intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thiết bị điện gia dụng (Nghề: Điện công nghiệp - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2021)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Thiết bị điện gia dụng (Nghề: Điện công nghiệp - CĐ/TC) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Sử dụng thành thạo các thiết bị điện gia dụng; Tháo lắp được các thiết bị điện gia dụng; Xác định được nguyên nhân và sửa chữa được hư hỏng theo yêu cầu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thiết bị điện gia dụng (Nghề: Điện công nghiệp - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2021)

  1. SỞ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG NGÀNH/ NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 835 /QĐ – CĐN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Trường Cao Đẳng Nghề Hà Nam Hà Nam, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đuợc phép dùng nguyên bản hoặc trích đúng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Dựa theo giáo trình này, có thể giảng dạy cho các trình độ hoặc ngành/nghề khác của nhà trường . 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Tài liệu Thiết bị điện gia dụng là kết quả của Dự án “Thí điểm xây dựng chương trình và giáo trình dạy nghề năm 2011-2012”. Được thực hiện bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao đẳng nghề Hà Nam thực hiện Trên cơ sở chương trình khung đào tạo, các giảng viên trường Cao đẳng nghề Hà Nam có nhiều kinh nghiệm, thực hiện biên soạn giáo trình Thiết bị điện gia dụng phục vụ cho công tác dạy nghề Chúng tôi xin chân thành cám ơn đội ngũ giảng viên Khoa Điện – Trường Cao đẳng nghề Hà Nam đã góp nhiều công sức để nội dung giáo trình được hoàn thành Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học của chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp ở cấp trình độ Trung cấp nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo Mô đun này được thiết kế gồm 2 bài : Bài 1. Thiết bị cấp nhiệt Bài 2. Thiết bị điện lạnh Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Hà Nam, ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tham gia biên soạn Chủ biên: Trần Nhữ Mạnh 2
  4. MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................................................2 Bài 1. THIẾT BỊ CẤP NHIỆT .............................................................................................................................4 Nội dung chính: .....................................................................................................................................................5 1. Bàn là điện..........................................................................................................................................................5 1.1. Phân loại .......................................................................................................................................................5 1.2. Bàn là không điều chỉnh nhiệt độ .................................................................................................................5 1.3. Bàn là điều chỉnh nhiệt độ ............................................................................................................................6 1.4. Cách sử dụng ................................................................................................................................................7 1.5 Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách sửa chữa ........................................................................8 2. Nồi cơm điện ......................................................................................................................................................9 2.1 Phân loại ........................................................................................................................................................9 2.