intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 35

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

65
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 5: Tuần 35 được biên soạn và thiết kế chi tiết, hy vọng bộ sưu tập là tài liệu tham khảo hay dành cho quý bạn đọc. Qua bài học, với các kiến thức được cung cấp học sinh giúp các em nắm vững hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 35

  1.     TUẦN 35.                                                                            Ngày soạn: 12/ 5/ 2017.                                                                     Ngày giảng: Thứ hai, 15/ 5/ 2017.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.  TẬP ĐỌC: Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. Mục tiêu:   ­ Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc  diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5­7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ;  hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. ­ Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. ­ HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết  nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). ­ Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS nêu. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ GV giới thiệu nội dung học tập của  tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt  ­ HS chú ý lắng nghe. của HS trong học kì I. ­ Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết  1. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng  ­ HS đọc yêu cầu. (khoảng 1/4 số HS trong lớp): ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS chuẩn bị. khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1­2 phút). ­ HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1  ­ HS đọc. đoạn (cả bài) theo chỉ định trong  phiếu. ­ TLCH.
  2. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, ­ HS nghe. ­ GV cho các em về nhà luyện đọc để  kiểm tra lại trong tiết học sau. c) Bài tập 2: ­ Mời một HS nêu yêu cầu. ­ Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu  ­ HS đọc. Ai làm gì? ­ GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng  kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì?  giải thích. ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. ­ GV giúp HS  hiểu yêu cầu của bài  ­ HS làm bài sau đó trình bày. tập: + Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3  kiểu câu kể. + Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu. ­ HS làm bài. ­ Cho HS làm bài vào vở, Một số em  làm vào bảng nhóm. ­ Nhận xét. ­ HS nối tiếp nhau trình bày. ­ Những HS làm vào bảng nhóm treo  bảng và trình bày. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ HS chú ý lắng  ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  nghe. đúng. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.  TOÁN: Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. ­ Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a), bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS nêu. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Bài mới:
  3. a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1 (176):  ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. ­ Mời 1 HS nêu cách làm. ­ Cho HS làm bài vào bảng con. ­ GV nhận xét. * Bài tập 2 (177):  * Kết quả: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. 8/3 ­ GV hướng dẫn HS làm bài. 1/5 ­ Cho HS làm vào nháp. ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài. ­ Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (177):  * Bài giải: ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu.      Diện tích đáy của bể bơi là: ­ Mời  HS nêu cách làm.                     22,5 x 19,2 = 432 (m2) ­ Cho HS làm vào vở.      Chiều cao của mực nước trong bể  ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài. là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.                   414,72 : 432 = 0,96 (m)      Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều  cao của mực  nước trong bể là 5/4.       Chiều cao của bể bơi là:                   0,96 x 5/4 = 1,2 (m)                                   Đáp số: 1,2 m. * Bài tập 4 (177):  * Bài giải: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng  ­ GV hướng dẫn HS làm bài. là: ­ Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi                    7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) nháp KT chéo.     Quãng sông thuyền đi xuôi dòng  ­ Cả lớp và GV nhận xét. trong 3,5 giờ là:                  8,8 x 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng  là:                  7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi  được 30,8 km là:                  30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ. * Bài tập 5 (177):  * Bài giải: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. 8,75 x X + 1,25 x X = 20 ­ Cho HS làm bài vào nháp.               (8,75 + 1,25) x X   = 20 ­ Mời 1 HS lên bảng làm.                        10          x X  = 20 ­ Cả lớp và GV nhận xét.                                     X = 20 : 10                            X = 2 3. Củng cố, dặn dò: 
  4. ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 35: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: ­ Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. ­ Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm  thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm  nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại  Dương, châu Nam Cực. II. Đồ dùng dạy học:  ­ Giấy KT, đề KT, bút, thước kẻ, ... III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: ­ Hát. ­ HS thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ:   ­ Không KT. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục đích yêu cầu của giờ  ­ HS chú ý lắng nghe. kiểm tra. Nêu những việc nên làm và  những việc không được làm trong giờ  kiểm tra. Nhắc nhở, HD qua những  vướng mắc HS hay vấp phải trong giờ  KT. 4. Kiểm tra: ­ GV phát đề KT, phát giấy KT. ­ HS nhận bài, viết họ tên, lớp vào bài  KT. ­ Yêu cầu HS đọc đề bài. ­ HS đọc. ­ Nêu những thắc mắc sau khi đọc đề. ­ GV HD qua. ­ Cho HS làm bài KT. ­ HS làm bài. ­ GV quan sát chung. ­ Thu bài kiểm tra. ­ HS nộp bài. 5. Củng cố ­ dặn dò:
  5. ­ Nhận xét giờ học. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                       Ngày soạn: 13/ 5/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ ba, 16/ 5/ 2017. TOÁN: Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan  đến tỉ số phần trăm. ­ Bài 1, bài 2 (a), bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS nêu. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Bài mới: ­ HS chú ý lắng nghe. a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  của tiết học. c) Luyện tập: * Bài tập 1:  * Kết quả: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. ­ 0,08 ­ Mời 1 HS nêu cách làm. ­ 9 giờ 39 phút  ­ Cho HS làm bài vào bảng con. ­ GV nhận xét. * Bài tập 2:  * Kết quả: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. ­ 33 ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ 3,1  ­ Cho HS làm vào nháp. ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3:  * Bài giải:
  6. ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. Số HS gái của lớp đó là: ­ Mời  HS nêu cách làm.  19 + 2 = 21 (HS) ­ Cho HS làm vào vở. Số HS của cả lớp là: ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 19 + 21 = 40 (HS) ­ Cả lớp và GV nhận xét. Tỉ số phần trăm của số HS trai và số  HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số  HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. * Bài tập 4:  * Bài giải: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. Sau năm thứ nhất số sách của thư viện  ­ GV hướng dẫn HS làm bài. tăng thêm là: ­ Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi  6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển) nháp chấm chéo. Sau năm thứ nhất số sách của thư viện  ­ Cả lớp và GV nhận xét. có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện  tăng thêm là: 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển) Sau năm hai nhất số sách của thư viện  có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển. * Bài tập 5:  * Bài giải: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. Vận tốc dòng nước là: ­ Cho HS làm bài vào nháp. (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) ­ Mời 1 HS lên bảng làm. Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: ­ Cả lớp và GV nhận xét. 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ) (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)) Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ. 3.Củng cố, dặn dò:  GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.  CHÍNH TẢ: (Nghe­viết) Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2). I. Mục tiêu:   ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2,  BT3. * KNS: ­ Thu thập, xử lí thông tin: lập bảng thống kê. 
  7. ­ Ra quyết định (lựa chọn phương án). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). ­ Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng  (1/4 số HS): ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc  khi bốc thăm được xem lại bài khoảng lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 1­2 phút). trong phiếu. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  ­ HS trả lời. đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) Bài tập 2:  ­ Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. ­ HS đọc. * Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê ­ GV hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển  ­ HS trả lời. GD tiểu học của nước ta trong mỗi  năm học được thống kê theo những  mặt nào? ­ HS trả lời. + Như vậy, cần lập bảng thống kê  gồm mấy cột dọc? ­ HS trả lời. + Bảng thống kê sẽ có mấy hàng  ngang? ­ HS làm bài vào vở. ­ HS làm bài cá nhân. ­ Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên  bảng nhóm.  ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng  ­ HS điền số liệu vào vào từng ô trống  thống kê: trong bảng.  ­ Một số HS làm vào phiếu. ­ HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và  GV nhận xét. ­ GV hỏi: So sánh bảng thống kê với 
  8. bảng liệt kê trong SGK, các em thấy  điểm gì khác? d) Bài tập 3: ­ HS đọc nội dung bài tập. ­ HS đọc. ­ GV nhắc HS: để chọn được phương  án trả lời đúng, phải xem bảng thống  kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng  trong VBT. GV phát bút dạ và bảng  nhóm cho 3 HS làm. ­ Những HS làm bài trên bảng nhóm  ­ HS trình bày kết quả. treo bảng nhóm, trình bày kết quả. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  đúng. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra  tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) I. Mục tiêu:   ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). ­ Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng  (1/4 số HS trong lớp HS): ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1­2 phút). ­ HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
  9. lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) Bài tập 2:  ­ Mời một HS nêu yêu cầu. Các loại  Câu hỏi Ví dụ ­ GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng  TN tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS  TN chỉ  Ơ đâu? ­Ngoài đường,  hiểu yêu cầu của đề bài. nơi  xe cộ đi lại  ­ GV kiểm tra kiến thức: chốn như mắc cửi. + Trạng ngữ là gì? TN chỉ  Vì sao? ­Sáng sớm tinh  + Có những loại trạng ngữ nào? thời  mơ, nông dân  + Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu  gian đã ra đồng. hỏi nào? Mấy  ­Đúng 8 giờ  ­ GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội  giờ? sáng, chúng tôi  cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS  bắt đầu lên  đọc lại. đường. ­ HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã  TN chỉ  Vì sao? ­Vì vắng tiếng  chuẩn bị cho 3 HS làm.  nguyên  cười, vương  ­ HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận  nhân …. quốc nọ buồn  xét nhanh. chán kinh  ­ Những HS làm vào giấy dán lên bảng  khủng. lớp và trình bày. Nhờ đâu? ­Nhờ siêng  ­ Cả lớp và GV nhận xét, kết luận  năng chăm chỉ,  những HS làm bài đúng. chỉ 3 tháng sau,  Nam đã vượt  lên đầu lớp. ­Tại Hoa  Tại đâu? biếng học mà  tổ chẳng được  khen. 5. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS  tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa  kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 35: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HK II VÀ CUỐI NĂM.
  10. I/ Mục tiêu: ­ Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực  tế những kiến thức đã học.  II/ Đồ dùng dạy học: ­ Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/  Các hoạt động dạy học chủ yếu. GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần  ­ HS nêu miệng. ghi nhớ bài 11. 3. Bài mới:  a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học b) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân * Bài tập 1: Em hãy ghi những hành  động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà  bình trong cuộc sống hằng ngày.  ­ HS làm bài ra nháp. ­ HS làm bài ra nháp. ­ Mời một số HS trình bày. ­ HS trình bày. ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ HS khác nhận xét. ­ GV nhận xét. c) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm ­ Chia nhóm. * Bài tập 2: Em hãy chọn một trong  các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp  Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống  trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp:     LHQ là tổ chức…..lớn nhất. Việt  Nam là một nước thành viên của …..  Nước ta luôn ….. chặt chẽ với các  nước thành viên khác của LHQ trong  các hoạt động vì ….., công bằng và  tiến bộ xã hội.  ­ GV phát phiếu học tập, cho HS thảo  ­ HS thảo luận nhóm. luận nhóm 4. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. * Lời giải: LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt  Nam là một nước thành viên của LHQ.  Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các  nước thành viên khác của LHQ trong  các hoạt động vì hoà bình, công bằng  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. và tiến bộ xã hội.  ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d) Hoạt động 3: Làm việc theo cặp * Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một  dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên  ở quê hương.
  11. ­ GV cho HS trao đổi với bạn ngồi  ­ HS trao đổi với bạn. cạnh. ­ HS trình bày trước lớp. ­ Mời một số HS trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung  LỊCH SỬ: Tiết 35: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II. I. Mục tiêu:  * Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: ­ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. ­ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng  tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh  nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. ­ Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành  cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc  kháng chiến. ­ Giai đoạn 1954­1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa  xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc  Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất  nước được thống nhất. II. Đồ dùng dạy học:  ­ Giấy KT, đề KT, bút, thước kẻ, ... III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: ­ Hát. ­ HS thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ:   ­ Không KT. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục đích yêu cầu của giờ  ­ HS chú ý lắng nghe. kiểm tra. Nêu những việc nên làm và  những việc không được làm trong giờ  kiểm tra. Nhắc nhở, HD qua những  vướng mắc HS hay vấp phải trong giờ  KT. 4. Kiểm tra: ­ GV phát đề KT, phát giấy KT. ­ HS nhận bài, viết họ tên, lớp vào bài  KT. ­ Yêu cầu HS đọc đề bài. ­ HS đọc. ­ Nêu những thắc mắc sau khi đọc đề.
  12. ­ GV HD qua. ­ Cho HS làm bài KT. ­ HS làm bài. ­ GV quan sát chung. ­ Thu bài kiểm tra. ­ HS nộp bài. 5. Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét giờ học. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                            Ngày soạn: 14/ 5/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 17/ 5/ 2017. TOÁN: Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi  của hình tròn. ­ Phần 1: bài 1, bài 2; phần 2: bài 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS nêu. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Bài mới: ­ HS chú ý lắng nghe. a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  của tiết học. b) Luyện tập: * Phần 1: * Kết quả: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu.                   Bài 1: Khoanh vào C ­ Mời 1 HS nêu cách làm.                   Bài 2: Khoanh vào C ­ Cho HS làm bài vào SGK.                   Bài 3: Khoanh vào D ­ Mời một số HS nêu kết quả, giải  thích. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Phần 2: * Bài giải: * Bài tập 1:     Ghép các mảnh đã tô màu của hình  ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. vuông ta được một hình tròn có bán  ­ GV hướng dẫn HS làm bài. kính là 10cm, chu vi hình tròn này  ­ Cho HS làm vào nháp. chính là chu vi của phần không tô màu. ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài. a) Diện tích của phần đã tô màu là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.                  10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2) b) chu vi phần không tô màu là:
  13.                  10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm. * Bài tập 2:  * Bài giải: ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền  ­ Mời  HS nêu cách làm.  mua gà  ­ Cho HS làm vào vở.                120        6 ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài.  120% =          =        hay số tiền mua cá  ­ Cả lớp và GV nhận xét.                100        5 bằng 5/6 số tiền mua gà. Như vậy,  nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng  nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần  như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà:                                                  88000 đg Số tiền mua cá:                                   ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau  là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) I. Mục tiêu:   ­ Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội  dung cần thiết. * KNS: ­ Ra quyết định / giải quyết vấn đề. ­ Xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). ­ Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe.
  14. yêu cầu của tiết học. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng  (1/4 số HS): ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc  khi bốc thăm được xem lại bài khoảng lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 1­2 phút). trong phiếu. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  ­ HS trả lời. đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) Hướng dẫn HS luyện tập: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. ­ HS đọc. ­ Cả lớp đọc thầm lại bài. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc  + Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn  gì? này không biết dùng dấu chấm câu nên  đã viết những câu văn rất kì quặc. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn  + Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu  Hoàng ? Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng  định chấm câu. ­ Cho HS nêu cấu tạo của một biên  ­ HS nêu. bản.. ­ Trao đổi. ­ GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống  nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ  viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi  mẫu biên bản. ­ HS viết bài vào vở. ­ HS viết biên bản vào vở. Một số HS  làm vào bảng nhóm. ­ HS đọc. ­ Một số HS đọc biên bản. GV chấm  điểm một số biên bản. ­ Mời HS làm vào bảng nhóm, treo  bảng. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ;  bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Dặn những HS  viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa  kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục  luyện đọc. 
  15. KỂ CHUYỆN: Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. Mục tiêu:   ­ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. ­ Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài  thơ. ­ HS khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả  được một trong những hình ảnh vừa tìm được. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). ­ Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng  (1/4 số HS): ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc  khi bốc thăm được xem lại bài khoảng lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 1­2 phút). trong phiếu. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  ­ HS trả lời. đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. b) Nghe ­ viết: ­ GV Đọc bài viết. ­ HS theo dõi SGK. ­ Cho HS đọc thầm lại bài. ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à  ­ HS viết bảng con. u u, xay xay,… ­ Em hãy nêu cách trình bày bài?  ­ GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. ­ HS viết bài. ­ GV đọc lại toàn bài.  ­ HS soát bài. ­ GV thu một số bài để chấm. ­ Nhận xét chung. 3. Bài tập 2: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. ­ HS đọc.
  16. ­ GV cùng học sinh phân tích đề. ­ HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với  mình. ­ Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn. ­ HS nêu. ­ HS viết đoạn văn vào vở.  ­ HS làm bài. ­ Một số HS  đọc đoạn văn. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ;  ­ HS chú ý lắng nghe. bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm  thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu  học.  ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  KHOA HỌC: (ĐC Nguyễn Thị Thủy dạy)                                                                            Ngày soạn: 15/ 5/ 2017.                                                                      Ngày giảng: Thứ năm, 18/ 5/ 2017. TOÁN: Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp  chữ nhật. ­ Phần 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS làm bài tập 3. ­ HS làm bài. ­ GV nhận xét cho điểm. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. b) Luyện tập: * Phần 1: * Kết quả: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu.                   Bài 1: Khoanh vào C
  17. ­ Mời 1 HS nêu cách làm.                   Bài 2: Khoanh vào A ­ Cho HS làm bài vào SGK.                   Bài 3: Khoanh vào B ­ Mời một số HS nêu kết quả, giải  thích. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Phần 2: * Bài tập 1 (179):  * Bài giải: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và  ­ GV hướng dẫn HS làm bài. của con trai là:                      ­ Cho HS làm vào nháp.                1       1       9 ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài.                    +        =       (tuổi của mẹ) ­ Cả lớp và GV nhận xét.                4       5      20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần  bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần  như thế. Vậy tuổi mẹ là:                        18 x 20                                       = 40 (tuổi)                             9                         Đáp số: 40 tuổi. * Bài tập 2 (179):  * Bài giải: ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: ­ Mời  HS nêu cách làm.  2627 x 921 = 2419467 (người) ­ Cho HS làm vào vở. Số dân ở Sơn La năm đó là: ­ Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 61 x 14210 = 866810 (người) ­ Cả lớp và GV nhận xét. Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La  và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582… 0,3582… = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là  100 người/km2 thì trung bình mỗi ki­lô­ mét vuông sẽ có thêm: 100 – 61 = 39  người, khi đó số dân của tỉnh Sơn La  tăng thêm là: 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) khoảng 35,82%                         b) 554 190 người. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. Mục tiêu:   ­ Nghe­viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 
  18. 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. ­ Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài  thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). ­ Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng  (số HS còn lại): ­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau  ­ HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc  khi bốc thăm được xem lại bài khoảng lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 1­2 phút). trong phiếu. ­ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa  ­ HS trả lời. đọc, HS trả lời. ­ GV cho điểm theo hướng dẫn của  Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc  không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà  luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết  học sau. c) Bài tập 2:  ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. ­ HS đọc. ­ GV nói thêm về Sơn Mỹ. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cả lớp đọc thầm bài thơ. ­ HS đọc. ­ GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh  ­ HS chú ý lắng nghe. (ở đây là một hình ảnh sống động về  trẻ em) không phải diễn lại bằng văn  xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng  tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó  gợi ra cho các em. ­ Một HS đọc những câu thơ gợi ra  ­ HS đọc. những hình ảnh rất sống động về trẻ  em. ­ HS đọc. ­ Một HS đọc những câu thơ tả cảnh  buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê  ven biển. ­ HS đọc. ­ HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình  ảnh mình thích nhất trong bài thơ để  ­ HS viết bài vào vở. viết. ­ HS viết đoạn văn vào vở. 
  19. ­ Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc  ­ HS chú ý lắng nghe. đoạn văn. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ;  bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 5. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. ­ Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về  nhà tiếp tục luyện đọc.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 70: TIẾT 7 (KIỂM TRA) I. Mục tiêu:   ­ Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII (nêu ở Tiết 1,  Ôn tập). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định lớp:  ­ Nêu mục đích, yêu cầu của giờ kiểm  tra. ­ Nêu những việc HS được làm và  không được làm trong giờ kiểm tra. 2. Kiểm tra: ­ Phát đề kiểm tra. ­ HS nhận đề. ­ HD chung. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV bao quát lớp. ­ HS trật tự làm bài. 3. Thu bài kiểm tra: ­ HS nộp bài lần lượt. 4. Nhận xét: ­ Ưu, khuyết điểm trong giờ kiểm tra. ­ HS chú ý lắng nghe. 5. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy).
  20.  MĨ THUẬT: Tiết 35: TỔNG KẾT NĂM HỌC TRƯNG BÀY CÁC BÀI VẼ, XÉ DÁN ĐẸP. I. Mục tiêu: ­ Đây là năm học cuối của bậc tiểu học, GVvà HS thấy được kết quả dạy­ học  mĩ thuật trong bậc học. ­ Nhà trường thấy được công tác quản lý dạy học mĩ­ thuật. ­ GV rút kinh nghiệm cho dạy­ học ở những năm tiếp theo. ­  HS thấy rõ những gì đã đạt được và có ý thức phấn đấu trong các năm học tiếp  theo bậc THCS.. ­ Phụ huynh HS biết kết quả học tập mĩ thuật của con em mình.      II. Chuẩn bị: ­ GV + HS: Chuẩn bị các bài thực hành đẹp trong năm học. III. Hình thức tổ chức: ­ GV và HS chọn các bài vẽ đẹp ở các phân môn (vẽ ở lớp và vẽ ở nhà­ nếu có).  Dán bài vẽ vào bảng hoăc giấy Ao. ­ Trưng bài ở nơi thuận tiện trong trường cho nhiều người xem. ­ Trình bày đẹp, có đầu đề:  KẾT QUẢ DẠY­ HỌC MĨ THUẬT LỚP 5A                                                           NĂM HỌC: 2016 ­ 2017 VẼ TRANH: .... TÊN BÀI, TÊN HS. ­ Chọn các bài vẽ tiêu biểu của các phân môn để làm DDDH. ­ Chọn một số bài vẽ đẹp để trang trí ở lớp học. ­ GV tổ chức cho HS xem và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nâng cao hơn nhận  thức, cảm thụ về cái đẹp, giúp cho việc dạy­ học mĩ thuật có hiệu quả hơn ở  những năm học sau. IV. Đánh giá: ­ Tổ chức cho HS xem và gợi ý các em nhận xét, đánh giá. ­ Tổ chức cho phụ huynh HS xem vào dịp tổng kết năm học. ­ Khen gợi những HS có nhiều bài vẽ đẹp và những tập thể lớp học tốt. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                            Ngày soạn: 16/ 5/ 2017.                                                                     Ngày giảng: Thứ sáu, 19/ 5/ 2017. TOÁN: Tiết 175: KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC. I. Mục tiêu:  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2