­ Yêu cầu nhặt rác xung quanh Hoạt động 2.   Trao đổi thông tin ­ Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK. ­ HS đọc. + Qua các thông tin, số  liệu nghe được,  em   có   nhận   xét   gì   về   môi   trường   mà  + Môi trường đang bị ô nhiễm. chúng ta đang sống ? * Khai thác rừng bừa bãi. + Theo em, môi trường đang ở tình trạng  * Vứt rác bẩn xuông sông ngòi, ao  như vậy là do những nguyên nhân nào ? hồ. ­ Nhận xét câu trả lời của HS. * Đổ nước thải ra sông. ­   GV   kết   luận:   Hiện   nay,   môi   trường  + Chặt phá cây cối. đạng bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ  ­ Nghe giảng nhiều nguyễn nhân: khai thác tài nguyên  bừa bãi, sử dụng không hợp lý  Hoạt động 3. Đề xuất ý kiến ­ GV tổ chức cho HS chơi ­ Trò chơi " Nếu ... thì " + Phổ biến luật chơi. ­ Tiến hành chơi. +   Chia   HS   thành   2   dãy.   Mỗi   một   lượt  chơi, dãy 1 đưa ra vế " Nếu" , dãy 2 đưa  ­ Lắng nghe ra vế  " thì " tương  ứng có nội dung về  ­ 1 HS trả lời môi trường. ­ Lắng nghe. + Tổ chức HS chơi. ­ Nhận xét. ­   GV   kết   luận:   bảo   vệ   môi   trường   là  điều cần thiết mà ai cũng phải có trách  nhiệm thực hiện. HĐ4 ­ Củng cố, dặn dò ­ Vì sao phải bảo vệ môi trường ? ­ Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­    Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán               ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)                                
  12. I­ Mục tiêu: ­  Biết được một số ứng dụng của  tỉ lệ bản đồ. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu  HS   làm   các   bài   tập   2   của   tiết  ­ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 148,­ GV chữa bài, nhận xét  2.  Dạy­học bài mới:Giới thiệu   bài.  Bài toán 1 ­ 1 HS đọc đề bài. ­ Yêu cầu HS đọc đề bài. + Là 20cm. ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề  + 1: 500 bài. +Tính khoảng cách giữa hai điểm A, B + Khoảng cách giữa hai điểm A  + Lấy độ dài thật chia cho 500. và   B   trên   sân   trường   dài   bao  + Đổi đơn vị  đo ra cm vì đề  bài yêu cầu  nhiêu mét ? tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản  + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? đồ theo cm. + Bài toán yêu cầu em tính gì? ­ 1 HS lên bảng làm bài. + Làm thế nào để tính. Bài giải + Khi thực hiện ta cần lưu ý điều  20m=2000cm gì ? Khoảng cách giữa hai điểm A và B :  Yêu cầu HS làm bài. 2000 : 500 = 4(cm) ­ GV nhận xét ĐS: 4cm. Bài toán 2. ­ 1 HS đọc đề bài trước lớp. ­ Gọi 1 HS đọc đề bài. + Quãng đường HN­Sơn Tây dài 41km + Bài toán cho biết gì ? + Tỉ lệ : 1: 1000000 ­ Quãng đường HN­ST thu nhỏ trên bản đồ  + Bài toán hỏi gì ? là ?mm ­ 1 HS làm bài. ­ Gọi HS làm bài. Bài giải 41km=41 000 000mm Quãng đường HN­ST: 2. Luyện tập­Thực hành 41 000 000 : 1 000 000 = 41(mm) Bài 1. ĐS: 41mm ­ 1 HS đọc. ­ Yêu cầu HS đọc đề bài. Hỏi + 1: 10 000 + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Là 5km + Độ dài thật là ? km 5km = 500000 cm + Độ dài thu nhỏ ? cm + Độ dài thu nhỏ trên BĐ +   Điền   vào   ô   trống   ở   cột   thứ  500000 : 10000 = 50(cm) nhất ? + Điền 50cm vào ô trống thứ nhất ­ Nhận xét, cho điểm + Các cột khác tương tự. ­ 1 HS đọc đề bài. ­   1   hS   lên   bảng,   HS   cả   lớp   làm   bài   vào  Bài 2. VBT.                                
  13. ­ Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài giải 12km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản  đồ: 1200000 : 100000 = 12(cm) 3.  Củng cố, dặn dò.­ Tổng kết  ĐS : 12cm tiết học ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Tập đọc                                     DÒNG SÔNG MẶC ÁO I­ Mục tiêu: ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài vớ giọng vui, tình   cảm. ­ Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ­ Trả  lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ  khoảng 8  dòng. II­ Đồ dùng:­ Tranh minh họa trong SGK.           ­ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học                                
  14. 1. Kiểm tra bài cũ. ­ Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối, 1 HS   đọc   toàn   bài   Hơn   một   nghìn   ngày  ­ 2 HS thực hiện yêu cầu vòng quanh trái đất và trả  lời câu hỏi  về nội dung bài. 2. Dạy­học bài mới HĐ1­ Giới thiệu bài. HĐ2 . Hướng dẫn luyện đọc  ­ Lắng nghe. ­ Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ.  ­ HS nối tiếp  nhau đọc bài                  Lần 1: đọc từ khó.                  Lần 2: giải nghĩa từ mới ­ Đọc theo cặp. ­ GV đọc mẫu Tìm hiểu bài. ­ 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao  ­ Y/c HS đọc thầm   bài, trao đổi và  đổi và trả lời trả lời. + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc  + Câu hỏi 1 SGK ? giống như con người luôn đổi áo. + Thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép,  + Câu hỏi 2 SGK ? mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen,  áo hoa, ... + " Ngẩn ngơ " nghĩa là gì ? + Ngẩn người ra, không còn chú ý gì  + Câu hỏi 3 SGK ? xung quanh, tâm trí để đâu đâu. + Vì sao tác giả  lại nói sông mặc áo  + Thay đổi liên tục . lụa   đào   khi   nắng   lên,   mặc   áo   xanh  + HS trả lời khi trưa đến ? + Làm cho dòng sông trở  nên gần gũi,  + Cách nói " Dòng sông mặc áo " có gì  giống con người, làm nổi bật sự  thay  hay? đổi màu sắc của dòng sông theo thời  + Trong bài thơ có rất nhiều hình ảnh  gian, màu nắng, màu cỏ cây ... thơ đẹp. Em thích nhất hình ảnh nào ?  + Em thích hình ảnh: nắng lên mặc áo  Vì sao? lụa đào thướt tha. Vì ánh nắng lúc bình  + 8 dòng thơ đầu miêu tả gì ? minh   rất   đẹp   gợi   cho   dòng   sông   vẻ  + 6 dòng thơ  cuối cho êm biết điều  mềm mại, thướt tha như thiếu nữ. gì ? + Miêu tả  màu áo của dòng sông vào  c) Đọc diển cảm và học thuộc lòng buổi sáng, trưa, chiều, tối. ­ Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ,  + Miêu tả  màu áo của dòng sông lúc  cả lớp đọc thầm đêm khuya và trời sáng. ­ Tổ  chức cho HS thi đọc diễn cảm­  ­ 2 HS đọc thành tiếng. thuộc lòng từng đoạn. ­ HS đọc ­ Nhận xét. Cho điểm. +  Bài thơ  ca ngợi vẻ   đẹp của dòng   + Hãy nêu nội dung chính của bài. sông  quê   hương  và   nói   lên   tình   cảm   Củng cố, dặn dò. của   tác   giả   đối   với   dòng   sông   quê   ­ Nhận xét tiết học.Dặn HS về  nhà  hương. học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài  sau. Tiết 3:Tập làm văn                       LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT                                
  15. I­ Mục tiêu: ­ Nêu được nhận xét về  cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan  mới nở (BT1,BT2) bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi  tiết nổi bật về  ngoại hình, hoạt động và tìm từ  ngữ  để  miêu tả  con vật đó  (BT3, BT4 II­ Đồ dùng:­  Tranh minh họa đàn ngan trong SGK.            ­ Bảng lớp viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài  văn miêu tả con vật. ­ 1 HS thực hiện yêu cầu. ­ Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy­học bài mới  *. Giới thiệu   bài. 3. Luyện tập. Bài   1.   ­   Treo   tranh   minh   họa   đàn  ngan và gọi HS đọc bài văn. ­ GV giới thiệu đàn ngan Bài 2. + Để  miêu tả  đàn ngan, tác giả  đã  ­ 2 HS đọc trước lớp. quan   sát   những   bộ   phận   nào   của  + Tác giả đã miêu tả: hình dáng, bộ lông,  chúng? đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân. + Những câu văn nào miêu tả  đàn  + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. ngan mà em cho là hay ? +   Bộ   lông   :   vàng   óng,   như   màu   của  ­ Yêu cầu HS ghi lại vào vở những  những con tơ nõn.. từ   ngữ,   hình   ảnh  miêu   tả   mà   em  +   Đôi   mắt:   chỉ   bằng   hột   cườm,   đen  thích. nhánh  hạt  huyền,   long  lanh  đưa   đi đưa  ­ GV kết luận. lại như thế, ngăn ngắn. + Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt + Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ  Bài 3. hồng. ­ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan  ­1 HS đọc thành tiếng sát tranh, ảnh về chó hoặc mèo. +   Khi   tả   ngaọi   hình   của   con   chó  + Cần chú ý tả: bộ  lông, cái đầu, hai tai,  hoặc con mèo, em cần tả những bộ  đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi. phận nào? ­ Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát  vào vở. ­ 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. ­ Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV  ghi nhanh kết quả lên bảng. ­   Nhận   xét,   khen   ngợi   những   HS  biết dùng từ. ­ HS làm bài. Bài 4. ­ 2 đến 3 HS đọc kết quả bài làm.                Hoạt động của con chó                                
  16. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng  ­ Yêu cầu HS làm vào vở BT. rối rít. ­ Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV  ­ Nhảy chồm lên em. ghi nhanh vào 2 cột trên bảng ­ Chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt. ­ Nx, khen ngợi những hS dùng từ  ­ Đi rón rén, nhẹ nhàng tốt. ­ Nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ 3. Củng cố, dặn dò. ­ Ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ  như  sợ  ­ Nhận xét tiết học. mất phần. ­ Dặn HS về nhà dựa vào kết quả  quan   sát   hoàn   thành   2   đoạn   văn  miêu   tả   hình   dáng   và   hoạt   động  của   con   chó   hoặc   con   mèo   và  chuẩn bị bài sau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 4:Khoa học         NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I­ Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về  chất khoáng khác nhau. II­Đồ dùng:­Hình minh họa trang 118, SGK. III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động. ­ 3 HS thực hiện yêu cầu. ­ Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả  lời   + Hãy nêu ví dụ  chứng tỏ  các loài cây  câu hỏi về nội dung bài trước. khác   nhau   có   nhu   cầu   về   nước   khác  ­ Nhận xét, cho điểm. nhau ? 2. Bài mới:­ Giới thiệu bài. + Hãy nói về  nhu cầu nước của thực   Hoạt động 1­.  Vai trò của chất  vật ? khoáng đối với thực vật. + Trong đất có các yếu tố  nào cần  cho sự sống  và phát triển của cây ? + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các  + Khi trồng cây, người ta có phải bón  chất khoáng, xác chết động vật, không  thêm phân cho cây trồng không ? Làm  khí và nước cần cho sự  sống và phát  như vậy để nhằm mục đích ? triển của cây. +   Em   biết   những   loài   phân   nào  + Khi trồng cây, người ta có bón thêm  thường dùng để bón cho cây ? phân   cho   cây   trồng   vì   chất   khoáng  ­ GV giảng bài trong   dất   không   đủ   cho   cây   sinh  ­ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa   trưởng. 4 cây cà chua trang 118, SGK, trao đổi  + Phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc,   và trả lời câu hỏi: phân xanh, ... + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát  ­ Lắng nghe. triển như thế nào ? Hãy giải thích tại  ­ Thảo luận nhóm 4. sao ? +   Quan   sát   kỹ   cây   a)   và   b),   em   có  ­ Câu trả lời đúng: nhận xét gì? + Cây a) phát triển tốt nhất, cây cao, lá                                 
