intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:29

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh quan sát, trao đổi được với bạn về màu sắc trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. Tìm đọc được một bản tin viết về gương thiếu nhi vượt khó, tài năng hoặc dũng cảm, viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về suy nghĩ, cảm xúc hoặc những điều học được từ gương thiếu nhi được nhắc đến trong bản tin. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. TUẦN 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 CHỦ ĐIỂM: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ BÀI 7: Sắc màu ( Tiết 1+ 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Quan sát, trao đổi được với bạn về màu sắc trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Đọc: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Trong bức tranh của bạn nhỏ, mỗi sự vật đều có màu sắc riêng, màu sắc nào cũng đẹp và có ý nghĩa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa. Bức tranh đầy màu sắc gửi gắm tình cảm của bạn nhỏ với thiên nhiên và người mẹ kính yêu của mình. + Tìm đọc được một bản tin viết về gương thiếu nhi vượt khó, tài năng hoặc dũng cảm, viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về suy nghĩ, cảm xúc hoặc những điều học được từ gương thiếu nhi được nhắc đến trong bản tin. 2 . Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phát hiện các vấn đề trong khi hoạt động và giải quyết vấn đề đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất. - Yêu nước: Niềm tự hào tình yêu quê hương đất nước - Nhân ái: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ thiên nhiên, giúp đỡ mẹ làm một số công việc theo khả năng. - Phẩm chất chăm chỉ: Phụ giúp gia đình một số công việc. Vệ sinh nơi ở thoáng mát. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, ti vi;Tài liệu cho GV và học sinh. + Tranh ảnh SHS phóng to.
  2. + Bảng phụ ghi hai khổ thơ cuối. + Một số bài đọc hoặc bản tin về gương thiếu nhi vượt khó, tài năng hoặc dũng cảm. +Thẻ từ cho HS thực hiện các BT từ và câu. - HS: Vở; Tài liệu cho học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học + Kết nối vào bài học. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp hát : Em yêu bầu trời xanh. - Cả lớp hát - Trao đổi về màu sắc trong bức tranh của bài đọc. - Học sinh trao đổi cùng nhau - GV cho HS Đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài mới, GV ghi tên bài đọc mới -HS quan sát, ghi vở “Sắc màu”. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa + Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. + Hiểu được nội dung bài đọc: Trong bức tranh của bạn nhỏ, mỗi sự vật đều có màu sắc riêng, màu sắc nào cũng đẹp và có ý nghĩa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa. Bức tranh đầy màu sắc gửi gắm tình cảm của bạn nhỏ với thiên nhiên và người mẹ kính yêu của mình. +Tìm đọc được một bản tin viết về gương thiếu nhi vượt khó, tài năng hoặc dũng cảm, viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về suy nghĩ, cảm xúc hoặc những điều học được từ gương thiếu nhi được nhắc đến trong bản tin. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Bài thơ sắc màu - HS lắng nghe. - GV lưu ý cho hs đọc: Giọng trong sáng, vui tươi, hồn nhiên, hai dòng thơ cuối giọng thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên và màu sắc, hoạt động của các sự vật,...
  3. - GV chia đoạn: (5 khổ) + Khổ 1: Màu đỏ…rặng dừa + Khổ 2: Bình minh…..mật đầy + Khổ 3: Còn chiếc áo ….biếc trong. + Khổ 4: Màu nâu…lên trời. + Khổ 5: Mắt nhìn… sương rơi. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - HS đọc nối tiếp đoạn - Cho hs luyện đọc một số từ khó. - Lớp phát hiện các từ ngữ khó đọc: hương ngát, sẫm tối, biếc trong,..và tiến hành luyện đọc từ - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số - Luyện đọc dòng thơ dòng thơ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: Màu đỏ/ cánh hoa hồng/ Nhuộm/ bừng/ cho đôi má/ Còn màu xanh/ chiếc lá/ Làm mát/ những rặng cây.// Bình minh/ treo trên mây/ Thả nắng vàng/ xuống đất/ Gió/ mang theo hương ngát/ Cho ong/ giỏ mật đầy. // - Nhóm trưởng điều hành - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nhóm đọc nối tiếp khổ thơ từng khổ thơ theo nhóm 5. trong nhóm. - Các nhóm đọc nối tiếp khổ thơ cá nhân, nhóm, lớp. - NX góp ý. - GV nhận xét các nhóm. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS nêu từ khó hiểu nếu có. - Giải nghĩa từ khó hiểu nếu có. VD: nhuộm :làm cho chuyển thành màu nào đó bằng cách nhúng hoặc ủ với chất có màu, ở đây ý nói màu đỏ của cánh hoa hồng hắt lên làm hồng khuôn mặt bạn nhỏ,...
  4. - GV gọi HS đọc và các nhóm đôi thảo luận trả lời thực hành theo lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên - 1 hs đọc. dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Các nhóm báo cáo trả lời câu hỏi. Cả lớp nx góp ý. + Câu 1: Cách bạn nhỏ chọn màu sắc để đưa vào tranh có gì thú vị? + Câu 1: Tác giả chọn màu sắc đều là màu của các sự vật trong thiên nhiên: đôi mà lấy màu đỏ từ cảnh hoa hồng, rặng cây lấy màu xanh từ chiếc lá, hoàng hôn lấy màu tim từ chiếc áo, màu nâu lấy từ những cây to lâu năm của đại Câu 2: Mỗi sự vật trong khổ thơ 2 được tả bằng ngàn. những từ ngữ, hình ảnh nào? Cách tả ấy có gì hay? + Câu 2: Mỗi sự vật trong khổ thơ 2 được miêu tả: Bình minh: treo trên mây, thả nắng vàng; Gió: mang theo hương ngát, cho ong giỏ mật đầy. Tác giả tả bình minh và gió có hoạt động giống như con người. Nhờ thế, các sự vật trở nên gần Câu 3: Vì sao bạn nhỏ nói: "Riêng đêm như màu gũi, sinh động. mực/Để thắp sao trên trời"? + Câu 3: Bạn nhỏ nói: “Riêng đêm như màu mực/Để thắp sao trên trời” vì những ngôi sao trở nên sáng và lung linh trên nền trời sẫm tối. Câu hỏi 4: Em hiểu khổ thơ cuối bài nói gì? +Câu 4: Gợi ý: Khổ thơ cuối bài ý nói bạn nhỏ rất yêu thương, quan tâm đến mẹ và rất tinh tế khi nhận ra sự thay đổi của mẹ. Bạn cũng hiểu rằng, tóc mẹ bạc do thời gian
  5. và những vất vả mẹ đã trải - GV chốt nội dung bài đọc: Trong bức tranh của qua. bạn nhỏ, mỗi sự vật đều có màu sắc riêng, màu - HS rút ra nội dung bài. sắc nào cũng đẹp và có ý nghĩa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa. Bức tranh đầy màu sắc gửi gắm tình cảm của bạn nhỏ với thiên nhiên và người mẹ kính yêu của mình 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng. - GV đọc lại toàn bài. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. - 1 hs đọc - GV đọc mẫu khổ thơ 5 - HS nhắc lại cách hiểu về nội Gợi ý: giọng trong sáng, vui tươi, hồn nhiên, hai dung và ý nghĩa bài đọc. dòng thơ cuối giọng thiết tha, tốc độ chậm lại, nhấn - Lắng nghe giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, hoạt động, trạng - 1 hs đọc lại hai khổ thơ cuối, thái của người, vật: Màu nâu này/ biết không Từ đại ngàn xa thẳm Riêng đêm như màu mực/ Để thắp sao lên trời...// Mắt nhìn khắp muôn nơi Sắc màu/ không kể hết Em/ tô thêm màu trắng Trên tóc mẹ sương rơi../ - GV yêu cầu 1 hs đọc lại khổ 5. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm. Trình - HS xung phong thi đọc bày trước lớp 3 - 4 khổ thơ em thích. - HS luyện đọc thuộc lòng - Theo dõi trong nhóm. - Đại diện thi đua giữa các - Nhận xét, tuyên dương. nhóm - HS nghe bạn và GV nhận xét phần đọc thuộc lòng. 2.4. Hoạt động 4: Đọc mở rộng Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách Chủ điểm “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ” Bước1. Tìm đọc bản tin - Cho hs nêu yc a - HS nêu yc a
  6. - GV hướng dẫn của hs trước buổi học khoảng một - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư tuần tìm kiếm bản tin viết về tấm gương: viện lớp, thư viện trường,...) +Thiếu nhi vượt khó một bản tin phù hợp với chủ + Thiếu nhi dũng cảm điểm “Tuổi nhỏ làm việc nhở” + Thiếu nhi tài năng theo hướng dẫn của GV +? – HS chuẩn bị bản tin để mang tới lớp chia sẻ. Bước 2. Viết Nhật kí đọc sách - Nhóm trưởng tổ chức các - Cho hs nêu yc b thành viên viết vào Nhật kí - Cho HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều em ghi – GV gợi ý HS có thể trang trí Nhật kí đọc sách đơn nhớ sau khi đọc bản tin: tên giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bản tin, tên nhân vật, tình bản tin. huống, cách giải quyết,... – HS đọc bản tin hoặc trao đổi Bước 3. Chia sẻ về bản tin đã đọc bản tin cho bạn trong nhóm để cùng đọc. – HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình. - HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách. – HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về suy nghĩ, cảm xúc hoặc những điều em học được từ gương thiếu nhi được nhắc đến trong bản tin. – Bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo và dán vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm/ Góc Tiếng Việt. - HS nghe bạn nhận xét, đánh giá hoạt động. –GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng/ trải nghiệm - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  7. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh nêu các màu sắc và những đồ vật, - Học sinh trả lời cây cối sự vật mang màu sắc đó. - GV chốt ý IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------
  8. TUẦN 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 BÀI 7: Sắc màu (Tiết 3) Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập nhận diện và sử dụng động từ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Yêu trường lớp, quê hương - Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động theo bài hát. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV hỏi HS: - HSTL: + Động từ là gì? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. + GV gọi 2 HS lên bảng đặt 1 câu trong đó có - HS thực hiện yêu cầu. động từ chỉ hoạt động hoặc trạng thái? - HS bên dưới làm vào nháp và theo dõi 2 bạn trên bảng. - GV cho HS nhận xét KQ. - HS lắng nghe và nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  9. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành - Mục tiêu: Luyện tập nhận diện và sử dụng động từ. - Cách tiến hành: 2.1. Tìm từ chỉ hoạt động - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện yêu - HS hoạt động nhóm. cầu. Yêu cầu HS ghi lại những động từ trong đoạn thơ và đoạn vè vào nháp hoặc gạch chân vào sách. - GV cho HS chữa bài. Yêu cầu các nhóm chia sẻ - HS chia sẻ kết quả. kết quả nhóm mình tìm được. * Lưu ý: Ở BT1a, từ “có” là động từ chỉ trạng thái - Đáp án: tồn tại, tuy nhiên không bắt buộc học sinh phải a. tới (trường), dắt (tay), lên xác định; ở BT1b, xét trong ngữ cảnh có thể xem (nương), tới (lớp), đi, về, reo, “tếu” là động từ. chảy, thì thào. b. chạy, nở, đi, nhảy, nói, nghịch, chao, đớp, (mồi). - GV cho HS tìm hiểu thêm về nội dung đoạn thơ, - HS lắng nghe. về sự chăm sóc của mẹ với bạn nhỏ trong ngày đầu đi học. - Cho hs tìm hiểu thêm về các loài chim được nhắc - HS tìm hiểu và chia sẻ thêm về đên trong bài vè và hoạt động của chúng. các loài chim được nhắc đên trong bài vè và hoạt động của chúng: sáo, liếu điếu, chìa vôi, cèo bẻo. Có thể tìm thêm một số từ chỉ hoạt động của các loài chim (Gợi ý: hót, bay, xoè (cánh),..) hoặc giải nghĩa một số từ chỉ hoạt động như: chao (bay nghiêng từ bên này sang bên kia và ngược lại). - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2.2. Chọn động từ chỉ hoạt động - GV cho HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - HS xác định yêu cầu của BT2. - HS xác định yêu cầu của đề. - GV chia nhóm cho HS thảo luận để thực hiện - HS thảo luận để thực hiện yêu
  10. yêu cầu. cầu. - GV cho HS chữa bài bằng hình thức chơi “Tiếp - Đáp án: làm, quét, gieo cấy, sức”. đan, rủ, ăn. - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn sau khi đã - 1-2 HS đọc lại đoạn văn sau điền/. khi đã điền từ. - GV cho HS tìm hiểu thêm về nội dung đoạn văn, - HS tìm hiểu và chia sẻ. về sự gắn bó của cây cọ với cuộc sống của người dân ở vùng trung du. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2.3. Đặt câu về một hoạt động vui chơi - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm bài nhóm 2, HS tự nhận xét và - HS thực hiện theo yêu cầu. góp ý cho nhau. - Cho HS đặt câu vào VBT: 2-3 câu có động từ - HS đặt câu vào vở. trong câu. - HS chữa bài trước lớp và chỉ ra các động từ - HS chữa bài. trong các câu đã viết (nếu có). - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS củng cố bài học bằng cách chơi trò - HS chơi trò chơi chơi “Truyền điện”. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------
  11. TUẦN 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 BÀI 7: Sắc màu ( tiết 4) Tập làm văn: VIẾT BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con người. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết được bài văn kể chuyện ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con người 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được bài văn đủ ý, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia hợp tác với bạn trong các hoạt động. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Yêu thương, giúp đỡ bạn. - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm hướng về lòng dũng cảm và trí thông minh của con người. - Chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, hoàn thành bài viết. - Trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, một số bài đọc hoặc bản tin về lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con người. - HS: SHS, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho lớp nghe bài hát “ Kim Đồng” - HS lắng nghe - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành
  12. - Mục tiêu: Viết được theo các bước xác định nội dung viết. Quan sát và tìm tư liệu để viết hình thành ý chính cho bài viết và viết bài. - Cách tiến hành: 2.1 Viết bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hợp trí thông minh của con người. - Bước 1: Nhận diện thể loại: + Cho hs đọc yêu cầu của BT 1 và đọc gợi ý. - HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc gợi ý. - Bước 2: Quan sát, tìm tư liệu viết và hình thành ý chính cho bài văn viết: + Cho HS đọc lại phần tìm ý đã làm theo yêu cầu - HS đọc lại phần tìm ý đã làm ở trang 29 (Tiếng Việt 4, tập một) theo yêu cầu ở trang 29 (Tiếng + HS nghe GV lưu ý thêm (nếu cần). Việt 4, tập một) để xác định những ý đã ghi chép cho sự việc chính, thể hiện lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của nhân vật trong câu chuyện, kết hợp điều chỉnh theo gợi ý (nếu có) để chọn lọc nội dung, chi tiết kể tốt nhất. - Bước 3,4: Viết đoạn văn và hình thành bài văn: - HS thực hành viết bài văn vào + Cho HS thực hành viết bài văn. VBT. + GV giúp đỡ Bước 5: Chỉnh sửa, hoàn thiện bài văn: - 3 - 4 HS đọc bài viết trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét. 2.2. Đọc lại và chỉnh sửa bài viết - HS xác định yêu cầu BT 2 và - Cho hs đọc yêu cầu. đọc các gợi ý. - HS trao đổi nhóm đôi, chia sẻ - Gợi ý hs chỉnh sửa bài viết về bố cục, dùng từ, bài viết và những nội dung sẽ đặt câu, chính tả. chỉnh sửa. - 1 - 2 HS đọc đoạn chỉnh sửa - Lắng nghe, cả lớp góp ý. trước lớp. - HS chọn viết một đoạn chỉnh - Cho hs họn viết một đoạn chỉnh sửa vào vở. sửa vào VBT.
  13. - HS nghe bạn và GV nhận xét, tổng kết hoạt động. 3.Vận dụng/ trải nghiệm Mục tiêu: Tìm và đặt câu với thành ngữ nói về màu sắc. Cách tiến hành: - YC hs nêu và xác định yêu cầu bài tập 1. - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Thi tìm thành ngữ chỉ màu sắc. - Tổ chức cho hs thi nói nối tiếp thành ngữ chỉ - HS thi nói nối tiếp thành ngữ màu sắc trong nhóm. chỉ màu sắc trong nhóm. (Gợi ý: xanh như tàu lá, vàng như nghệ, trắng như tuyết, đỏ như son, đen như than,...) - HS xác định yêu cầu của hoạt - Nhận xét, tuyên dương động: Đặt câu với một thành ngữ tìm được. - HS viết câu có thành ngữ tìm - YC hs nêu và xác định yêu cầu bài tập 2. được lên chiếc máy bay tự gấp. - HS chơi Phi máy bay để chia sẻ - Phát máy bay và cho hs chơi trò chơi em là phi câu trong lớp. công. - 1 vài học sinh đọc - HS nghe GV nhận xét - Đánh giá hoạt động và tổng kết bài học. * Hoạt động nối tiếp: - Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với - HS tham gia chọn biểu tượng kết quả học tập của mình. - Theo dõi. - Chuẩn bị: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  14. TUẦN 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 CHỦ ĐIỂM: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ BÀI 8: Mùa thu (3 tiết) ĐỌC: Mùa thu ( tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được cảm xúc sau khi nghe một đoạn bài hát “Mùa thu ngày khai trường”, nhạc và lời: Vũ Trọng Tường; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc. Những thay đổi của thiên nhiên và hoạt động của các bạn HS khiến bức tranh mùa thu thêm đẹp, thắp sáng lung linh những ước mơ. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Với trẻ em, mùa thu bao giờ cũng đẹp, cũng là mùa gieo ước mơ và hi vọng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phát hiện các vấn đề trong khi hoạt động và giải quyết vấn đề đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Niềm tự hào tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước - Nhân ái: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ thiên nhiên, giới thiệu bạn bè cùng yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Hoạt động vệ sinh nơi ở thoáng mát, trồng cây xanh xung quanh nơi ở. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác. Tranh ảnh SHS phóng to. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
  15. + Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học + Kết nối vào bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe một đoạn bài hát “Mùa thu ngày - Cả lớp hát khai trường”, nhạc và lời: Vũ Trọng Tường - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, xem - Học sinh HĐ nhóm đôi tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh . Đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi -HS ghi vở tên bài đọc mới “Mùa thu”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc. Từ đó, rút ra được ý nghĩa - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Mùa thu – HS nghe GV đọc mẫu (.). - GV HD đọc: Giọng trong sáng, vui tươi, nhấn – HS nghe GV hướng dẫn đọc giọng ở những từ ngữ tả cảnh hoặc chỉ hoạt động của HS, .. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đến “giữa mùa thu”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “cất tiếng hót líu lo”. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp câu. - Cho hs luyện đọc một số từ khó. - Lớp phát hiện các từ ngữ khó đọc: xao động, quấn quýt,... - Tiếng đám sẻ non/ tíu tít - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu nhảy nhót/ nhặt những hạt thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật thóc/ còn vương lại trên mảnh sân vuông./; Tia nắng ban mai/ nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá,/ soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chủ chim non/ bùng tỉnh giấc,/ bay vút lên trời/ rồi cất tiếng hót
