intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 13 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 13 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. Nhận diện biện pháp nhân hóa bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật. Tạo nhân hóa bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật; viết câu có biện pháp nhân hóa bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 13 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. TUẦN 13 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ Bài 7: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. (năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ) - Rút ra được ý nghĩa: Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Hãy dành những điều tốt đẹp nhất cho trẻ em. (năng lực thẩm mĩ) 2. Năng lực chung. - Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học: Lí giải ngược một cách sinh động, dí dỏm về sự ra đời của loài người. Mọi thứ trên đời đều sinh ra vì trẻ em, có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em. (năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác) - Tìm đọc được bản tin viết về một người dũng cảm, tài năng, sáng tạo (năng lực tự chủ tự học) - Chia sẻ với bạn những thông tin đáng chú ý, những điều biết thêm qua hình ảnh hoặc số liệu có trong bản tin. (năng lực giao tiếp và hợp tác) 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS về tình yêu thương con người (phẩm chất nhân ái) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu - Tranh ảnh về lời bài hát, video clip bài hát - Bảng phụ ghi hai khổ thơ cuối - HS mang tới lớp bản tin phù hợp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Chia sẻ được suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghi hoặc đọc đoạn lời bài hát “Cho con” + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe đoạn nhạc bài “Cho - HS lắng nghe và thảo luận con” và yêu cầu HS thào luận nhóm đôi chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghe
  2. lời bài hát. - HS chia sẻ và nhận xét - GV nhận xét - HS quan sát tranh -GV cho HS quan sát tranh: + Một người mẹ đang ôm con + Tranh vẽ gì? - HS phán đoán - GV cho HS phán đoán nội dung bài học - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - GV giới thiệu bài mới. Ghi tên bài. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Giúp HS luyện đọc trôi chảy, đọc đúng từ, đúng nhịp + Nắm được nội dung và ý nghĩa bài học + Tìm đọc được bản tin viết về một người dũng cảm, tài năng, sáng tạo - Cách tiến hành: Tiết 1 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tươi, hồn nhiên, trong trẻo, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của các sự vật - HS lắng nghe và luyện đọc theo trong bài. - GV HD đọc ngắt nghỉ một số dòng thơ: Trời// sinh ra trước nhất/ Chỉ toàn là/ trẻ con/ - HS chia đoạn Trên trái đất/ trụi trần/ Không dáng cây/ ngọn cỏ. - GV chia đoạn: (4 đoạn) +Đoạn 1: Khổ thơ đầu + Đoạn 2: Khổ thơ thứ hai - HS luyện đọc theo nhóm 4 + Đoạn 3: Ba khổ thơ tiếp theo +Đoạn 4: Hai khổ thơ cuối - HS luyện đọc - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc luyện đọc đoạn theo nhóm 4. Mắt trẻ con/ sáng lắm/ - Luyện đọc từ khó: trần trụi, rõ,…. Nhưng/ chưa thấy gì đâu!/ - Luyện đọc câu dài: Mặt trời/ mới nhô cao/ Mắt trẻ con/ sáng lắm/ Cho trẻ con/ nhìn rõ.// Nhưng/ chưa thấy gì đâu!/ - HS đọc trước lớp Mặt trời/ mới nhô cao/ Cho trẻ con/ nhìn rõ.// - HS nhận xét
  3. - GV tổ chức cho HS đọc trước lớp (cá - HS lắng nghe nhân – nhóm) - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét các nhóm. - HS đọc và trả lời 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu + Khổ thơ thứ nhất cho biết trẻ em được - Giải nghĩa từ khó hiểu; trần trụi,… sinh ra đầu tiên. - GV gọi HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu Rút ý đoạn 1: Trẻ em được sinh ra đầu hỏi 1. tiên trên trái đất - HS nhận xét - HS đọc và trả lời - GV cho HS rút ra ý đoạn 1 + Mặt trời nhô cao cho trẻ em nhìn rõ mọi thứ, vì khi ấy trái đất vẫn còn tối - GV nhận xét, tuyên dương. tăm, không ánh sáng - GV gọi HS đọc lại đoạn 2 và trả lời câu Rút ý đoạn 2; Mặt trời được sinh ra đầu hỏi 2 tiên để đem lại ánh sáng cho trẻ con - HS nhận xét - HS đọc và trả lời + Từ ngữ thể hiện sự chăm chút, nâng niu của mẹ với trẻ: bế bồng, chăm sóc. - GV cho HS rút ra ý đoạn 2 - HS nhận xét - HS đọc và trả lời: + Bố dạy bào cho trẻ em biết chăm - GV nhận xét, tuyên dương. ngoan, biết suy nghĩ, biết mở rộng tầm - GV gọi HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời nhìn về cuộc sống xung quanh; thầy giáo câu hỏi 3. truyền dạy kiến thức cho trẻ em. Rút ý đoạn 3,4: Bố mẹ được sinh ra để chăm sóc, dạy bảo trẻ; thầy giáo được sinh ra giúp trẻ học hành, truyền dạy - GV nhận xét, tuyên dương. thêm tri thức cho trẻ. - GV gọi HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời - HS nhận xét câu hỏi 4. - HS chọn đáp án và rút ra ý nghĩa bài học + Vì muốn khắng định trẻ em luôn cần được chăm sóc, yêu thương - HS nhận xét - HS nêu - HS nhắc lại