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động nồi cơm điện loại nồi cơ .............................................................................9 2.3 Cách sử dụng ...............................................................................................................................................11 2.4. Những hư hỏng thường gặp,nguyên nhân và cách sửa chữa ......................................................................11 3. BÌNH NƢỚC NÓNG .......................................................................................................................................12 3.1. Cấu tạo bình nước nóng ..............................................................................................................................13 3.2. Nguyên lý làm việc của bình đun nước nóng .............................................................................................14 3.3. Một số hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục ......................................................................................15 4. Một số thiết bị cấp nhiệt khác (Máy sấy tóc) .....................................................................................................16 4.1. Cấu tạo.( hình 1-5) ......................................................................................................................................17 4.2. Nguyên lý hoạt động ..................................................................................................................................17 4.3. Hư hỏng thường gặp khi sử dụng máy sấy tóc ...........................................................................................17 CÂU HỎI ÔN TẬP ...............................................................................................................................................18 BÀI 2: THIẾT BỊ ĐIỆN LẠNH ............................................................................................................................20 1. Khái niệm chung ..............................................................................................................................................20 1.1. Quá trình làm lạnh ......................................................................................................................................20 1.2. Các phương pháp làm lạnh .........................................................................................................................20 2. Tủ lạnh .............................................................................................................................................................21 2.1. Cấu tạo ........................................................................................................................................................21 2.2. Nguyên lý hoạt động ..................................................................................................................................22 2.2. Cách sử dụng ..............................................................................................................................................23 2.3. Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách sửa chữa .....................................................................24 CÂU HỎI ÔN TẬP ...............................................................................................................................................28 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................................................29 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thiết bị điện gia dụng Mã mô đun: MĐ 16 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí của mô đun: Mô đun Thiết bị điện gia dụng được học sau các môn học, mô đun: An toàn lao động; Mạch điện; Vật liệu điện; Khí cụ điện. - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò mô đun: 3
  5. Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Đi cùng với nó là các thiết bị điện gia dung phục vụ cho đời sống xã hội ngày càng nhiều và hiện đại Các Thiết bị điện gia dụng ngày càng phức tạp hơn và có nhiều thiết bị điện rất quan trọng đòi hỏi người lắp đặt cũng như vận hành các thiết bị điện phải có trình độ tay nghề cao, nắm vững các kiến thức và kỹ năng lắp đặt, vận hành mới có hiệu quả Nội dung mô đun này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản và cần thiết về Thiết điện gia dụng. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện gia dụng. - Về kỹ năng + Sử dụng thành thạo các thiết bị điện gia dụng. + Tháo lắp được các thiết bị điện gia dụng. + Xác định được nguyên nhân và sửa chữa được hư hỏng theo yêu cầu. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học, an toàn, tiết kiệm. Nội dung của mô đun: Bài 1. THIẾT BỊ CẤP NHIỆT Mã bài: MĐ16-01 Giới thiệu: Những thiết bị cấp nhiệt được ứng dụng phổ biến trong đời sống sinh hoạt hàng ngày. Các thiết bị đó nguyên lý biến đổi điện năng thành nhiệt năng để sử dụng trong từng công việc cụ thể như: Là , sấy, sưởi ấm ... Vì vậy người thợ điện phải biết rõ về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, nắm được các hiện tượng nguyên nhân gây hư hỏng và cách sửa chữa chúng 4
  6. Nội dung bài học này cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản để sử dụng và sửa chữa các thiết bị cấp nhiệt Mục tiêu: - Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhóm thiết bị cấp nhiệt sử dụng trong gia đình theo tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất. - Sử dụng thành thạo nhóm thiết bị cấp nhiệt gia dụng, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. - Tháo lắp đúng qui trình, xác định được các nguyên nhân và sửa chữa hư hỏng đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học và tiết kiệm. Nội dung chính: 1. Bàn là điện Mục tiêu: - Trình bầy được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phân loại của bàn là điện - Vận hành, sửa chữa được bàn là điện đúng yêu cầu kỹ thuật 1.1. Phân loại Theo hình dáng : Bàn là cầm tay, bàn là cây. Theo chức năng : Bàn là điều chỉnh nhiệt độ, bàn là không điều chỉnh nhiệt độ. Theo môi trường làm việc : Bàn là gia dụng, máy là cán công nghiệp. 1.2. Bàn là không điều chỉnh nhiệt độ a) Cấu tạo Dây nguồn : Là loại dây mềm lõi có nhiều sợi làm bằng đồng, một đầu có gắn phích cắm để nối với nguồn điện, đầu còn lại nối với dây điện trở gia nhiệt, phần nối với dây điện trở gia nhiệt được bọc cách điện bằng băng cách điện, vải cách điện hoặc mica cách điện. Dây điện trở gia nhiệt : thường được chế tạo bằng vật liệu có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao như niken; crôm; constantan, thực hiện chức năng biến đổi điên năng thành nhiệt năng, được đặt trong rãnh của đế và cách điện với đế, tấm nặng nhờ chuỗi sứ hạt cườm hoặc mica cách điện lồng ngoài dây điện trở. Tấm nặng : thực hiện chức năng giữ nhiệt cho bàn là trong quá trình làm việc và quá trình chờ, thường được đúc bằng gang xám. Đế : thực hiện chức năng tạo bề mặt phẳng cho đồ vật cần là, thường được mạ crôm hoặc niken chống rỉ. b) Nguyên lý hoạt động 5
  7. Hình 1-1. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bàn là không điều chỉnh nhiệt độ 1.3. Bàn là điều chỉnh nhiệt độ a) Cấu tạo Dây nguồn : là loại dây mềm lõi có nhiều sợi làm bằng đồng, một đầu có gắn phích cắm để nối với nguồn điện, đầu còn lại nối với dây điện trở gia nhiệt, phần nối với dây điện trở gia nhiệt được bọc cách điện bằng băng cách điện, vải cách điện hoặc mica cách điện. Dây điện trở gia nhiệt : thường được chế tạo bằng vật liệu có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao như niken, crôm, constantan, thực hiện chức năng biến đổi điên năng thành nhiệt năng, được đặt trong rãnh của đế và cách điện với đế, tấm nặng nhờ chuỗi sứ hạt cườm hoặc mica cách điện lồng ngoài dây điện trở. Tấm nặng : thực hiện chức năng giữ nhiệt cho bàn là trong quá trình làm việc và quá trình chờ, thường được đúc bằng gang xám. Đế : thực hiện chức năng tạo bề mặt phẳng cho đồ vật cần là, thường được mạ crôm hoặc niken chống rỉ. Bộ khống chế nhiệt độ : Bảng lưỡng kim, cặp tiếp điểm.( hình 1-2) Hình 1-2 . Bảng lưỡng kim và cặp tiếp điểm trong bộ khống chế nhiệt độ b) Nguyên lý hoạt động.( hình 1-3) 6
  8. Khi cấp điện cho bàn là và vặn vít điều chỉnh về vị trí ban đầu. Mạch kín được hình thành : Nguồn → Cặp tiếp điểm (3) → Bảng lưỡng kim (2) → Dây điện trở gia nhiệt (1) → (Điện trở phụ (4) + Đèn báo (5)) → Nguồn → Bàn là bắt đầu tăng nhiệt độ. Khi nhiệt độ đạt đến mức nhiệt độ đặt, bảng lưỡng kim (2) biến dạng cong lên làm mở cặp tiếp điểm (3). Mạch bị hở → Bàn là ngừng tăng nhiệt độ. Sau một thời gian làm việc, nhiệt độ giảm dần bảng lưỡng kim (2) có xu hướng trở về trạng thái ban đầu làm đóng cặp tiếp điểm (3). Mạch khép kín → Bàn là bắt đầu quá trình tăng nhiệt trở lại. 1.4. Cách sử dụng - Kiểm tra : + Điện áp của thiết bị và điện áp nguồn + Thông mạch - Sử dụng : + Tập trung quần áo lại để là một lần và không nên dùng vào giờ cao điể + Chọn nhiệt độ phù hợp với bề dày và chất liệu của đồ cần là. Bảng chọn lựa nhiệt độ tương ứng với từng loại vải 0 Loại vải Nhiệt độ ( C) Sợi hóa học 85 ÷ 115 Tơ lụa 115 ÷ 140 Len 140 ÷ 165 Băng, vải sợi 165 ÷ 190 Lanh, vải bạt 190 ÷ 230 7
  9. + Thực hiện là quần áo theo trình tự quần áo có chất liệu cần nhiệt độ cao và dày là trước, quần áo có chất liệu cần nhiệt độ thấp và mỏng là sau. + Với bàn là hơi, nước được sử dụng phải là loại nước sạch không chứa tạp chất và hóa chất để tránh làm hỏng bàn là. - Bảo quản + Khi sử dụng xong không nên cuộn dây và cất đi ngay mà nên chờ 5-10 phút cho bàn là nguội sau đó cuộn dây rồi cất đi để tránh bị bỏng và bảo vệ dây nguồn. + Với các vết rỉ sét xuất hiện trên bề mặt đế không nên sử dụng vật cứng hay vật nhọn để làm sạch mà xử lý bằng cách : cắm điện cho bàn là nóng dùng một mảnh vải mềm sạch lau qua bề mặt lần thứ nhất sau đó cắt điện chờ cho bàn là nguội rồi bôi lên bề mặt vết rỉ sét một ít kem đánh răng hoặc nước chanh, dùng mảnh vải mềm sạch ẩm lau thật kĩ bề mặt đế khi đó vết rỉ sét sẽ hết. 1.5 Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách sửa chữa STT Hiện tƣợng Nguyên nhân Cách sửa chữa Chạm tay vào - Dây điện trở gia nhiệt bị - Bọc lại cách điện vỏ bị điện giật bong, nứt vỡ lớp cách điện hoặc thay thế dây mới hoặc do lớp cách điện bị già Hóa 1 - Phần nối giữa dây điện trở - Bọc lại cách điện gia nhiệt và dây nguồn bị cho phần nối hỏng lớp cách điện - Kiểm tra để tìm ra - Mạch đèn báo bị chạm vỏ điểm chạm vỏ và xử lý - Dây nguồn bị đứt ngầm - Kiểm tra tìm ra điểm 2 - Dây điện trở gia nhiệt bị bị đứt và nối lại hoặc hỏng thay thế dây nguồn - Phần nối giữa dây nguồn và mới dây điện trở gia nhiệt bị đứt - Thay thế dây mới - Đèn báo bị cháy hoặc điện - Nối lại phần nối trở phụ bị hỏng giữa dây nguồn và -Bảng lưỡng kim trong bộ dây điện trở gia nhiệt Khi cấp nguồn khống chế nhiệt độ bị già hóa - Thay thế đèn báo cho bàn là, bàn - Cặp tiếp điểm trong bộ hoặc điện trở phụ có là không nóng, khống chế nhiệt độ không thông số phù hợp đèn báo không tiếp xúc do bị lệch, bị biến - Thay thế bảng lưỡng sáng dạng hoặc không dẫn điện do kim mới 8
  10. bề mặt của tiếp điểm bị oxi - Điều chỉnh, uốn nắn, hóa thay thế tiếp điểm để các tiếp điểm tiếp xúc tốt nhất hoặc vệ sinh bề mặt tiếp điểm cho sạch sẽ Khi cấp điện - Ngắn mạch tại dây nguồn - Kiểm tra và bọc lại cho bàn là, cầu - Ngắn mạch tại phần nối cách điện chì bảo vệ nổ giữa dây nguồn và dây điện - Kiểm tra và bọc lại 3 ngay lập tức trở gia nhiệt cách điện - Ngắn mạch do lắp sai sơ đồ - Kiểm tra và đấu lại mạch cho đúng sơ đồ Khi cấp điện - Quá tải - Kiểm tra và giảm cho bàn là, cầu bớt tải hoặc thay dây 4 chì bảo vệ nổ dẫn mới đồng thời sau một thời thay dây chảy phù gian hợp Bàn là mất khả - Vít điều chỉnh nhiệt độ bị - Điều chỉnh và cố năng điều tuột đinh lại vị trí cho vít chỉnh nhiêt độ điều chỉnh 5 - Bảng lưỡng kim trong bộ - Thay thế bảng lưỡng khống chế nhiệt độ bị già hóa kim mới phù hợp nên không còn khả năng hoạt động chính xác 2. Nồi cơm điện Mục tiêu: - Trình bầy được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phân loại của nồi cơm điện - Vận hành, sửa chữa được nồi cơm điện đúng yêu cầu kỹ thuật 2.1 Phân loại - Theo hệ thống điều khiển : Nồi cơ , nồi điện tử. - Theo chức năng: Nồi đơn chức năng (nấu cơm), nồi đa chức năng (nấu cơm, nấu cháo, ninh xương, cách thủy.. ). - Theo môi trường làm việc: Nồi gia dụng (4-6 người), nồi công nghiệp (10-20 người). 2.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động nồi cơm điện loại nồi cơ 9
  11. a. Cấu tạo. Hình 1-4 . Sơ đồ nguyên lý của nồi cơm điện loại nồi cơ 1 – Cần điều khiển 2 – Nam châm 3 – Vít điều chỉnh 4 – Bảng lưỡng kim 5 – Điện trở chính 6 – Điện trở phụ 7 – Điện trở đèn 8 – Mâm tăng nhiệt Các bộ phận chính : + Điện trở chính (5) – nấu cơm + Điện trở phụ (6) – vần cơm + Bộ khống chế nhiệt độ : nam châm (2), mâm tăng nhiệt (8) Các bộ phận phụ khác : + Vít điều chỉnh (3) + Bảng lưỡng kim (4) + Cần điều khiển (1) + Điện trở đèn (7) + Dây dẫn và các tiếp điểm b) Nguyên lý hoạt động Khi nhấn cần điều khiển (1) xuống đẩy nam châm (2) tiếp xúc với mâm tăng nhiệt (8) và hút mâm tăng nhiệt này đồng thời làm đóng cặp tiếp điểm (N) → Mạch kín được hình thành : ( Nguồn → Cặp tiếp điểm (N) → Nút a → Nút b → (Điện trở chính (5), Điện trở đèn (7) + đèn báo) → nguồn ) → Nồi cơm bắt đầu quá trình tăng nhiệt độ. 0 Khi nhiệt độ đạt đến 70 C, bảng lưỡng kim (4) cong lên đẩy thanh động lên cao làm đóng cặp tiếp điểm (V) → Hiện tượng ngắn mạch xảy ra (Nút a → Điện trở phụ (6) → Cặp tiếp điểm (V) → Nguồn) → Không ảnh hưởng tới quá trình tăng nhiệt độ. 10
  12. 0 Khi nhiệt độ đạt đến 90 C, bảng lưỡng kim (4) cong nhiều hơn đẩy thanh động lên cao hơn nữa chạm vào vít điều chỉnh (3) làm cặp tiếp điểm (V) mở → Hiện tượng ngắn mạch mất, nồi cơm tiếp tục tăng nhiệt độ. 0 Khi nhiệt độ đạt đến 125 C, cơm đã cạn gần hết nước, nam châm (2) mất dần từ tính nhả ra khỏi mâm tăng nhiệt (8) và làm mở cặp tiếp điểm (N) → Mạch hở → Nồi cơm kết thúc quá trình tăng nhiệt độ. 0 Khi nhiệt độ giảm xuống 90 C, bảng lưỡng kim (4) có xu hướng trở về trạng thái ban đầu, hạ thanh động xuống không chạm vào vít điều chỉnh (3). 0 Khi nhiệt độ giảm xuống 70 C, bảng lưