Giáo trình phân tích khả năng thẩm định quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p1
lượt xem 3
download
Năng suất của ôtô Hyundai 15T được xác định ở bảng sau : Bảng 3.3.3 Stt 2 3 4 5 6 Loại vật liệu Cát vàng, đất sét Đá các loại Ximăng Nhựa đường Đay tẩm nhựa, giấy dầu Đơn vị m3 m3 Tấn Tấn Tấn L(km) 10 10 5 10 10 Năng suất 52,24 52,24 103,65 78,37 78,37.Công tác móng cống: Dùng nhân lực để thực hiện công tác này nhằm tránh pha hoại kết cấu của đất.Theo định mức mã hiệu AB.11362 thì năng suất công nhân đào đất bậc 3/7 là 0,68(công/m 3). 3.6.4.Công tác xây dựng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình phân tích khả năng thẩm định quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p1
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k Giáo trình phân tích khả năng thẩm định quá trình lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + [Ktr]: Hệ số ổn định chốn g trưsố ổn định lật210 tài liệu [7] ta có kiểm định hệ ợt, tra bảng 5.13 trang [Ktr]=1,3 Thay các giá trị vào công thức 5.15 ta có: 16, 04.0, 45 1,33 > [Ktr] = 1,3. K 5, 42 Vậy móng đảm bảo điều kiện trượt. - Kiểm định hệ số ổn định lật: P .Ci i (5.17). K E 2 .e 2 P c = P1.c1 + P2.c2 +P3.c3+P5.c5+P6.c6+P7.c7 = ii = 1 ,3179.0,35+1,054.0,66+0,825.0,82+1,904.0,69+1,3752.1,18 + 0,232.1,09 = 5,02(T.m). Thay các giá trị vào công thức II.5.17 ta có: 5, 02 2, 23 > [KL] = 1,5. K 2, 68.0,84 Với [KL]: Hệ số ổn định chống lật. Vậy tường cánh đảm bảo điều kiện chống lật. Vậy qua kiểm tra th ì tường cánh đảm bảo các điều kiện về cường độ và độ ổn đ ịnh. Tường cánh ở thượng lưu và hạ lưu bố trí giống nhau. Tường đầu được làm b ằng bêtông ximăng M15 đá 20x40, phần gia cố thư ợng hạ lưu sân cống được làm b ằng bêtông ximăng M15 đá 20x40. Kích thước lấy theo cấu tạo. - Xác đ ịnh chiều sâu xói: Chiều sâu xói được xác định theo công thức sau: B h xói = 2.H (5.18). B 2,5lgiaco Trong đó: + H: chiều sâu nước dâng trước cống, H = 1,55m + lgiacố: chiều dài đoạn gia cố phẳng tính từ chỗ dòng ch ảy từ cống bắt đầu bị khuếch tán, lgiacố = 5m + B: kh ẩu độ cống, B=1,75m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 156
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 1,75 h xoi 2.1,55 1, 0m 1,75 2,5.5 Chiều sâu chân tường chống xói : h=hxói + 0,5 =1,0+0,5 = 1,5m Chọn h =1,5m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 157
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO – ĐẮP THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC 6 .1. Khối lượng đào đắp trong đoạn tuyến: - Các đặc trưng mặt cắt ngang của đường ô tô phụ thuộc vào cấp đường và vận tốc thiết kế đã tính toán sơ bộ ở chương 2. Cụ thể: + Nền đường rộng 9 m, trong đó phần xe chạy là 2 x 3,5 m, lề đư ờng là 2 x 1m *Cấu tạo nền đường đ ào: 1 2% 2% 4% 4% 1: 1: 1 0,40 0,50 0,40 0,40 0,40 0,50 4,00 4,00 *Cấu tạo nền đ ường đắp: 2% 4% 2% 4% 1:1 ,50 50 :1, 1 0,50 0,50 4,00 4,00 - Thiết kế trắc ngang nền đường cần đảm bảo các quy định sau đây: + Bề rộng nền đường gồm có phần xe chạy và lề đường, khi cần thiết phải có d ải phân cách. + Lề đường khi Vtt 40 km/h ph ải có một phần gia cố. + Nền đường phải đủ cường độ, không biến dạng quá nhiều dưới áp lực bánh xe. + Nền đường phải ổn định cường độ - Vì vậy, khi thiết kế trắc ngang nền đ ường cần chú ý: + Để tránh hiện tượng trượt mái taluy, ta lấy độ dốc mái taluy là 1:1,5. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 158
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Nếu nền đắp cao h ơn 6 12m thì dưới dốc taluy phải thoải hơn (11,75) và phần trên (48)m vẫn dùng Taluy 1:1,5. + Nền đường đầu cầu và dọc sông ta lấy cấu tạo độ dốc Taluy 1:2 cho đến mực nước thiết kế 0,5m. + Đắp nền trên sườn dốc khi isd>20% thì ta phải đánh bậc cấp trước khi đắp. + Nền đào: Độ dốc mái taluy nền đ ào lấy là 1:1 + Đối với nền đ ào cũng như nền đắp thấp < 0,6m thì ta phải thiết kế trắc ngang có rãnh biên thoát nư ớc. Từ mặt cắt ngang chi tiết ta tính được diện tích của các phần đào nền, đắp nền, đào khuôn, đắp lề, rãnh biên và từ khoảng cách của các mặt cắt ngang ta đi tính khối lượng: Bảng tính khối lượng đào nền, đắp nền, rãnh biên được thể hiện ở phụ lục 7 6 .2. Thống kê khối lượng công tác trong đoạn tuyến: : 4199,87m3 - Khối lượng đ ào nền : 3184,31m3 - Khối lượng đắp nền - Khối lượng đ ào khuôn: 2876,80m 3 : 343,36m3 - Khối lượng đắp lề - Khối lượng đ ào rãnh :276,28m3 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 159
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu . Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k PHẦN 3 THIẾT KẾ TCTC 1 KM NỀN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH (35%) . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 160
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p2
11 p | 79 | 6
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p5
11 p | 80 | 6
-
Giáo trình phân tích khả năng vận dụng quy trình các phản ứng nhiệt hạch hạt nhân hydro p6
5 p | 73 | 6
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p4
11 p | 62 | 5
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p6
8 p | 58 | 5
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng theo quy trình phân bố năng lượng phóng xạ p5
5 p | 70 | 5
-
Giáo trình phân tích khả năng vận dụng quy trình các phản ứng nhiệt hạch hạt nhân hydro p5
5 p | 72 | 5
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p8
11 p | 69 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p3
11 p | 53 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p10
8 p | 63 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p1
8 p | 61 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng theo quy trình phân bố năng lượng phóng xạ p7
5 p | 63 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng theo quy trình phân bố năng lượng phóng xạ p6
5 p | 69 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng theo quy trình phân bố năng lượng phóng xạ p9
5 p | 62 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng theo quy trình phân bố năng lượng phóng xạ p8
5 p | 66 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p7
11 p | 72 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng vận dụng quy trình các phản ứng nhiệt hạch hạt nhân hydro p4
5 p | 70 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng vận dụng quy trình các phản ứng nhiệt hạch hạt nhân hydro p1
5 p | 69 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn