
Giáo án Sinh học 12 - TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
lượt xem 33
download

- Học sinh phải giải thích được khái niệm tương tác gen. - Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Menđen trong các phép lai 2 tính trạng. - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng . - Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua 1 ví dụ cụ thể. 2.Phương tiện dạy học: -...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 12 - TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
- Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN 1.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải giải thích được khái niệm tương tác gen. - Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Menđen trong các phép lai 2 tính trạng. - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng . - Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua 1 ví dụ cụ thể. 2.Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim về tương tác gen. -Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK. 3.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của Menđen. - Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kết quả của các phép lai? 5. Giảng bài mới:
- Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN + Trong tế bào số lượng gen I. Tương tác gen: rất lớn do đó các gen có thể - Khái niệm là sự tương tác giữa các gen tác động lên nhau để hình trong quá trình hình thành kiểu hình hoặc sự thành KH tương tác gen tương tác giữa các sản phẩm của chúng để tạo nên kiểu hình. *Nghiên cứu nội dung I.1 em 1. Tương tác bổ sung: hày trình bày thí nghiệm của a) Thí nghiệm: Menđen. - Lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng *Em có nhận xét gì về màu khác nhau nhưng đều có màu hoa trắng. sắc hoa của F1 và F2 so với - F1 thu được toàn cây hoa đỏ. P? - Cho các cây F1 tự thụ thu được F2 với tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. *F2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tổ b) Giải thích: điều gì?( 16 kiểu tổ hợp) - Tỷ lệ 9:7 F2 có 16 tổ hợp gen F1 dị *Để có 16 kiểu tổ hợp thì F1 hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho ra bao nhiêu loại giao khác nhau màu hoa do 2 cặp gen quy tử? định. *Để cho ra 4 loại giao tử thì - Quy ước KG có 2 gen A và B hoa đỏ; có F1 phải có kiểu gen như thế
- nào?( 2 cặp gen dị hợp tử) gen A hoặc B hay không alen trội nàohoa *Ptc thuộc 2 dòng thuần khác trắng. nhau có kiểu gen như thế KG của Ptc là AAbb và aaBB. nào?( Aabb và aaBB) - Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được 9 A-B-( + học sinh tự viết sơ đồ lai từ hoa đỏ):3A-bb;3 aaB- và 1 aabb đều cho P đến F2. hoa trắng. *Tranh hình 10.1 2. Tương tác cộng gộp: +Có 1 kiểu tương tác mà sự a) Khái niệm: Mức độ biểu hiện của kiểu biểu hiện ra kiểu hình có các hình phụ thuộc vào số lượng các gen trội mức độ khác nhau tuỳ thuộc thuộc các lôcut gen khác nhau trong KG chi vào số lượng các gen trội phối. trên cùng hoặc khác lôcut b)Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen đó là tương tác cộng gen(A,B,C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng gộp. khác nhau chi phối. - Phần lớn các tính trạng số lượng (năng *Tranh hình 10.2 xuất) là do nhiều gen quy định tương tác + Người dồng hợp tử HbSS theo kiểu cộng gộp quy định. đều tổng hợp ra các chuỗi II. Tác động đa hiệu của gen: hêmôglôbin có cấu hình 1. Khái niệm: không gian thay đổi dễ bị kết
- dình khi hàm lượng ôxy trong - Một gen không chỉ quy định 1 tính trạng máu thấp dẫn đến hồng cầu mà có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều biến dạng thành hình liềm tính trạng khác tác động đa hiệu của gen. 2. Ví dụ: - HbA hồng cầu bình thường - HbS hồng cầu lưỡi liềm gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể. 6. Củng cố: - So sánh giữa tương tác bổ sung với tương tác cộng gộp. Tương tác bổ sung Tương tác cộng gộp - Kiểu hình chịu ảnh hưởng của ít nhất 2 gen trội( hoặc sản phẩm của chúng) thuộc các lôcut gen khác nhau chi phối. Giống nhau - Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. - Đều gặp trên động vật và thực vật. - Kiểu hình phụ thuộc vào sự - Mức độ biểu hiện kiểu hình Khác nhau có mặt của các gen trội phụ thuộc vào số lượng các
- thuộc các lôcut gen khác gen trội trong cùng 1 lôcut nhau chi phối. hoặc các lôcut gen khác nhau - Kiểu hình có ít mức độ biểu chi phối. hiện. - Kiểu hình có nhiều mức độ biểu hiện khác nhau. * Kiến thức bổ sung: + Giải thích tương tác bổ sung: - F2 thu được tỷ lệ 9:7 hình thành 16 kiểu tổ hợp gen F1 hình thành 4 loại giao tử ( 4 X 4 = 16 kiểu tổ hợp). - Để cho ra 4 loại giao tử F1 phải gồm 2 cặp gen dị hợp. - Đây là phép lai 1 tính trạng màu sắc hoa tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác với nhau chi phối. - F1 gồm 2 cặp gen dị hợp tử ( giả sử là AaBb) và có màu hoa đỏ.Như vậy khi có mặt cả 2 gen trội A và B cây cho ra kiểu hình mới hoa đỏ Ptc khác nhau sẽ có kiểu gen là AAbb và aaBB đều có kiểu hình hoa trắng.
- - Khi có mặt cả 2 gen không alen( 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau) sẽ hình thành 1 kiểu hình mới gọi là tương tác bổ sung. + Còn 1 dạng tương tác nữa cũng hay gặp là tương tác dạng át chế: - Tương tác dạng át chế là khi 1 gen ( trội hoặc lặn) làm cho 1 gen khác (không alen) không biểu hiện ra kiểu hình. - Át chế trội diễn ra khi A > B ( hoặc ngược lại B > A) và át chế lặn xảy ra khi aa > B ( hoặc bb > A ). + Tương quan giữa quy luật Menđen với tương tác gen: - P thuần chủng, F1 đều gồm 2 cặp gen dị hợp tử và F2 đều cho ra 16 kiểu tổ hợp như nhau nhưng tỷ lệ các loại kiểu hình khác nhau . - Cách quy ước gen tương ứng với các loại tỷ lệ phân ly kiểu hình và kiểu tương tác như sau: 9 A B 3 A bb 3 aa B 1 aabb Menđen 9 3 3 1 9 3 3 1 Tương tác 9 6 1 bổ sung 9 7
- Tương tác 12 3 1 át chế 12 3 1 Cộng gộp 15 1 7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p |
579 |
54
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: CÁC CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA TRONG HỆ SINH THÁI.
4 p |
241 |
32
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG
4 p |
207 |
26
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
4 p |
136 |
24
-
Giáo án Sinh Học lớp 12: BÀI TẬP CHƯƠNG II
4 p |
389 |
24
-
Giáo án Sinh Học lớp 12: BÀI TẬP CHƯƠNG I.
3 p |
405 |
23
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
9 p |
267 |
22
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT.
4 p |
184 |
20
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 48 BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI
5 p |
289 |
19
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: SINH QUYỂN.
4 p |
109 |
14
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH HỌC.
4 p |
113 |
13
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN.
4 p |
168 |
13
-
Giáo án Sinh Học lớp 12: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
4 p |
138 |
11
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ.
4 p |
129 |
11
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
4 p |
120 |
11
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
4 p |
105 |
10
-
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 12: KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
11 p |
158 |
9
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: THỰC HÀNH BẰNG CHỨNG NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI.
3 p |
245 |
8


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