  4. - Gv cho HS rút ý đoạn 3, 4 - HS nhắc lại và lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc câu 5 và rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. - HS lắng nghe - HS luyện đọc - GV cho HS nhận xét - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS thi đua và bình chọn - GV chốt ý nghĩa bài đọc: Trẻ em cần - HS nhận xét được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Hãy - HS quan sát, lắng nghe dành những điều tốt đẹp nhất cho trẻ em. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học - HS luyện đọc thuộc lòng. thuộc lòng - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, trong trẻo; tốc độ chậm lại ở hai dòng thơ cuối; nhấn giọng - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư ở các từ ngữ chỉ sự vật được sinh ra. viện trường,...) một bản tin phù hợp với - GV đọc lại đoạn mẫu chủ điểm “Những người tài trí” theo hướng dẫn của GV trước buổi học - GV yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 4 khoảng một tuần. HS có thể đọc sách báo theo nhóm 2 giấy hoặc tìm kiếm trên internet bản tin - GV tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các viết về: Một người dũng cảm (Gợi ý: cứu nhóm. người, bắt cướp, biết nhận lỗi và sửa - GV nhận xét, tuyên dương. lỗi, ...) - GV lấy 1 đoạn làm mẫu học thuộc lòng - HS chuẩn bị bản tin để mang tới lớp chia sẻ. bằng cách che chữ. - HS viết vào Nhật kí đọc sách những - HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm ba điều em ghi nhớ sau khi đọc bản tin tên khổ thơ mà em thích. nhân vật được đề cập đến trong bản tin, - GV nhận xét một số thông tin cá nhân, đặc điểm nổi Tiết 2 bật của nhân vật đó, điều em học được từ họ,.... 2.4. Hoạt động 4 : Đọc mở rộng - HS có thể trang trí Nhật ki đọc sách đơn - GV cho HS đọc bài tập, xác định yêu giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội
  5. cầu của bài tập dung bản tin. - HS đọc bản tin hoặc trao đổi bản tin cho bạn trong nhóm để cùng đọc. - HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình. - HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật ki đọc sách. - Bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo và dán vào Góc sáng tạo Góc sản phẩm/ Góc Tiếng Việt. - GV cho HS trình bày dưới dạng nhật kí – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trong cặp hoặc nhóm - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV cho HS nhận xét, góp ý - GV cho HS bình chọn - GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
  6. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thực hiện và tìm thêm những bài thơ viết về trẻ con Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò HS chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
  7. TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về nhân hoá (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật (năng lực ngôn ngữ) - Tạo nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật (năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) - Viết câu có biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật (năng lực ngôn ngữ) 2. Năng lực chung. - Biết sử dụng biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ gọi người để gọi vật (năng lực tự chủ tự học) 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS tinh thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - HS tham gia chơi Chim cu gọi bạn” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: + Nhận diện biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật + Tạo nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật + Viết câu có biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật - Cách tiến hành: 2.1. Nhận diện biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để gọi vật - HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập các đoạn thơ, đoạn văn. - GV cho 3 HS đọc 2 khổ thơ và 1 đoạn
  8. văn mẫu trong bài tập 1. - GV cho HS xác định yêu cầu bài - HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm. bày vào bảng nhóm - 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp. a. tre — chị, mây — nàng, nồi đồng — bác, chổi – bà, gà mái – nàng chuối mật - GV cho các nhóm trình bày – bà, ngô bắp – ông, chích choè – thím, khướu – chú, chào mào – anh, cu gáy – bảo. b. Cách gọi ấy khiến các sự vật trở nên thân thiết, gần gũi, sinh động,...) - HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm - GV nhận xét - HS xác định lại yêu cầu của bài - HS trả lời: - GV chốt kiến thức + Bông 2.2. Tạo nhân hoá bằng cách sử dụng - HS thảo luận nhóm 4, trình bày vào từ ngữ gọi người để gọi vật bảng nhóm. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm trình bày - GV cho HS đọc đoạn văn mẫu trong bài a) chị/ cô đồng tiền; chị/cô/nàng hồng tập 2. nhung; bạn/ bé tóc tiên. b) Sau khi thay thế từ ngữ đoạn văn trở - GV cho HS xác định yêu cầu bài nên sinh động, giàu cẩm xúc hơn, các sự vật trở nên gần gũi, thú vị hơn. - GV hỏi HS: - HS nhận xét + Nếu những từ in đậm trong bài? - HS lắng nghe - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để thực - HS lắng nghe hiện yêu cầu - GV cho các nhóm trình bày - HS đọc yêu cầu bài tập - HS xác định yêu cầu bài tập - HS chia sẽ theo nhóm đôi sau đó viết 3 -4 câu vào VBT.
  9. - 2 – 3 HS trình bày, các bạn còn lại lắng - GV nhận xét nghe và nhận xét - GV chốt kiến thức 2.3. Viết câu có biện pháp nhân hoá bằng cách sử dụng từ ngữ gọi người để - HS lắng nghe gọi vật - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS xác định yêu cầu bài - GV cho HS chia sẽ nội dung sẽ viết trong nhóm đôi - GV quan sát, giúp đỡ HS đang gặp khó khăn. - GV chấm một số bạn đã hoàn thành, nhận xét - GV cho 2 – 3 HS đọc câu đã viết trước lớp, giới thiệu đồ vật được nhân hoá và từ đã dùng để gọi đồ vật đó - GV nhận xét - GV chốt kiến thức 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Trò chơi “ Khu vườn thú vị’ - HS tham gia chơi + Mỗi bạn sẽ lựa chọn một con vật hay một loài hoa mà em yêu thích, sau đó hoá thân thành con vật, loài hoa để giới thiệu về bản thân cho các bạn khác biết. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò HS - Nhận xết tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  10. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------
  11. TUẦN 13 VIẾT VIẾT THƯ CHO NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết thư gửi cho một người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình gia đình em (năng lực ngôn ngữ) 2. Năng lực chung. - Nắm được bố cục nội dung của một bức thư thăm hỏi (năng lực tự học tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy, bút, giấy bình chọn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát, múa tại chỗ - HS hát múa - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - HS nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện tập thực hành - Mục tiêu: + Viết thư gửi cho một người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình gia đình em Cách tiến hành: 2.1. Thực hành viết thư và nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn viết thư - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS xác định lại yêu cầu của bài - HS xác định yêu cầu bài tập - Gv tổ chức cho HS thực hiện bài tập - HS dựa vào nội dung tìm ý đã thực hiện ở tràng 106, viết thư cho người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình gia đình em vào VBT
  12. - GV quan sát HS và giúp đỡ HS gặp khó khăn - HS nộp bài và xác định yêu cầu của bài tập 2 - GV chấm một số bài đã hoàn thành, nhận xét về - HS lắng nghe cấu tạo, lời xưng hô, viết câu, trình bày,…. 2.2. Bình chọn bài văn viết thư - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 3 - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài làm trong nhóm - GV tổ chức cho HS bình chọn theo 3 tiêu chí ở - HS bình chọn, nhận xét bài tập 3 (khuyến khích HS giải thích lí do bình chọn) - GV nhận xét - Các nhóm trưng bày các bài viết được chọn ở Góc Sáng tạo để cả lớp tham khảo và rút kinh - GV đánh giá hoạt động nghiệm 3. Vận dụng: * Mục tiêu: Kể lại được “ Chuyện cổ tích về loài người” bằng lời của em * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Kể lại “ Chuyện cổ tích về loài người’ bằng lời của em. - GV tổ chức cho HS kể theo nhóm 3 - HS thực hành kể trong nhóm nhỏ - GV tổ chức cuộc thi Người kể chuyện hay nhất - HS tham gia thi kể chuyện để các nhóm tham gia kể - HS lắng nghe, nhận xét và bình chọn - GV nhận xét, tuyên dương - Gv tổng kết bài học. Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  13. TUẦN 13 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ Bài 7: NHỮNG MÙA HOA TRÊN CAO NGUYÊN ĐÁ (Tiết 26) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. (năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ) - Rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của những con người kiên cường, chịu thương chịu khó, ngày đêm lao động để mang lại ấm no trên mảnh đất cao nguyên đá xám lạnh lẽo (năng lực thẩm mĩ) 2. Năng lực chung. - Nói được về 1 – 2 loài hoa thường nở vào một mùa trong năm (năng lực tự chủ tự học) - Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học: Tả cảnh sắc của những mùa hoa trên cao nguyên. (năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác) 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS về tình yêu thương con người, thiên nhiên (phẩm chất nhân ái) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu - Tranh ảnh SHS phóng to, video clip về các mùa hoa trên cao nguyên - Bảng phụ ghi đoạn 3 - HS mang tới lớp bản tin phù hợp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nói được về 1 – 2 loài hoa thường nở vào một mùa trong năm + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc - Cách tiến hành: - GV cho HS ttham gia trò chơi “ Phóng - HS tham gia chơi viên nhí” + HS sẽ đi phỏng vấn các bạn kể về một loài hoa thường nở vào một mùa trong - HS chia sẻ và nhận xét năm mà em thích. - HS phán đoán
  14. - GV nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - GV cho HS phán đoán nội dung bài học - GV giới thiệu bài mới. Ghi tên bài. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Giúp HS luyện đọc trôi chảy, đọc đúng từ, đúng nhịp + Nắm được nội dung và ý nghĩa bài học - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài với giọng đọc - HS lắng nghe thong thả, chậm rãi; nhấn giọng ở các từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh lao - HS lắng nghe và luyện đọc theo động của người dân vùng núi,…. - GV HD đọc ngắt nghỉ một số câu văn Rồi những bông hoa sẽ thành những bắp - HS chia đoạn ngô chắc hạt,/ vàng óng,/ đem no ấm cho bà con trên cả cao nguyên đá.//; - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “cả cao nguyên đá”. - HS luyện đọc theo nhóm 3 + Đoạn 2: Tiếp theo đến “sương chiều đang buông”. + Đoạn 3: Còn lại. - HS luyện đọc - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc - Luyện đọc từ khó: Triền, lưng chừng, trắng muốt;… - Luyện đọc câu dài: Triền hoa leo đến lưng chừng núi/ rồi nhoà trong sương chiều,/ tưởng như có - HS đọc trước lớp muộn ngàn nàng tiên hoa bé nhỏ/ đang dập dìu bay lượn,/ với những điệu múa - HS nhận xét đẹp nhất trong sương chiều đang buông.; - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS đọc trước lớp (cá nhân – nhóm) - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét các nhóm.
  15. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: triền (hoa) (dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hoặc - HS đọc và trả lời hai bên sườn núi, ý trong bài tả hoa mọc + Mùa hạ đến, cao nguyên phủ một màu khắp hai bên sườn núi), lưng chừng xanh: màu xanh của cỏ voi, của ngô che (khoảng ở giữa, không ở trên cao cũng không ở dưới thấp), dập dìu (đông vui, phủ màu đỏ xám. qua lại không ngớt), ... - HS nhận xét - GV gọi HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu - HS đọc và trả lời hỏi 1. + Tác giả nói hoa ngô sẽ đem no ấm cho bà con ở cao nguyên đủ vì hoa ngô sẽ thành những bắp ngô chắc hạt và người dân có thể thu hoạch. Rút ý đoạn 1; Vẻ đẹp của cao nguyên, của hoa ngô nở rộ vào mùa hạ. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc và trả lời - GV trả lời câu hỏi 2 + Những tua hoa ngô được so sánh với những ngón tay đón ánh nắng mặt trời, hoa tam giác mạch được so sánh với nàng tiên bé nhỏ. Gợi ý: Cách so sánh giúp bài văn trở nên sinh động hơn, các loài hoa có tình cảm và hoạt động như - GV cho HS rút ra ý đoạn 1 con người, khiến người đọc như lạc vào thế giới cổ tích. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu Rút ý đoạn 2; Vẻ đẹp của hoa tam giác hỏi 3. mạch ở cao nguyên vào mùa thu. - HS đọc và trả lời: + Hình ảnh đẹp: • Mùa thu: triền hoa tam giác mạch trắng, phớt hồng hay hồng sậm trải dài, uốn lượn, triền hoa leo đến lưng chừng mùi rồi nhoà trong sương chiều như muôn ngàn nàng tiên bé nhỏ đập dìu bay lượn, hoa bạc hà tim sẫm bên những triền đủ. • Mùa đông: hoa cúc dại đỏ nhung len khắp các triền núi. - GV cho HS rút ý đoạn 2 • Mùa xuân: hoa mận, hoa lê nở trắng muốt, Rút ý đoạn 3: Vẻ đẹp của những mùa
  16. - GV nhận xét, tuyên dương. hoa trên cao nguyên đủ và vẻ đẹp của - GV gọi HS đọc thầm đoạn 3 và thảo con người lao động cần mẫn để mang lại luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 4. cuộc sống ấm no .- HS nhận xét - HS trả lời và rút ra ý nghĩa bài học + Con người nơi đây là “những mùa hoa sưởi ấm cả vùng cao nguyên đá xám lạnh lẽo” vì họ cần mẫn, siêng năng lao động trên mảnh nương đầy đủ bất chấp thời tiết khắc nghiệt, chính họ mang đến sự sống cho những mảnh đất sỏi đá nơi đây,... - HS nhận xét - HS nêu - HS nhắc lại - Gv cho HS rút ý đoạn 3 - HS nhắc lại và lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc câu 5 và rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. - HS lắng nghe và xác định giọng đọc + giọng đọc thong thả, chậm rãi; nhấn giọng các từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh lao động của người dân vùng núi trong thời tiết khắc nghiệt - HS luyện đọc - HS đọc - GV cho HS nhận xét - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhận xét - GV chốt ý nghĩa bài đọc: : Ca ngợi vẻ - HS quan sát, lắng nghe đẹp của những con người kiên cường, chịu thương chịu khó, ngày đêm lao động - HS luyện đọc thuộc lòng. để mang lại ấm no trên mảnh đất cao nguyên đá xám lạnh lẽo
  17. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc thong thả, chậm rãi; nhấn giọng ở các từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh lao động của người dân vùng núi,…. - GV đọc mẫu đoạn 3và xác định giọng đọc ở đoạn này - GV yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo nhóm 2 - GV tổ chức luyệcn đọc diễn cảm trước lớp đoạn 3. HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV lấy đoạn ‘ Qua mùa hạ” đến “ quyến rũ” làm mẫu học thuộc lòng bằng cách che chữ. - HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm - GV nhận xét 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thực hiện và tìm thêm những bài hát viết về những loài hoa Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò HS chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  18. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
  19. TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Tài trí I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ (năng lực ngôn ngữ) - Tìm từ chứ tiếng “tài” có nghĩa là “giỏi” (năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) - Thay từ ngữ phù hợp và viết đoạn văn nói về tài năng của một nhân vật em đã học (năng lực ngôn ngữ) 2. Năng lực chung. - Mở rộng vốn từ Tài trí (năng lực tự chủ tự học) 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió - HS tham gia chơi thổi” - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: + Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ + Tìm từ chứ tiếng “tài” có nghĩa là “giỏi” + Thay từ ngữ phù hợp và viết đoạn văn nói về tài năng của một nhân vật em đã học - Cách tiến hành: 2.1. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS xác định yêu cầu của BT 1 - GV cho HS xác định yêu cầu bài - HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm. bày vào bảng nhóm - 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp. tài trí – tài năng và trí tuệ
  20. - GV cho các nhóm trình bày tài đức — tài năng và đức độ tài danh – có tài và có tiếng tăm tài nghệ — có tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp - HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét - HS xác định lại yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm 4, trình bày vào - GV chốt kiến thức bảng nhóm. 2.2. Tìm từ chứ tiếng “tài” có nghĩa là - Các nhóm trình bày “giỏi” Tài giỏi, tài hoa, tài tình, tài năng, tài - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập ba,..... - GV cho HS xác định yêu cầu bài - HS lắng nghe - HS nhận xét, bổ sung - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và - HS lắng nghe thực hiện kĩ thuật Khăn trải bàn - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn văn - GV cho các nhóm trình bày - HS xác định yêu cầu bài tập - HS chia sẽ theo nhóm đôi - GV nhận xét - 2 – 3 HS trình bày, các bạn còn lại lắng - GV chốt kiến thức nghe và nhận xét 2.3. Thay từ ngữ phù hợp Tài năng – khả năng – năng khiếu – năng - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập lực – giỏi – nhanh trí – sức mạnh - GV cho HS đọc đoạn văn - HS lắng nghe - GV cho HS xác định yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận trong nhóm đôi - GV cho 2 – 3 HS trình bày trước lớp - HS đọc yêu cầu đề bàu - HS hoạt động trong nhóm đôi hoặc - GV nhận xét nhóm nhỏ: chia sẻ những điều đã biết về - GV chốt kiến thức một nhân vật đã học: Mạc Đĩnh Chi, Niu- 2.4. Viết đoạn văn nói về tài năng của tơn, Yết Kiêu, Lu-i Pa-xtơ, Mô-da,... (HS
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2