  17. ­ Gọi đại diện HS trình bày. yêu cầu  xanh,   nhiều   quả,   quả   to   và   mọng   vì  mỗi nhóm HS chỉ  nói về  1 cây, các  cây được bón đủ chất khoáng. nhóm khác theo dõi để bổ sung. + Cây b) phát triển kém nhất, cây còi  cọc,   lá   bé,   thân   mềm,   rũ   xuống,   cây  không thể  ra hoa hay kết quả  được là  vì cây thiếu Nitơ. ­ GV giảng bài. + Cây c) phát triển chậm, thân gầy, lá  Hoạt động 2 . Nhu cầu các chất  bé, cây không quang hợp hay tổng hợp  khoáng của thực vật. chất hữu cơ  được nên ít quả, quả  còi  + Những loại cây nào cần được cung  cọc, chậm lớn là do thiếu Kali. cấp nhiều Ni­tơ hơn ? + Cây d) phát triển kém, thân cây gầy,   + Những loại cây nào cần được cung  lùn, lá bé, quả  ít, còi cọc, chậm lớn là  cấp nhiều Photpho hơn ? do cây thiếu Phot pho. + Những loại cây nào cần được cung  cấp nhiều Kali hơn ? ­ 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. ­ GV kết luận. +   Cây   lúa,   ngô,   cà   chua,   đay,   rau  Hoạt động kết thúc­  muống, rau dền, bắp cải, ... cần nhiều  ­ Hỏi: Người ta đã ứng dụng nhu cầu  Nitơ hơn. về  chất khoáng của cây trồng trong  + Cây lúa, ngô, cà chua, ... cần nhiều   trồng trọt như thế nào ? Photpho. ­ GV giảng giải thêm ­ Dặn HS về nhà học bài và CBBS +Cây khoai lang, cà rốt, củ cải... ­ HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 ­   Nhờ   biết   được   những   nhu   cầu   về  chất khoáng của từng loài cây người ta  bón   phân   thích   hợp   để   cho   cây   phát  triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích  hợp cho năng suất cao, chất lượng sản  phẩm tốt. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tiết 1:Toán                                   THỰC HÀNH I­ Mục tiêu: ­ Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.  II­ Đồ dùng: ­ HS chuẩn bị mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số  cọc tiêu ­ GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu ghi kết quả thực hành III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. ­ GV: Giới thiệu mục đích bài học. ­ Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. ­ HS lắng nghe.                                
  18. 2. Hướng dẫn thực hành. HĐ1:Đo đoạn thẳng trên mặt đất. ­ GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó  dùng phấn chấm hai điểm A,B trên lối đi. ­   Nêu   vấn   đề:   Dùng   thước   dây,   đo   độ   dài  khaỏng cách giữa hai điểm A,B ­ HS tiếp thu. ­ Làm sao để đo? ­ GV kết luận cách đo như SGK. ­ HS phát biểu ­ GV và HS thực hành đo. ­ Lắng nghe. HĐ2­Gióng   thẳng   hàng   các   cọc   tiêu   trên  mặt đất. ­ GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa. + Để  xác định 3 điểm trong thực tế  có thẳng  hàng hay không, ta  sử  dụng các  cọc tiêu và  gióng các cọc này. + Cách giong cọc tiêu như sau: * Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định. ­   HS   quan   sát   hình   minh   họa  *   Đứng   ở   cọc   tiêu   đầu   tiên   hay   cuối   cùng.  trong SGK. Nhắm 1 mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào  cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: ­ Nhìn rõ cọc tiêu thứ ba thì 3 cọc chưa thẳng  hàng ­ Nhìn thắng 1 cạnh của hai cọ  tiêu còn lại  tức 3 cọc đã thẳng hàng HĐ3­Thực hành ngoài lớp ­ HS nhận phiếu ­ Phát phiếu thực hành ­ Lắng nghe. ­ Cho HS thực hành ­ HS thực hành ­ Báo cáo kết quả. ­ GV thu phiếu và nhận xét HĐ4­ Củng cố, dặn dò. ­ Tổng kết tiết thực hành, tuyên dương nhóm  HS làm việc tốt. Dặn HS về nhà CBBS ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2:Luyện từ và câu                         CÂU CẢM I­ Mục tiêu: ­ Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ) ­ Biết chuyển câu kể  đã cho thành câu cảm (BT1 mục3), bước đầu đặt được  câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ  qua   câu cảm (BT3) II­ Đồ dùng: ­ Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn: III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ­ Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về  du  ­ 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. lịch hoặc thám hiểm.                                
  19. ­ Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy­học bài mới  * Giới thiệu bài. 3 . Tìm hiểu ví dụ. ­ Lắng nghe. Bài 1,2,3 ­ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung  ở  bài 1.GV treo bảng phụ. ­ 1 HS đọc trước lớp. + Hai câu văn trên dùng để làm gì ? + Chà, con mèo có bộ  lông mới đẹp  làm sao ! + Cuối các câu văn trên có dấu gì ?   + Dùng để  thể  hiện tình cảm ngạc  ­ GV kết luận. nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ   Ghi nhớ. lông ­ Gọi HS đọc phần ghi nhớ. + Có dùng dấu chấm than. ­ Yêu cầu: Em hãy đặt 1 số câu cảm. ­ Lắng nghe. ­ Nhận xét, khen ngợi 4 . Luyện tập. ­ 1 HS đọc trước lớp Bài 1. ­ HS đặt câu theo yêu cầu. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Yêu cầu HS tự làm bài. ­  Gọi  HS nhận xét  câu  bạn  đặt trên   ­ 1 HS đọc trước lớp. bảng. ­ 2 HS lên bảng làm bài. ­ HS nhận xét. VD: Bạn Ngân chăm chỉ quá. Bài 2.         Bạn Giang học giỏi ghê. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc trước lớp. ­ Yêu cầu HS làm việc theo cặp. ­ HS làm việc theo cặp đôi ­ Gọi HS trình bày kết quả. ­ HS trình bày kết quả VD:     Trời, cậu giỏi thật. Bài 3.             Bạn thật là tuyệt. ­ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ­ 1 HS đọc trước lớp. ­ Yêu cầu HS làm bài theo cá nhân. ­ HS tự làm bài. ­ GV gợi ý, hướng dẫn HS làm bài. a, Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. ­ Gọi HS phát biểu. b, Bộc lộ cảm xúc thán phục. ­ Nhận xét từng tình huống của HS. c, Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 5. Củng cố, dặn dò ­ Chuẩn bị bài sau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 3:Khoa học        NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I­ Mục tiêu: ­ Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về  không khí khác nhau. II­ Đồ dùng:­ Hình minh họa trang 120, 121 SGK III­ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học                                
  20. Hoạt động khởi động  ­ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả  lời   ­ 2 HS lên bảng lần lượt trả  lời   câu  các câu hỏi về nội dung bài 59. hỏi sau. + Thực vật cần các loại khoáng chất  nào   ?   Nhu   cầu   về   mỗi   loại   khoáng  ­ Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. chất của thực vật giống nhau không ? ­ Cho HS quan sát cây đậu số 2 ở bài 57. ­ Quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi. + Bôi 1 lớp keo mỏng lên 2 mặt lá của  +   Bôi   1   lớp   keo  mỏng   lên   2  mặt   lá  cây   nhằm   mục   đích   gì   ?   Kết   quả   ra  cây để nhằm ngăn cản sự trao đổi khí  sao ? của lá, cây sẽ  chết trong một khoảng   GV kết luận và giới thiệu bài. thời gian nhất định. HĐ1­ Vai trò của không khí trong quá  trình trao đổi khí của thực vật. + Không khí gồm những thành phần nào  ? ­ Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +   Những   khí   nào   quan   trọng   đối   với  + Gồm 2 thành phần: ô­xi và Nitơ. thực vật ? + Khí ô­xi và Nitơ  rất quan trong đối  ­ Yêu cầu: quan sát SGK hình 120,121  với thực vật. và trả lời câu hỏi. 1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong   1) Chỉ diễn ra khi có ánh sáng MT. đk nào? 2) Bộ  phận nào cảu cây chủ  yếu thực  2) Lá cây. hiện quá trình quang hợp ? 3) Trong quá trình quang hợp, thực vật  3)   Thực   vật   hút   khí   các­bô­níc,   thải  hút và thải ra khí gì ? khí ô­xi 4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ? 5) Bộ  phận nào của cây chủ  yếu thực  4) Diễn ra suốt ngày đêm. hiện quá trình hô hấp ? 5) Lá cây 6) Trong quá trình hô hấp, thực vật hút  khí gì và thải khí gì ? 6) Hút khí ô­xi, thải khí các ­bô­níc 7) Điều gì sẽ  xảy ra nếu một trong hai   quá trình trên ngừng hoạt động ? 7) Thực vật sẽ chết. ­   Gọi   HS   trình   bày.­   Nhận   xét,   khen  ngợi + Không khí có vai trò như  thế  nào đối  + Giúp cho thực vật quang hợp và hô  thực vật? hấp. + Những thành phần nào của không khí  cần cho sự  sống của thực vật ? Chúng  + Khí ô­xi cần cho quá trình hô hấp  có vai trò gì ? của thực vật. Khí các­bô­níc có trong  ­ GV giảng bài. không khí cần cho quá trình quang hợp  HĐ2­ ­ Ứng dụng nhu cầu không khí  của thực vật. Nếu thiếu khí ô­xi hoặc  của thực vật trong trồng trọt các­bô­níc thực vật sẽ chết. + Thực vật " ăn " gì để sống ? Nhờ đâu  ­ Lắng nghe. thực vật thực hiện được việc ăn để duy  ­   Suy  nghĩ,   trao   đổi  theo   cặp   và   trả  trì sự sống ? lời. + Tăng lượng khí các­bô­níc lên gấp                                 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2