  16. líu lo.;... hot tiu to – Nhóm trưởng điều hành - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nhóm nối tiếp câu, đoạn, bài đoạn theo nhóm. đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. - Các nhóm đọc nối tiếp đoạn , cá nhân, nhóm, lớp. - NX góp ý. - GV nhận xét các nhóm. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu nếu có. - HS nêu từ khó hiểu nếu có. VD: xao động (lay động, không yên), trong thanh (trong lành và thanh khiết),... - GV cho HS đọc thầm và trả lời lần lượt 5 câu hỏi – HS đọc thầm lại bài đọc và trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. thảo luận theo nhóm đôi để trả - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời lời từng câu hỏi trong SHS. đầy đủ câu và hướng dẫn HS tìm ý từng đoạn. - Các nhóm báo cáo trả lời câu hỏi. Cả lớp nx góp ý. + Câu 1: Trong đoạn văn thứ nhất, tác giả tả khu + Câu 1: Trong đoạn văn thứ vườn mùa thu bằng những hình ảnh và âm thanh nhất, tác giả tả khu vườn mùa nào? (đoạn văn thứ nhất) thu bằng những hình cứu và âm thanh: Là vòng xao động, trái bưởi tròn căng, tiếng đảm sẽ non tàu tốt nhảy nhất nhật những hạt thóc còn vương lại. + Câu 2: Tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của vầng trăng. (đoạn + Câu 2: Từ ngô tả vẻ đẹp của văn thứ nhất) vầng trăng: nhẹ tênh, mỏng manh, bồng bềnh, tròn vành vạnh. - Cho HS rút ra ý đoạn 1 - Rút ra ý đoạn 1: Vẻ đẹp của khu vườn và vầng trăng vào + Câu 3: Vì sao con đường làng vào mùa thu bỗng mùa thu. “như quen, như lạ”? (đoạn 2) + Câu 3: Con đường làng vào mùa thu bỗng “như quen, như lạ” bởi đây là con đường quen
  17. thuộc, hằng ngày tác giả vẫn đi, nhưng hôm nay, con đường ấy trở nên lạ hơn, đẹp hơn bởi sự thay đổi của tiết trời và - Cho HS rút ra ý đoạn 2 cảnh vật vào mùa thu. - Rút ra ý đoạn 2: Vẻ đẹp của + Câu 4: Cách tả hoa, lá mùa thu có gì đặc biệt? con đường làng vào mùa thu. (đoạn 3) +Câu 4: Cách tả hoa, lá mùa thu rạng rỡ, rộn ràng, hợp với tâm trạng con người: cúc dại nở bung hai bên đường, dịu dàng lung linh như từng tia nắng nhỏ; thảm cỏ may tím biếc đến nôn nao; hoa quấn quýt từng bước chân theo các - Cho HS rút ra ý đoạn 3 bạn HS vào tận lớp học. - Rút ra ý đoạn 3: Vẻ đẹp của hoa lá, cây cỏ vào mùa thu như hoà cùng ước mơ của các bạn học sinh trong những ngày đầu - GV mời HS nêu nội dung bài. năm học mới - Rút ra nội dung, ý nghĩa bài - GV chốt nội dung bài đọc: Những thay đổi của đọc thiên nhiên và hoạt động của các bạn HS khiến bức tranh mùa thu thêm đẹp, thắp sáng lung linh những ước mơ. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Với trẻ em, mùa thu bao giờ cũng đẹp, cũng là mùa gieo ước mơ và hi vọng. + Câu 5: Em thích điều gì về mùa thu được tả trong bài? + Câu 5: HS trả lời theo cảm nhận cá nhân. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. - 1 hs đọc - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa – HS nhắc lại cách hiểu về nội bài đọc. Giúp hs xác định được giọng đọc. dung và ý nghĩa bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định dược
  18. giọng dọc toàn bài và một số - GV đọc lại đoạn mẫu từ ngữ cẩn nhấn giọng. – HS nghe gv đọc lại đoạn 3 và xác định giọng đọc đoạn này: giọng vui, trong sáng; nhấn giọng vào những từ ngữ chỉ hoạt động trạng thái của - GV yêu cầu đọc lại đoạn 3 người, vật - 1 hs đọc lại đoạn 3: Mùa thu, vạt hoa các đại cũng nở bung hai bên đường // Những hỏng hoa cúc xinh xinh/ dịu dàng / lung linh như từng tia nắng nhỏ. // Thảm cỏ may thì tim biếc đến nôn nao Hoa cỏ may quấn quýt từng bước chân, theo tâm vào lớp học. Tiếng đọc bởi ngân nga vang ra ngoài của lớp,/ khiến chủ chim đang nghiêng chiếc đầu nhỏ xinh tìm sâu trong kẽ lài cũng lịch rách hót theo // Giọt nắng sớm mai như vô tình dậu lên trang vở mới bừng sáng lung linh những - Cho hs hoạt động nhóm ước mơ.// – HS luyện đọc trong nhóm, - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp đoạn 3. - Lớp nx - HS khá, giỏi đọc cả bài. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  19. - GV cho hs chia sẻ những điều em hiểu biết về mùa - HS chia sẻ thu: Thiên nhiên, hoạt động của con người - GV nhận xét, cung cấp 1 số tài liệu về mùa thu. - Lớp lắng nghe, quan sát IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------
  20. TUẦN 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 BÀI 8: Mùa thu (3 tiết) Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đoàn kết ( tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ. Nắm được cách dùng từ ngữ đó. - Hiểu được nghĩa của từ đoàn kết và ý nghĩa các câu thơ, tục ngữ, cao dao liên quan đến Đoàn kết. - Tìm được từ trái ngược, biết cách đặt câu với từ ngữ đó. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Yêu trường lớp, quê hương - Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thẻ. 2. Học sinh: SGK, vở ô li, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động theo bài hát: “Lớp - HS thực hiện theo yêu cầu chúng mình đoàn kết”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2