intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

Chia sẻ: Abcdef_26 Abcdef_26 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

274
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. MỤC TIÊU: 1. Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. 2. Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 3. Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba thể:

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

  1. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. 2. Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 3. Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí. II. CHUẨN BỊ: Cho giáo viên: quả ong bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc. Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau. I. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4.
  2. 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức I. Thí nghiệm: tình huống học tập (mở đầu như trong Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược SGK) Hoạt động 2: Chất khí như trong sách nóng lên thì nở ra. giáo khoa. Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. II. Trả lời câu Giúp học sinh trả lời hỏi: câu hỏi trong SGK và C1: Giọt nước màu điều khiển thảo luận. đi lên chứng tỏ thể Hoạt động 3: Học sinh tích không khí thảo luận câu C1; C2; trong bình tăng,
  3. không khí nở ra. C3. C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt màu C2: Giọt nước màu trong ống thủy tinh đi xuống chứng tỏ thể tích không khí khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng trong bình giảm này chứng tỏ thể tích không khí co lại. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt không khí trong bình C3: Do không khí thay đổi như thế nào? trong bình bị nóng giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn C2: Khi ta thôi không lên áp tay vào bình cầu có C4: Do không khí khác nhau nở vò hiện tượng gì xảy ra trong bình bị lạnh nhiệt khác nhau với giọt nước màu. đi. Hiện tượng này chứng C5: Các chất khí tỏ điều gì? khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. C3: Tại sao không khí Các chất lỏng, chất III. Rút ra kết trong bình cầu lại tăng rắn khác nhau nở luận:
  4. vò nhiệt khác Thể tích khí trong lên? C4: Tại sao thể tích nhau. Chất khí nở bình tăng khi khí vì nhiệt nhiều hơn không khó trong bình nóng lên. cầu lại giảm đi? chất lỏng, chất Thể tích khí trong C5: Đọc bảng 20.1 lỏng nở vì nhiệt bình giảm khi khí nhiều hơn chất rắn. lạnh đi. trong SGK, rút ra nhận xét. C6: a. Thể tích khí Chất rắn nở ra vì trong bình tăng khi nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt khí nóng lên. b.Thể tích khí nhiều nhất. trong bình giảm IV. Vận dụng: C6: Chọn từ thích hợp khi khí lạnh đi. trong khung để điền c. Chất rắn nở ra vì vào chỗ trống. nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt Hoạt động 4: Vận nhiều nhất. dụng C7: Tại sao quả bóng C8: Khi nhiệt độ
  5. bàn đang bị bẹp khi tăng, khối lượng m nhúng vào nước nóng không đổi, nhưng không khí trong quả thể tích V tăng, do bóng bị nóng lên lại đó d giảm. Vậy, có thể phòng lên. trọng lượng riêng * Khi cho quả bóng của không khí bàn bị bẹp vào nước nóng nhỏ hơn nóng, không khí trong trọng lượng riêng quả bóng bị nóng lên không khí lạnh. nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H 20.1). Dựa theo mực nước trong
  6. ống thủy tinh người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Giải thích. Trả lời: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu cũng nóng lên nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi co lại do đó mực nước trong ống dâng lên.
  7. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. – Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2