intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 3 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 3 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh kể được về một kỉ niệm vui với bạn bè; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 3 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. TUẦN 3 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ BÀI 5: CÔ BÉ ẤY ĐÃ LỚN ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Kể được về một kỉ niệm vui với bạn bè; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm của Phương và những người bạn hàng xóm với cây sấu trong vườn nhà thật đẹp. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm của Phương cho thấy em đã lớn, đã biết quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. - Tranh ảnh cây sấu, quả sấu xanh, chín, một số món ăn làm từ sấu (nếu có). Bảng phụ ghi đoạn 3. 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở…. - Mang theo ảnh chụp với bạn gắn với kỉ niệm mà em muốn kể, ảnh chụp chân dung hoặc một số hoạt động cho thấy em đã lớn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1+2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học: Kể được về một kỉ niệm vui với bạn bè; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc. - Cách tiến hành:
  2. – Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Kể với bạn – HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm về một kỉ niệm vui của em với bạn bẻ nhỏ, kể với bạn về một kỉ niệm vui của (có thể kết hợp sử dụng ảnh các bạn đã em với bạn bẻ (có thể kết hợp sử dụng chuẩn bị từ trước) ảnh các bạn đã chuẩn bị tử trước) → Xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh > Đọc tên và phản đoán nội dung bài đọc. – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV HS nghe và nhắc lại tên bài, ghi vở. ghi tên bài đọc mới “Cô bé ấy đã lớn”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Gợi ý cách đọc HS nghe và tìm hiểu giọng đọc toàn bài. - GV HD đọc: đọc phân biệt giọng nhân vật giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của cây sấu, tả cơn bão, hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các nhân vật, giọng các bạn hồn nhiên, giọng Mai tự tin pha chút ích kỉ, giọng Hoa hớn hở, giọng Cường thể hiện thái độ bông đùa, giọng Phương đoạn đầu tỏ ý bực bội, đoạn sau vui tươi, hớn hở. 1 HS đọc toàn bài, - Gọi 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, chia đoạn - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “tha hồ hải”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “mấy chùm quả nhỏ xíu”. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp 1 - Luyện đọc từ khó: hăm hở, rụt rè, rộ, đến 2 lần rậm, sửng sốt, ríu rít…. - Luyện đọc câu dài: Nhưng giữa những
  3. vòm lá rậm/ tít trên cao, sấu vẫn giữ lại 2 HS đọc được mấy chùm quả nhỏ xíu;//... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: sấu, sấu dầm, ô mai sấu, ăn dè. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5câu HS tìm hiểu nghĩa của từ. hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời cách trả lời đầy đủ câu. từng câu hỏi trong SHS. 1. Các bạn cùng ao ước điều gì khi trông thấy cây sấu? Vì sao? + Câu 1: Khi trông thấy cây sấu, các bạn 2. Những chi tiết nào cho thấy cuộc trò cùng ao ước nó lớn thật mau, cho thật chuyện của các bạn nhỏ rất thú vị? nhiều quả để mỗi bạn làm một món ăn từ quả sấu. + Câu 2: Những chi tiết cho thấy cuộc trò chuyện của các bạn nhỏ rất thú vị mỗi bạn có một điều ước, điều ước nào cũng thú vị, khi mỗi bạn nói ra điều ước, các bạn khác có bình luận, bông đùa, thể - GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 1 hiện những lời nói, hành động, trạng thái cảm xúc khác nhau. 3. Tìm từ ngữ cho thấy sự thay đổi của * Ý đoạn 1: Dự định của Phương và các cây sấu sau hai năm. bạn khi cây sấu cho quả + Câu 3: Từ ngữ cho thấy sự thay đổi của cây sấu sau hai năm cao lớn, lán xoè - GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 2 rộng, che mát một góc vườn, những con mắt là biếc xanh, những nụ hoa rụt rè 4. Phương làm gì khi thấy mấy chùm xuất hiện. sấu đã chín? * Ý đoạn 2: Sự thay đổi của cây sấu sau hai năm. + Câu 4: Khi thấy mấy chùm sấu đã chín, Phương rủ các bạn sang hải và
  4. - GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 3 cùng ăn. Phương biết nhờ bổ hải giúp. Bạn còn biết để phần mẹ và bé Lan. * Ý đoạn 3: Những việc làm của Phương 5. Theo em, vì sao bài đọc có tên là “Cô khi thấy mấy chùm sấu còn sót lại đã bé ấy đã lớn”? Tìm đáp án đúng. chín. • Vì bài đọc cho biết Phương đã cao lớn + Câu 5: Chọn đáp án: Vì bài đọc cho hơn rất nhiều. biết Phương đã thay đổi trong suy nghĩ. • Vì bài đọc cho biết Phương và các bạn GV yêu cầu HS nêu lí do chọn đáp án và đã cao lớn hơn. • Vì bài đọc cho biết khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ Phương đã thay đổi trong suy nghĩ. • Vì bài đọc cho biết Phương và các bạn đã thêm hai tuổi. - GV mời HS nêu nội dung bài. HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Kỉ niệm của Phương và những người bạn hàng xóm với cây sấu trong vườn nhà thật đẹp 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - HS xác định được giọng đọc của nhân - GV đọc lại toàn bài và yêu cầu HS xác vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng: địn giọng đọc của bài. giọng vui, tốc độ nhanh hơn so với đoạn - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, trên, hai câu cuối đọc thong thả, nhấn ý nghĩa bài đọc. giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, - GV hoặc bạn đọc lại đoạn 3: trạng thái của người, vật Một sớm, vừa bước ra vườn, Phương sửng sốt khi thấy mấy chùm sấu đã chin// Những chùm quả vàng tươi trong kẽ là nhắc Phương nhớ đến câu chuyện hai năm trước.// Hôm ấy,/ vừa tới lớp,/ Phương đã riu rit: // – Mai ơi! Hoa ơi!// Cường ơi!// Cuối tuần sang nhà tới hải sấu nhé! Sáng thứ Bảy / bổ giúp Phương và các bạn hải sấu // Phương chọn những quả ngon nhất để dành cho mẹ/ và bé Lan.// Vừa “ăn dè” từng miếng sấu chín,/ các bạn vừa vui vẻ ôn lại chuyện ngày trước.// Tất cả đều tự cười mình thật là – HS luyện đọc đoạn 3 lưu ý câu nói của
  5. “trẻ con”. Phương: giọng cao, hơi gấp gáp thể hiện - GV yêu cầu đọc lại đoạn 3 niềm vui. – HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn 3. – HS khá, giỏi đọc cả bài ( nếu còn thời gian, có thể đọc phân vai toàn bài.) - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: -GV yêu cầu Hs chia sẻ những việc đã - Hs chia sẻ trước lớp làm của mình đã làm thể hiện biết quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  6. CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện và biết cách sử dụng động từ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. - Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Tranh ảnh hoặc một số món ăn làm từ hoa, quả (nếu có). 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: Hình thành khái niệm động từ; Nhận diện và biết cách sử dụng động từ. - Cách tiến hành: 2.1. Hình thành khái niệm động từ - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu. - HS xác định yêu cầu của BT 1. - GV chia thành nhóm 4, giao nhiệm vụ: Tìm – HS tìm từ theo nhóm đôi hoặc trong các đoạn văn, đoạn thơ: nhóm nhỏ. a. Từ chỉ hoạt động của người, vật. M: xách b. Từ chỉ trạng thái của người, vật. M: buồn - GV mời HS chia sẻ trong nhóm – HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm.
  7. 1 − 2 nhóm HS chữa bài, các Lưu ý: nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nếu HS xác định “đầy” là từ chỉ trạng thái + Từ chỉ hoạt động của người, của người, vật trong ngữ cảnh này vẫn chấp vật: nổi (lửa), vấn, xách, đi, cày nhận. đi cày, tất (nước), tìm, về, tung, + Khau: gàu (thường dùng để tát nước). bắt, đi. GV nhận xét, rút ra những điều em cần ghi nhớ + Từ chỉ trạng thái của người, về động từ. vật: buồn, cách, nhớ, nở.) – HS nghe và ghi nhớ về động từ. 2.2. Nhận diện động từ 2 – 3 HS nhắc lại ghi nhớ. – Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2, quan sát các hình ảnh và đọc mẫu. - HS xác định yêu cầu của BT 2, - Gv chia nhóm 4, giao nhiệm vụ làm việc theo quan sát các hình ảnh và đọc kĩ thuật khăn trải bàn: Tìm động từ chỉ hoạt mẫu. động, trạng thái của mỗi sự vật trong hình: - HS tìm từ trong nhóm bằng kĩ Tranh 1: M: bay, dừng,... thuật Khăn trải bàn 1 − 2 nhóm HS chữa bài. + Tranh máy bay: cất (cảnh), đậu, đỗ, đáp, di chuyển, hạ (cảnh), lượn, chạy, lăn (bánh).... + Tranh bông hoa cúc: nở, xoè, khoe (sắc), toả (hương),... + Tranh chủ chim: đậu, cất (tiếng hót), nhìn, hót, rướn (cổ).... + Tranh mặt trời: mọc, nhô, toả – HS nghe bạn và GV nhận xét. (nẳng), chiểu (nắng súng), rọi 2.3. Đặt câu nếu hoạt động, trạng thái (nắng sáng,...) – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3: Đặt 1 – 2 câu nêu hoạt động, trạng thái của một sự vật ở bài tập 2. – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt - HS xác định yêu cầu của BT 3 động – HS nói câu trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ viết câu vào VBT. 1 − 2 HS chữa bài trước lớp.
  8. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs thực hành một hoạt động, yêu - HS thi viết nhanh động từ ra cầu Hs dưới lớp tìm từ chỉ hoạt động. bảng con. Thi đạt nhanh câu với - Yêu cầu Hs đặt câu với từ vừa tìm được. từ vừa tìm được. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  9. CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ VIẾT: NHẬN DIỆN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN(T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết tìm ý và viết đoạn văn cho bài văn kể chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con người. - Thi kể tên món ăn làm từ hoa, quả; nói được 2 – 3 câu về một món ăn đã kể tên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3. Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. - Tranh ảnh hoặc một số món ăn làm từ hoa, quả (nếu có). 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho Hs xem video Dê Đen và Dê - HS xem video Trắng - Dê Đen thông minh, dũng cảm - GV yêu cầu Hs nhận xét về nhân vật yêu - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. thích - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. 2. Tìm ý và viết đoạn văn cho bài văn kể chuyện * Mục tiêu: - Biết tìm ý và viết đoạn văn cho bài văn kể chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng
  10. dũng cảm hoặc trí thông minh của con người. * Cách tiến hành: 2.1. Gv yêu cầu HS đọc đề bài: HS đọc đề bài, trả lời một số câu hỏi Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện đã để phân tích đề bài đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con người. − Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại + Đáp án: văn kể chuyện. nào? – Câu chuyện này do đâu em biết? + Đáp án: đã đọc, đã nghe. – Câu chuyện cần kể về nội dung gì? + Đáp án: ca ngợi lòng dũng cảm hoặc tri thông minh của con người. 2.2. Lựa chọn câu chuyện Cho HS xác định yêu cầu của BT 1: Em đã HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc đọc, đã nghe những câu chuyện nào ca ngợi các gợi ý: Thử tài; Món quà tặng lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con cha; Hai Bà Trưng người? - HS hoạt động nhóm 3, nhớ lại các – GV chia nhóm 3, yêu cầu HS nhớ lại các câu chuyện đã đọc, đã nghe, thảo luận câu chuyện đã đọc, đã nghe, thảo luận nhóm nhỏ để kể tên câu chuyện nhóm kể tên câu chuyện và giải thích lí do và giải thích lí do vì sao cho rằng câu vì sao cho rằng câu chuyện đó có nội dung chuyện đó có nội dung ca ngợi lòng ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con người. dũng cảm hoặc trí thông minh của con người. - GV mời một số HS đại diện trình bày 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp. trước lớp – HS nghe bạn và GV nhận xét. – GV cho HS nhận xét bạn. - Gv nhận xét 2.3. Tìm ý cho bài văn – Cho HS xác định yêu cầu của BT 2. HS xác định yêu cầu của BT 2: Chia sẻ với bạn về một câu chuyện em thích dựa vào gợi ý: a. Câu chuyện có những nhân vật nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để thực b. Diễn biến của câu chuyện ra sao?
  11. hiện BT. c. Những việc làm nào của nhân vật − Gọi nhóm HS chia sẻ trước lớp. – HS thể hiện lòng dũng cảm hoặc trí thông nghe bạn và GV nhận xét. minh? - Cho HS xác định yêu cầu của BT3 : Ghi - HS thảo luận nhóm 2 chép vắn tắt các sự việc chính của câu chuyện vào giấy nháp hoặc VBT. 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - HS xác định yêu cầu của BT 3 – HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân ghi chép vắn 3.4. Thực hành viết đoạn mở bài và đoạn tắt các sự việc chính của câu chuyện kết bài vào giấy nháp hoặc VBT – Cho HS xác định yêu cầu của BT 4: Viết 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp. đoạn mở bài gián tiếp và đoạn kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh. – HS chia sẻ bài làm trong nhóm đối – - HS xác định yêu cầu của BT 4. chỉnh sửa bải làm dựa vào nhận xét của – HS làm việc cá nhân viết đoạn mở bạn. bài gián tiếp và đoạn kết bài mở rộng – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá theo yêu cầu vào VBT. hoạt động. - Hs chia sẻ với bạn cùng bàn. Nhận xét. 1 − 2 HS chia sẻ trước lớp. 3. Vận dụng: * Mục tiêu: Thi kể tên món ăn làm từ hoa, quả; nói được 2 – 3 câu về một món ăn đã kể tên. * Cách tiến hành: – Gv cho HS xác định yêu cầu của hoạt – HS xác định yêu cầu của hoạt động động: Thi kể các món ăn làm từ hoa, quả – HS thi kể tên món ăn làm từ hoa mà em thích. (Gợi ý: Mứt quất, mứt dừa, quả theo một trong các hình thức: mứt mãng cầu, chè dừa dầm, xôi xoài, kem + Chia đội chơi Tiếp sức. sầu riêng, mơ sấy, canh ác-ti-sô,...) +Tổ chức thi trong nhóm nhỏ. – HS tìm hiểu thêm về một vài món ăn thông qua vật thật hoặc tranh, ảnh. Có thể nếm 1 – 2 món ăn để cảm nhận hương vị. – HS nói 2 – 3 câu về món ăn em
  12. – Gv cho HS nói 2 – 3 câu về món ăn em thích trong nhóm 4. theo nhóm. (Gợi ý: Giới thiệu tên món ăn, tên nguyên liệu, cách chế biến,... hoặc màu sắc, hương vị,...) 1 − 2 HS nói trước lớp. - Cho HS nói trước lớp. – HS nghe GV nhận xét, tổng kết bài – HS nghe GV nhận xét, tổng kết bài học. học. 4.Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: Liên hệ, giáo dục học sinh Cách tiến hành: - Yêu cầu Hs nói về một người dũng cảm 2 – 3 HS nói trước lớp hoặc thông minh mà em quen hoặc em biết (người thân, bạn bè...) - Nhận xét, giáo dục HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  13. CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ BÀI 6: NGƯỜI THIẾU NIÊN ANH HÙNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Giải câu đố và nói được 1 – 2 câu về nhân vật có tên trong lời giải đố; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Nguyễn Bá Ngọc đã anh dũng hi sinh sau khi cứu được ba em nhỏ của người bạn hàng xóm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4. Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. - Một số bức ảnh, tư liệu về anh hùng Nguyễn Bá Ngọc. Bảng phụ hoặc máy chiếu để trình bày đoạn từ “Ngày 04 tháng 4” đến “dìu hai em Đơ, Toanh xuống hầm”. 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở…. - Mang theo ảnh chụp với bạn gắn với kỉ niệm mà em muốn kể, ảnh chụp chân dung hoặc một số hoạt động cho thấy em đã lớn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. * Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học: Giải câu đố và nói được 1 – 2 câu về nhân vật có tên trong lời giải đố; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. * Cách tiến hành:
  14. – GV nêu yêu cầu, giới thiệu hình ảnh và – HS xác định yêu cầu, hoạt động câu đố. nhóm 2, giải câu đố: Dựa vào nội - Cho HS hoạt động nhóm 2, giải câu đố dung câu đố và những hiểu biết được dựa vào hình ảnh minh hoạ cung cấp qua các bài đọc để nói 1 – 2 câu về nhân vật có tên trong lời giải → Đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. đố (Đáp án Trần Quốc Toản). – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi - Phán đoán nội dung bài đọc. tên bài đọc mới “Người thiếu niên anh – HS nghe GV giới thiệu bài mới và hùng”. ghi tên bài đọc mới vào vở. - HS nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Nguyễn Bá Ngọc đã anh dũng hi sinh sau khi cứu được ba em nhỏ của người bạn hàng xóm. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu và gợi ý cách đọc. - Hs lắng nghe và tìm hiểu giọng đọc: - GV HD đọc: giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sự khốc liệt của chiến tranh, hoạt động của các nhân vật,...). - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi - Gọi 1 HS đọc toàn bài. SGK và nghe, chia đoạn. - GV yêu cầu Hs chia đoạn: (3 đoạn) -HS nghe chia đoạn +Đoạn 1: Năm 1964 .... dưới hầm + Đoạn 2: Ngày 04... xuống hầm + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Sửa cho Hs luyện đọc từ khó - Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc một - Gv cho Hs xác định câu dài và luyện đọc. số từ khó: ác liệt, sơ tán, ngần ngừ,...; Không ngần ngừ / Ngọc ôm em Oong bé - HS luyện đọc ngắt nghỉ câu dài nhất đưa về hầm nhà mình trú ẩn / Thấy bom đạn vẫn tiếp tục đội xuống, một lần nữa Ngọc chui lên vừa bế,/ vừa dìu hai em Đơ, Toanh xuống hầm.... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. – HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc - GV nhận xét các nhóm. trong nhóm nhỏ và trước lớp.
  15. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - GV cho HS giải nghĩa từ khó hiểu ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS. ác liệt (thường dùng để nói về chiến tranh rất gay gắt, quyết liệt, gây ra nhiều thiệt hại), bom (vũ khí vỏ bằng kim loại, trong có chứa thuốc nổ, có sức sát thương và phá hoại mạnh),... - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để cách trả lời đầy đủ câu. trả lời từng câu hỏi trong SHS và rút 1. Vì sao Nguyễn Bá Ngọc và các bạn phải ra nội dung bài. đi học trong cảnh sơ tán? + Câu 1: Nguyễn Bá Ngọc và các bạn phải đi học trong cảnh sơ tản vì chiến tranh diễn ra ác liệt, máy bay địch ném bom, bắn phủ quê hương của 2. Nêu tóm tắt những việc làm của Nguyễn Ngọc. Bá Ngọc khi nghe thấy tiếng khóc thét bên + Câu 2: Khi nghe thấy tiếng khóc nhà hàng xóm. thét bên nhà hàng xóm, Nguyễn Bá Ngọc đã chạy sang nhà Khương, ôm em Dong bé nhất đưa về hầm nhà mình trú ẩn. Xong cậu lại chui lên, vừa bế, vừa địu hai em Đo, Toanh 3. Theo em, vì sao Ngọc không biết mình xuống hầm. bị thương trong khi cứu ba em nhỏ? + Câu 3: Ngọc không biết mình bị thương vì lúc đó Ngọc chỉ nghĩ tới việc cứu người, lo lắng cho sự an 4. Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về nguy của ba em nhỏ. Nguyễn Bá Ngọc. + Câu 4: Khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân (Gợi ý: khâm phục vì Nguyễn Bá Ngọc can đảm, tiếc thương vì anh hi sinh khi còn quá trẻ,...). - GV mời HS nêu nội dung bài. - Một số HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Nguyễn Bá - Lắng nghe, ghi nhớ Ngọc đã anh dũng hi sinh sau khi cứu
