intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 4

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

60
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 4" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Ôn tập và bổ sung về giải toán, Những con sếu bằng giấy,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 4

  1. TUẦN 4.                                                                          Ngày soạn: 23/ 9/ 2016.                                                                          Ngày giảng: Thứ hai, 26/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu:   ­ Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng  tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). ­ Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút  về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". ­ Bài 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A. Kiểm tra bài cũ  ­  Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. B. Bài mới  1. Giới thiệu bài: Ghi đầu  bài. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ: GV   nêu   ví   dụ   sgk   để   HS   tìm   quãng  đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ,  ­ HS làm. rồi ghi kết quả vào bảng.          Thời  3giờ 1 giờ 2giờ ­ Yêu cầu HS nhận xét.  gian đi    QĐ đi  4km 8km 12km    được ­ Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần  thì quãng đường đi được cũng gấp lên  bấy nhiêu lần. b.Giớí thiệu bài toán và cách giải. ­ HS đọc bài toán và phân tích bài toán. GV giới thiệu bài toán. ­ HS tóm tắt và giải bài toán ­ HDHS tóm tắt và giải bài tập theo 2  ­ Cách 1:  cách.   Tóm tắt:                  Bài giải: 2giờ: 90 km   Trong 1giờ  ô tô đi được  là: 4 giờ: …km              90 : 2 = 45 (km)*                       Trong 4 giờ ô tô đi được là:                                45 x 4 =180(km)                                      Đáp số: 180 km * Bước này là bước “rút về đơn vị’’ ­ Cách 2:  Bài giải:  4 giờ gấp 2 giờ số lần là.                         4 : 2 = 2(lần) *                 Trong 4 giờ ô tô đi được là. * Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này,                     90 x 2 = 180(km)
  2. HS chỉ  cần chọn 1 trong 2 cách thích                      Đáp số: 180 km hợp để trình bày. * Bước này là bước “ tìm tỉ số’ C. Thực hành: Bài 1:  ­ HS giải vào vở. ­ Yêu cầu HS đọc đề bài. ­ 1HS lên bảng làm ­ HDHS phân tích đề bài  Tóm tắt:  5m : 80 000 đồng ­ HD HS tóm tắt và giải                  7m : …..đồng ?   Bài giải:  1m vải mua hết số tiền là ­ Chữa bài cho HS.                     80 000 : 5 = 16 000( đồng)                   7m vải mua hết số tiền là.    Nếu còn Tg).  * Bài 2; Bài 3 : (                  7 x 16 000 = 112 000( đồng) ­ Yêu cầu HS đọc đề bài.                           Đáp số: 112.000  ­   HDHS   phân   tích   đề   bài,   làm   bài   ở  Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây. nhà.               12 ngày:…cây? Bài giải:             Một ngày trồng được số cây là.                     1200 : 3 = 400( cây)            12 ngày trồng được số cây là. 3. Củng cố­ Dặn dò:                       400 x 12 = 4800(cây). ­ Nhắc lại nội dung bài.                          Đáp số: 4800 cây ­ Chuẩn bị bài sau. ­ Chú ý nghe.  TẬP ĐỌC: Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY. I. Mục tiêu:   ­ Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm  được bài văn. ­ Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát  vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * KNS:  ­ Xác định giá trị nhận biết giá trị của hòa bình, sự  an lành đối với cuộc sống con  người). ­ Thể  hiện sự  cảm thông (Bày tỏ  sự  chia xẻ, cảm thông với những nạn nhân bị  bom nguyên tử sát hại). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A. Kiểm tra bài cũ ­ Hai nhóm HS phân vai nhau đọc  vở  kịch: “Lòng dân” và trả  lời câu  hỏi về nội dung bài. B. Bài mới ­ Q/s tranh minh hoạ. 1. Giới thiệu  bài:   
  3. 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: ­ GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu  ­ 1HS khá đọc bài nghĩa từ khó. ­ HS đọc tiếp nối đọc 4 đoạn ­ HS luyện đọc theo cặp. ­ GV đọc mẫu. ­ 1HS đọc toàn bài. b.Tìm hiểu bài: ­ Đọc đoạn 1&2 cho biết ý chính? ­ Hậu quả đáng sợ của bom nguyên tử. ­   Xa­da­cô   bị   nhiễm   phóng   xạ  ­ Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật  nguyên tử khi nào?   Bản. ­ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống  ­ Xa­ da ­ cô hi vọng kéo dài cuộc sống  của mình bằng cách nào?  của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu,  vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng  nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy  treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. ­ Ý chính đoạn 3? ­ Khát vọng sống của cô bé Xa­xa­cô. ­ Các bạn nhỏ đã làm gì để  tỏ   tình  ­  Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp  đoàn kết với xa­ xa­ cô?  những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa­ ­ Các bạn nhỏ  đã làm gì để  bày tỏ  xa­cô. nguyện vọng hoà bình?  ­ Khi Xa­xa­cô chết, các bạn đã quyên  góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những  nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.  Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể  hiện nguyện vọng của  các bạn: mong  ­ Ý chính đoạn 4? muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. ­ Nếu được đứng trước đài, em sẽ  ­ Khát vọng sống hoà bình của trẻ em trên  nói gì với xa­ xa­ cô?  toàn thế giới.                                                 ­ Câu chuyện muốn nói với em điều  ­ HS tự nêu. gì? ­ Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt  nhân, nói nên khát vọng sống, khát vọng  hoà bình của trẻ toàn thế giới. Và nói lên  quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ  khi   xung   đột   chiến   tranh.   Quyền   được  Ý nghĩa: Tố  cáo tội ác chiến tranh  kết bạn được yêu thương, chia sẻ. hạt   nhân,   nói   lên   khát   vọng   sống,  ­ HS đọc lại toàn bài. khát vọng hoà bình của trẻ  em toàn  thế giới. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: ­ Hướng dẫn cả  lớp tìm giọng đọc  cho mỗi đoạn của bài văn       ­ Treo bảng phụ.  ­ HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn  3.  ­   HS   luyện   đọc   diễn   cảm   đoạn   3   theo  ­ GV theo dõi uốn nắn. cặp.  3. Củng cố­ Dặn dò : ­ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Nêu ý nghĩa bài. 
  4. ­ Chuẩn bị bài sau.     ­ Chú ý nghe.  THỂ DỤC: (ĐC Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)  LỊCH SỬ: Tiết 4: XàHỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX, ĐẦU THẾ KỈ XX.  I. Mục tiêu :  ­ Biết một vài điểm mới về  tình hình kinh tế  ­ xã hội Việt Nam đầu thế  kỉ  XX: + Về  kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.   ồ dùng dạy học:   II . Đ ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ...   III    . Các ho   ạt động dạy học:     A.Kiểm tra bài cũ:   ­  Cuộc phản công ở kinh thành Huế có  ý nghĩa gì?   B.  Bài mới   1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.   2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1:                     (làm việc theo nhóm) ­ GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS HS nghe. +   Những   biệu   hiện   về   sự   thay   đổi  trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX  đầu thế kỉ XX. + Đời sống công nhân, nông dân Việt  Nam trong thời kì này. * Hoạt động 2:              ( làm việc theo nhóm) ­ GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm  ­ HS thảo luận theo nhóm. vụ học tập theo các gợi ý sau: +   Trước   khi   bị   thực   dân   Pháp   xâm  ­ Trước  khi thực  dân Pháp xâm lược  lược,nền kinh tế  Việt Nam có những  kinh tế  nước ta chủ  yếu là nền nông  ngành kinh tế nào là chủ yếu? nghiệp lạc hậu. +   Sau   khi   thực   dân   Pháp   xâm   lược,  ­   Khai   thác   khoáng   sản,   mở   các   nhà  những ngành kinh tế  nào mới ra đời  ở  máy, lập đồn điền trồng cao su, chè, cà  nước ta? phê. đồng thời hệ thống giao thông vận  tải được xây dựng. ­   Thực   dân   pháp   được   hưởng   các 
  5. + Ai được hưởng các nguồn lợi do sự  nguồn lợi do sự phát triển kinh tế. phát triển kinh tế? ­ Chỉ  có giai cấp nông dân và tri thức  +   Trước   đây,   xã   hội   Việt   Nam   chủ  yêu nước, địa chủ phong kiến. yếu có những giai cấp nào?  + Đến đầu thế  kỉ  XX, xuất hiện thêm  ­  Viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ. những giai cấp nào? + Đời sống của công nhân và nông dân  ­ Đời sống công nhân và nông dân vô  Việt Nam ra sao? cùng cực khổ. * Hoạt động 3(làm việc cả lớp) ­ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận ­ Q/s tranh minh hoạ (sgk) ­ GV nhận xét sửa sai. * Hoạt động 4(làm việc cả lớp) ­ HS nghe. ­   GV   tổng   hợp   các   ý   kiến   của   HS,  nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế  nước ta đầu thế kỉ XX.  * Bài học: (sgk) ­ 2 em đọc bài học. 3. Củng cố­ Dặn dò. ­ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở  HS thực hiện an toàn giao  thông   trên   đường   đi   học   và   về   nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                               Ngày soạn: 24/ 9/ 2016.                                                                              Ngày giảng: Thứ ba, 27/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 17: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị"  hoặc "Tìm tỉ số". ­ Bài 1, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ:  ­  Kiểm tra bài trong vở bài tập của HS. 2. Bài mới:
  6. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đầu bài. Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng Phân tích đề, tóm tắt và giải.               30 quyển:….đồng? * Yêu cầu HS giải theo cách rút về  đơn  Bài giải: Giá tiền một quyển vở là: vị. 24 000 : 12 = 2 000(đồng) ­ 1 em lên bảng làm­ lớp làm nháp. Số tiền mua ba quyển vở là: ­ GV chữa bài và NX bài của HS. 2 000 x30 = 60 000( đồng) Đáp số: 60 000(đồng) Bài 2: Yêu cầu HS đọc – phân tích đề. * HS giải theo cách tìm tỉ số.  ( Nếu còn thời gian cho giải ra nháp) Tóm tắt: 24 bút chì: 30 000 đồng. 8 bút chì:…….. đồng? Bài giải: 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 000 : 3 = 10 000(đồng) * Bài 3: Đáp số: 10 000 đồng ­ Y/c HS đọc đề bài. Phân tích đề bài. * HS giải bài toán bằng cách: rút về  Yêu cầu HS giải bài toán theo nhóm 5. đơn vị. ­ 1 nhóm làm vào bảng phụ Tóm tắt:120 HS: 3 xe ­ NX và chữa bài cho HS. 160 HS: …xe? Bài giải: Một ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (HS) 160 HS cần số xe là: * Bài 4: 160 : 40 = 4(xe) ­ Yêu cầu HS đọc đề. Đáp số: 4 xe. ­ Phân tích đề. Tóm tắt: 2 ngày: 72 000(đồng) ­ Tóm tắt và giải bài tập vào vở. 5 ngày:….? (đồng) Bài giải:  Một ngày làm được số tiền công là: 72 000 : 2 = 36 000( đồng) ­ Chữa bài cho HS. 5 ngày làm được số tiền là: 3. Củng cố­ dặn dò 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng) Nhắc lại nội dung bài. Đáp số: 180 000( đồng) Chuẩn bị bài sau ­ Chú ý nghe.  CHÍNH TẢ:(Nghe­viết) Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. I. Mục tiêu:   ­ Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. ­ Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê  (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  7. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ: ­ HS viết vần của các tiếng: chúng­ tôi ­  mong ­ thế ­ giới ­ này ­ mãi ­ mãi ­ hoà  ­ HS viết bảng con. ­ bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó  nói   rõ   vị   trí   đặt   dấu   thanh   trong   từng   tiếng. ­ Nhận xét­ sửa sai. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Dạy bài mới: * Hướng dẫn nghe viết. ­ GV đọc toàn bài chính tả. ­ HS theo dõi sgk.   ­ HS đọc thầm lại, chú ý cách viết  ­ GV đọc từng câu cho HS viết theo tốc  tên riêng người nước ngoài và từ  dễ  độ quy định viết sai. ­ GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt  ­ HS viết bài. ­ HS soát lỗi chính tả, tự  phát hiện  ­ GV KT 5 – 7 bài  lỗi sai và sửa lỗi ­ GV nhận xét chung. ­ HS đổi vở để soát lỗi. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: ­ GV treo bảng phụ ghi từ ngữ, cụm từ  có tiếng cần  điền, yêu cầu ba HS lên  ­ Một HS nêu yêu cầu bài tập. bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả  ­ Mỗi HS làm bài vào vở. làm bài. ­ HS thi làm tiếp sức. ­ Một vài HS tiếp nối nhau đọc lại  ­ GV nhận xét và sửa sai cho cỏc em. bài văn đã hoàn chỉnh. Bài 3: Nêu quy tắc ghi dấu thanh  ở các  ­ Cả lớp theo dõi­ nhận xét. tiếng trên. ­ Một HS đọc yêu cầu của bài tập ­ Cho HS làm bài nhóm 4 rồi chữa. ­ HS làm bài nhóm 4. ­ Đại diện trình bày ­ Cả  lớp nhận xét chốt lại lời giải   ­ GV chốt bài ; Yêu cầu 2 – 3 HS nhắc  đúng lại quy tắc. ­ Hai, ba HS nhìn bảng, nhắc lại quy   3. Củng cố­ Dặn dò tắc viết c/k, g/ gh, ng/ ngh. ­ Ôn lại nội dung bài ở nhà . ­ HS nhẩm học thuộc lòng quy tắc. ­ Chuẩn bị bài sau ­ Chú ý nghe.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu:   ­ Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt 
  8. cạnh nhau (ND Ghi nhớ). ­ Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ  trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). ­ HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A. Kiểm tra bài cũ   ­ HS nêu đoạn văn miêu tả mầu sắc đẹp  của những sự vật dựa theo một ý,  bài Sắc  ­ 3 em nêu. màu em yêu.   B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:  Ghi đầu bài. 2. Phần nhận xét: * Bài 1:So sánh nghĩa của các từ in đậm. ­ GV nêu yêu cầu của bài tập. ­ HS cả  lớp đọc thầm nội dung bài  tập,   quan   sát   tranh   minh   hoạ   trong  sgk, làm bài vào vở bài tập. ­ GV dán lên bảng lớp 2 –3 tờ  giấy khổ  ­ 2 –3 HS lên bảng trình bày bài tập. to, yêu cầu 2 – 3 HS lên bảng làm bài  ­ Lớp nhận xét sửa sai. tập, lớp nhận xét­ sửa sai. Đúng   với   đạo   lí.  * Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ  có  Chính  Chiến   đấu   vì  chính  nghĩa trái ngược nhau. đó là những trái  nghĩa nghĩa  là chiến đấu vì  nghĩa. lẽ  phải, chống lại cái  xấu, chống lại áp bức  bất công… Trái với đạo lí. Cuộc  chiến tranh  phi nghĩa  Phi nghĩa là cuộc chiến tranh có  mục   đích   xấu   xa,  không   được   những  Bài 2: Tìm những từ  trái nghĩa với nhau  người   có   lương   tri  trong câu tục ngữ sau: ủng hộ. ­ HS đọc nội dung bài tập ­   Cả   lớp   trao   đổi   thảo   luận   theo   ­ Nhận xét – sửa sai. nhóm Bài 3: Cách dùng các từ  trái nghĩa trong  ­ HS làm. câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào  + Sống­ chết. trong việc thể  hiện quan niệm sống của  + Vinh – nhục. người Việt Nam. ­ HS đọc yêu cầu của bài tập 3 ­   Bốn,   năm   HS   phát   biểu   dự   định  của mình. * Cách dùng từ  trái nghĩa trong câu  tục   ngữ   trên   tạo   ra   hai   vế   tương   3. Ghi nhớ: SGK. phản, làm nổi bật quan niệm sống  Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ . rất cao đẹp của người Việt Nam ­ 
  9. 4.Phần luyện tập: thà   chết   mà   được   tiếng   thơm   còn  Bài 1:  hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. ­ Mời 4 HS lên bảng. ­ HS đọc. ­   Chữa   bài,   chốt   lời   giải   đúng:   đục   /  trong, đen / sáng, rách / lành, dở / hay. Bài 2: ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Tổ chức tương tự bài 1. ­ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi  Bài 3: thành ngữ, tục ngữ. ­ Cho HS trao đổi nhóm 4 rồi thi làm bài  ­ Đọc y/c tiếp sức. ­ Làm bài tập rồi chữa. Bài 4: ­ Y/c HS làm bài cá nhân. ­ Làm bài theo nhóm 4 rồi thi tiếp   3. Củng cố­ Dặn dò: sức. ­ Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài  sau. ­ Đọc y/c bài tập ­ Làm bài cá nhân ­ Lần lượt đọc câu văn của mình đã  đặt. ­ Chú ý nghe.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2). I. Mục tiêu: ­ Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. ­ Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. ­ Biết ra quyết dịnh và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. ­TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản  thân phù hợp với lứa tuổi. * KNS: ­ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi   làm điều sai trái biết nhận và sửa chữa). ­ Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). ­ Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi  cho người khác). II. Đồ dùng dạy học:   ­ PHT từng tình huống trong BT 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: ­ Hát + báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Nêu bài học của giờ trước? ­ 1, 2 em trả lời. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới:
  10. * Giới thiệu bài:  HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải  quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: ­ GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ  ­ HS thảo luận nhóm  cho mỗi nhóm xử lí một ình huống  ­ Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc  trong BT 3 (có thể đóng vai). đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình  huống đều có nhiều cách giải quyết.  ­ Chú ý nghe. Người có trách nhiệm cần phải chọn  cách giải quyết nào thể hiện rõ trách  nhiệm của mình và phù hợp với hoàn  cảnh. HĐ 2: Liên hệ.  * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ,  kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ)  và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: ­ GV gợi ý để HS nhớ lại một việc  ­ HS trao đổi theo cặp về câu chuyện  làm của mình chứng tỏ mình đã có  của mình. trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. ­ Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra  ­ Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó  bài học. em đã làm gì? ­ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? ­ 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. ­ GV nhận xét, kết luận: Khi giải  quyết công việc hay xử lí tình huống  một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy  vui và thanh thản,... 4. Củng cố, dặn dò: ­ LH: Quyền được tự quyết về những  ­ Chú ý nghe. vấn đề có liên quan đến bản thân phù  hợp với lứa tuổi. ­ Nhận xét giờ học. ­ Nhắc nhở HS cần có trách nhiệm  trong khi làm việc gì đó. ­ Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy)
  11.                                                                            Ngày soạn: 25/ 9/ 2016.                                                                           Ngày giảng: Thứ tư, 28/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 18: ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP). I. Mục tiêu:   ­ Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng  tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ  lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". ­ Bài 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra bài trong vở bài tập ở nhà của   HS. ­ Nhận xét sửa sai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ ­ GV nêu ví dụ trong sgk.  ­ HS đọc ví dụ trong sgk. ­ Bài toán cho biết gì? ­ HS giải . ­ Bài toán hỏi gì? Số kg  gạo ở  5kg 20kg 10kg ­ Yêu cầu hs quan sát bảng rồi nhận xét. mỗi bao Số bao 20bao 10 bao 5bao   ới thiệu bài toán và cách giả i. 3. Gi    ­ Khi số kg lô gam gạo ở bao gấp lên  ­ GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải  bao nhiêu lần thì số bao gạo có được  bài toán theo các bước. lại giảm đi bấy nhiêu lần. * Phân tích bài toán để  tìm ra cách giải   Tóm tắt: bài toán theo cách rút về đơn vị. 2 ngày: 12 người. ­ Muốn đắp song nền nhà trong 1 ngày  4 ngày: … người? cần số người là bao nhiêu?                    Bài giải: ­ Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày        Muốn   đắp   xong   nền   nhà   trong  thì cần số người là bao nhiêu? 1ngày, cần số người là.          12 x 2 = 24 (người) * Muốn   đắp   xong   nền   nhà   trong   4  ngày cần số người là.         24 : 4 = 6 ( người) * Bước này là bước rút về đơn vị. * Cách 2:
  12. Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là:          4 : 2 = 2 ( lần)               Muốn   đắp   xong   nền   nhà   trong   4  4. Thực hành ngày cần số người là: Bài 1:          12 : 2 = 6 ( người) ­ Yêu cầu HS đọc đề.                  Đáp số: 6 người. ­ HDHS phân tích đề. * Bước này là bước tìm tỉ số. ­ Bài toán giải theo cách nào? ­ Tóm tắt và giải. ­ HS làm bài vào vở. Tóm tắt:                 7 ngày: 10 người.                5 ngày:….người. Bài giải: ­ Chữa bài cho HS, NX. Muốn   làm   xong   công   việc   trong   1  ngày cần:               Bài 2:  * Nếu còn Tg. 10 x 7 = 70( người) ­ Yêu cầu HS đọc đề. Muốn   làm   xong   công   việc   trong   5  ­ HD HS phân tích đề. ngày cần:               ­ Y/c HS tóm tắt và giải theo nhóm 4. 70 : 5 = 14 ( người)                               Đáp số: 14(người) Tóm tắt:               120 người: 20 ngày.               150 người: …ngày? Bài giải: 1   người   ăn   hết   số   gạo   dự   trữ   đó  trong thời gian là.                    20 x 120 = 2 400( ngày) 150 người ăn hết số  gạo dự  trữ  đó  trong thời gian là.                   2 400 : 150 = 16(ngày) 3. Củng cố­ dặn dò:                       Đáp số: 16 ngày. ­ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. ­ Chuẩn bị bài sau. ­ Chú ý nghe.  TẬP ĐỌC: Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu:   ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. ­ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo  vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (trả lời được các câu hỏi trong SGK; học  thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. ­ HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  13. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. ổn định tổ chức:  Hát. 2. Kiểm tra bài cũ ­ Nêu nội dung bài: Những con sếu bằng   giấy. 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. ­ Q/s tranh minh hoạ (sgk) B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu  bài: ­ 1HS đọc bài. 1. Luyện đọc: ­ HS đọc tiếp nối đoạn. ­ GV kết hợp hướng dẫn HS đọc, sửa lỗi  ­ Đọc theo cặp. phát âm, tìm hiểu từ khó. ­ 1 HS đọc lại bài. ­ Đọc mẫu 2. Tìm hiểu bài: ­ Hình ảnh trái đất có gì đẹp? ­ Trái đất giống như  quả  bóng xanh  bay   giữa   bầu   trời   xanh;   có   tiếng  ­ ý chính của khổ thơ? chim bồ  câu và những cánh hải  âu  ­ Em hiểu hai câu cuối khổ thơ hai (Màu  vờn sóng biển. hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu hoa  + Hình ảnh trái đất rất đẹp nào cũng quý, cũng thơm!) nói gì? ­ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng  nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng  thơm. cũng như mọi trẻ em trên trái  đất dù khác nhau mầu da nhưng đều  ­ ý chính của khổ thơ? bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. + Mọi trẻ em trên trái đất đều có  ­ Chúng ta phải làm gì để  giữ  bình yên  quyền bình đẳng. cho trái đất? ­ Phải chống chiến tranh, chống bom  nguyên tử, bom hạt nhân. vì chỉ  có  hoà bình, tiếng hát tiếng cười  mới  mang   lại   sự   bình   yên,   sự   trẻ   mãi  ­ Ý chính của khổ thơ? không già cho trái đất. +   Kêu   gọi   con   người   chống   chiến  ­ Bài thơ muốn nói với em điều gì? tranh, bảo vệ cuộc sống hoà bình. ­ Trái đất là tất cả  của trẻ  em. Dù  khác nhau về  màu da nhưng mọi trẻ  ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình,  em trên thế giới đều bình đẳng. chống   chiến   tranh,   bảo   vệ   quyền   bình  đẳng của các dân tộc. 3. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. ­ Yêu cầu HS đọc TL bài thơ. ­ Tổ chức thi HTL bài thơ ­   Ba   HS   đọc   nối   tiếp   bài   thơ,   tìm  ­ Gọi HS đọc thuộc tại lớp­ NX cho. giọng đọc đúng ở mỗi đoạn. 4. Củng cố­ dặn dò ­ Thi đọc thuộc lòng. ­   LH:  Quyền   được   kết   bạn   với   bạn   bè  năm   châu,   quyền   được   sống   trong   hoà 
  14. bình. Bổn phận phải chung sức với bạn bè  để giữ gìn bảo vệ trái đất. ­ Chú ý nghe. ­ Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. ­ Chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI. I. Mục tiêu:   ­ Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu  chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. ­ Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người những người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã  ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. * KNS: ­ Thể  hiện sự  cảm thông (Cảm thông với những nạn nhân của vụ  thảm sát Mĩ   Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri). ­ Phản hồi / lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ: ­ Hãy kể việc làm tốt góp phần xây  dưng quê hương, đất nước của của  một người mà em biết. 2. Bài mới: HS nghe. a. Giới thiệu truyện phim: HS quan sát các tấm ảnh trong sgk. ­ GV giới thiệu phim 1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. ­ GV hướng dẫn HS quan sát các tấm  ảnh b. GV kể chuyện 2­3 lần. + GV kẻ lần 1, kết hợp chỉ lên các  ­  HS  vừa  nghe  kể   vừa  nhìn các  hình  dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm  ảnh minh hoạ chức vụ , công việc của những người  lính. + GV kể lần 2­ 3 kết hợp giới thiệu  từng hình ảnh minh hoạ trong sgk c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi  ­   HS   kể   từng   đoạn   của   câu   chuyện  về ý nghĩa câu chuyện: theo nhóm( mỗi nhóm kể theo 2­ 3 tấm   * Kể chuyện theo nhóm. ảnh sau đó một em kể toàn chuyện. Cả  lớp trao đổi cùng các bạn về nội dung,   ý nghĩa câu chuyện. ­ HS thi kể chuyện trước lớp * Thi kể chuyện trước lớp: ­ HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo  ­ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. nhóm.
  15. ­ Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? ­ Bạn có suy nghĩ về chiến tranh?  ­   Những   người   Mĩ   có   lương   tâm   đã  ­ Hành động của những người lính Mĩ  ngăn chặn và tố  cáo tội ác man rợ  của  có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? quân đội Mĩ. *   Ca   ngợi   hành   động   dũng   cảm   của  * Ý nghĩa câu chuyện: những người Mĩ có lương tâm đã ngăn  chặn và tố  cáo tội ác man rợ  của quân  đội   Mĩ   trong   cuộc   chiến   tranh   xâm    lược Việt Nam. ­ GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại  trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát,  ­ Chú ý nghe. huỷ diệt cả môi trường sống của con  người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,  giết hại gia súc…). Qua bài học này, các  em cần có kĩ năng: Cảm thông với những  nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng  cảm với hành động dũng cảm của những  người Mĩ có lương tri. 3. Củng cố­ dặn dò: ­ Nhắc lại nội dung bài. ­ Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị  bài  sau  ÂM NHẠC: (ĐC Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  ĐỊA LÝ: Tiết 4: SÔNG NGÒI. I. Mục tiêu : ­Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có  nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung  cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,... ­ Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông  lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. ­ Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả  trên bản đồ (lược đồ). * THGDBV môi trường: Biết một số đặc điểm về  môi trường , tài nguyên thiên  nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ  
  16. ­ Nước ta có khí hậu khác nhau giữa   miền Bắc và miền Nam như thế nào? ­ Nhận xét. B.Bài mới 1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày  đặc: * Hoạt động 1( làm việc cá nhân) ­ Cá nhân HS dựa vào sgk để  trả  lời   câu hỏi sau. + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so  ­ Nước ta có hàng nghìn con sông lớn  với các nước khác? nhỏ, phân bố rộng khắp trên cả nước. ­ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số  ­ Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình,  sông  ở Việt Nam? sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông  Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. ­ Ở miền Bắc và miền Nam có những  ­ Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông  sông lớn nào? Thái Bình. ­   Miền   Nam:   sông   Tiền,   sông   Hậu,  sông Đồng Nai ­ Lên bảng chỉ bản đồ. ­ Nhận xét về sông ngòi miền Trung? ­ Sông ở miền trung thường nhỏ, ngắn,   dốc; lớn hơn cả  là sông Mã, sông Cả  và sông Đà Rằng. ­ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện  phần trình bày . *  Kết   luận:   Mạng   lưới   sông   ngòi  nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp  trên cả nước. 2. Sông ngòi nước ta có lượng nước  thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù  sa. * Hoạt động 2:( làm việc theo nhóm) HS làm việc theo nhóm Bước 1: Yêu cầu HS trong nhóm đọc  Thời  Đặc điểm ảnh   hưởng  sgk, quan sát  hình 2,3 rồi hoàn thành  gian tới   đời   sống  bảng sau. và sản xuất. Mùa  ................ ..................... mưa Mùa  ................ ..................... khô Bước 2: ­ Đại diện nhóm HS lên trình bày kết  ­ Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày  quả thảo luận kết quả làm việc. ­ Nhóm khác bổ sung. ­ GV sửa và giúp HS hoàn thiện câu  trả lời. ­ HS tự liên hệ và trả lời. ­   Màu   nước   của   con   sông   ở   địa  phương em vào mùa lũ và mùa cạn có  khác nhau không? Tại sao?
  17. +   Về   mùa   lũ   nước   sông   thường   có  nhiều phù sa là do lớp đất trên mặt bị  bào mòn rồi đưa xuống lòng sông. 3. Vai trò của sông ngòi: * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) ­ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. ­ Hãy nêu vai trò của sông? ­   Cung  cấp  nước   cho   đồng  ruộng  và  nước cho sinh hoạt; ­ Là nguồn thuỷ điện và là đường giao  thông; ­ Cung cấp nhiều tôm cá. ­ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong  ­   Mỗi   người   dân   chúng   ta   phải   biết  sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa,  khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên  cung   cấp   nước,   tôm   cá,   nguồn   thuỷ  đó một cách hợp lí, và biết cách bảo vệ  điện, ...Vậy mỗi chúng ta phải làm gì  môi trường. để   bảo   vệ   nguồn   tài   nguyên   thiên  nhiên đó? ­ Yêu cầu HS lên bảng chỉ  bản đồ  vị  trí : + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con  sông bồi đắp lên chúng. ­ HS đọc phần kết luận sgk. + Vị  trí nhà máy thuỷ  điện Hoà Bình,  Y­ a­ ly và Trị An. ­ Chú ý nghe. * Kết luận( SGK) 3. Củng cố­ Dặn dò: Ôn lại nội dung bài.Chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ Chú ý nghe. thông   trên   đường   đi   học   và   về   nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                       Ngày soạn: 26/ 9/ 2016.                                                                      Ngày giảng: Thứ năm, 29/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 19: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị"  hoặc  "Tìm tỉ số". ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học:
  18. A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra bài làm trong vở  bài tập của  HS. ­ Nhận xét – sửa sai.   C. Bài mới 1. Giới thiệu bài:   Ghi đầu bài. ­ Ghi đầu bài vào vở. 2. Luyện tập: * Bài 1: ­ Yêu cầu HS đọc đề. ­ HDHS phân tích đề. Tóm tắt: ­ Bài toán giải theo cách nào? 3000đồng/ quyển: 25 quyển ­ Y/c HS tóm tắt và giải bài tập ra nháp   1500đồng/ quyển:….quyển. rồi chữa. Bài giải. 3 000 đồng gấp 1500 đồng số lần là.             3 000 : 1500 = 2 ( lần) Nếu mua vở  với giá 1500  đồng một  quyển thì mua được số quyển là.             25 x 2 = 50 ( quyển ) * Bài 2:                   Đáp số : 50 quyển.   ­ Yêu cầu HS đọc đề. * Tóm tắt: ­ Phân tích đề. 3 người thì 1 người 800 000đ /tháng. ­ Bài toán giải theo cách nào? Nếu 4 người thì 1 người có? đồng /  ­ HDHS tóm tắt và giải bài toán vào vở. tháng. Bài giải Với gia đình 3 người thì tổng thu nhập   của gia đình là:       3 x 800 000 = 2 400 000(đồng) Với gia đình 4 người mà tổng thu nhập  không đổi thì bình quân thu nhập hàng  tháng của mồi người là.     2 400 000 : 4 = 600 000(đồng). Vậy   bình   quân   thu   nhập   hàng   tháng  của mỗi người bị giảm đi là. 800 000 – 600 000 = 200 000(đồng) ­ GV chấm và chữa bài cho HS.                    Đáp số: 200 000đồng. * Bài 3: ­ Yêu cầu HS đọc đề. Tóm tắt: ­ Phân tích đề. 10 người : 35 m. ­ Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp. 20 người: …? m  Bài giải. 30 người gấp 10 người số lần là.            20 : 10 = 2 (lần ) 30   người   cùng   đào   trong   một   ngày  được số mét mương là.            35 x 2 = 70 (m) * Bài 4:                               Đáp số : 70 m.
  19. ­ Yêu cầu HS đọc đề.  * Tóm tắt: ­ Phân tích đề. Mỗi bao 50 kg : 300 bao. ­ Nếu cũn thời gian cho HS làm tại lớp. Mỗi bao 75 kg :…..? bao. Bài giải  Xe tải có thể chở được số kg gạo là:           50 x 300 = 15 000 ( kg )  Xe tải có thể  được số  bao gạo 75 kg   là. C. Củng cố – Dặn dò          15 000 : 75 = 200 ( bao ) ­ Ôn lại nội dung bài.                         Đáp số : 200 bao gạo. ­ Chuẩn bị bài sau.                    ­ Chú ý nghe.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu:   ­ Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài;  biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. ­ Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết  hợp lí. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: b. Hướng dẫn Hs luyện tập. Bài tập 1: ­ Y/c HS lập dàn ý chi tiết. ­ 2 HS trình bày kết quả  quan sát  ở  ­ Cho HS trình bày. nhà. Dàn ý: ­ HS lập dàn bài chi tiết. * Mở bài: ­ HS trình bày dàn ý. ­ Giới thiệu bao quát. * Lồng ghép tích hợp MT. + Trường nằm trên một khoảng đất  rộng. + Ngôi trường nổi bật với mái ngói  * Thân bài: đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây  ­ Tả từng phần của cảnh trường. xanh bao quanh. + Sân trường: ­ Sân xi măng rộng; giữa sân là cột  cờ;   trên   sân   có   một   số   cây   bàng,  phượng toả bóng mát. ­   Hoạt   động   vào   giờ   chào   cờ,   giờ  chơi. ­ Lớp học : +   Các   lớp   học   thoáng   mát,   bảng 
  20. trưng   bày   sản   phẩm.   Tường   lớp  trang trí... + Phòng truyền thống. ­ Vườn trường: + Cây trong vườn. * Kết bài: + Hoạt động chăm sóc vườn cây. Bài   2:Chọn   viết   một   đoan   theo   dàn   ý  ­ Trường học của em mỗi ngày một  trên. đẹp  hơn   nhờ  sự   quan  tâm  của  các  ­   Lưu   ý   HS   nên   chọn   viết   1   đoạn   ở  thầy,   các   cô   và   chính   quyền   địa  phần   thân   bài   vì   phần   này   có   nhiều  phương. đoạn. ­   Em   rất   yêu   quý   và   tự   hào   về  ­ GV chấm  điểm, đanh giá cao những  trường em. đoạn   viết   tự   nhiên,   chân   thực,   có   ý  ­ Một vài HS nói trước sẽ  chọn viết  riêng, ý mới. đoạn nào. 3. Củng cố­ dặn dò: ­ HS viết một đoạn ở phần thân bài. ­ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. ­ Trình bày. ­ Chuẩn bị bài sau. ­ Chú ý nghe.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu:   ­ Tìm đuợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. ­ Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3  trong  số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đuợc ở BT4  (BT5). ­ HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. KTBC: 2. Bài mới: ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  * Bài tập 1: thầm. ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập ­ cả  ­ HS làm bài tập. lớp đọc thầm. ­ HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả: ít /  ­ YC HS làm bài tập. nhiều; chìm / nổi; trưa /tối; trẻ/ già;  ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. +Ăn ít ngon nhiều: Ăn ngon chất  ­ GV kết luận lời giải đúng. lượng tốt còn hơn ăn ngon. ? Em hiểu nghĩa của các câu thành  + Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả  ngữ, tục ngữ như thế nào? gặp nhiều khó khăn trong c/s. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối:  Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2