  16. được ba em nhỏ của người bạn hàng xóm. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. GV đọc lại đoạn từ “Ngày 04 tháng 4” đến - Hs nghe và nêu nội dung đoạn. “dìu hai em Đơ, Toanh xuống hầm” - HS xác định giọng đọc đoạn này. Gợi ý: giọng thong thả, rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sự khốc liệt của chiến tranh, hoạt động của các nhân vật,... - GV yêu cầu đọc lại đoạn – HS luyện đọc trong nhóm, đọc trước lớp đoạn - GV nhận xét, tuyên dương. – HS khá, giỏi đọc cả. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Yêu cầu Hs kể một vài tấm gương anh Hs kể một vài tấm gương anh hùng hùng nhỏ tuổi khác nhỏ tuổi khác Giáo dục Hs về lòng dũng cảm. - Võ Thị Sáu, Kim Đồng, .... Tấm gương chăm làm, hiếu học, ... - Tấm gương chăm làm, hiếu học: Nguyễn Hiền, ... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  17. CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ BÀI 6: NGƯỜI THIẾU NIÊN ANH HÙNG NÓI VÀ NGHE – TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Kể được về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc một hoạt động thiện nguyện mà em đã có dịp chứng kiến hoặc tham gia. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho Hs xem video về hoạt - HS quan sát phát hiện và kể tên hoạt động HS tham gia công tác đội: viếng động. nghĩa trang liệt sĩ, gây quỹ ủng hộ bạn nghèo, ... - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Nói và nghe * Mục tiêu: Kể được về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc một hoạt động thiện nguyện mà em đã có dịp chứng kiến hoặc tham gia. * Cách tiến hành:
  18. 2.1. Phân tích đề - GV yêu cầu Hs đọc và xác định đề bài. - Hs đọc và xác định đề bài: Kể về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc một hoạt động thiện nguyện - HS đọc gợi ý - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ thông qua các gợi ý. - HS hoạt động theo nhóm đội hoặc 2. 2. Thực hành nhóm nhỏ, kể về hoạt động đền ơn đáp - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Kể về nghĩa hoặc hoạt động thiện nguyện đã hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc hoạt chứng kiến hoặc tham gia theo trình tự: động thiện nguyện đã chứng kiến hoặc + Kể tên hoạt động. tham gia. + Kể lại theo trình tự các việc mà em Gợi ý: Dâng hương tượng đài Chủ tịch hoặc những người tham gia đã làm. Hồ Chí Minh; Tặng quà cho trẻ em mắc + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em khi bệnh hiểm nghèo; Đèn lồng cho em; .. chứng kiến hoặc tham gia hoạt động. Một số HS chia sẻ trước lớp theo trình tự đã thảo luận trong nhóm. – HS nhận xét bạn, nghe bạn và GV nhận xét về bạn, về mình, rút kinh nghiệm. - Gv yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV theo dõi và hỗ trợ ( nếu cần) - Nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Tại sao nên tham gia các hoạt động - HS trình bày đền ơn đáp nghĩa hoặc các hoạt động thiện nguyện. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương, giáo dục HS về phẩm chất nhân ái, đoàn kết, yêu thương, trách nhiệm.
  19. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  20. CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ BÀI 6: NGƯỜI THIẾU NIÊN ANH HÙNG VIẾT: NHẬN DIỆN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN(T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết. Chia sẻ được suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghe bài hát “Nguyễn Bá Ngọc – Người thiếu niên dũng cảm”, nhạc và lời: Mộng Lân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. - Video clip hoặc audio bài hát “Nguyễn Bá Ngọc – Người thiếu niên dũng cảm”, nhạc và lời: Mộng Lân. 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho Hs chia sẻ về người dũng cảm, - HS chia sẻ trước lớp. thông minh. - GV kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. 2. Trả bài văn kể chuyện * Mục tiêu: Hs biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết. * Cách tiến hành: 3.1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2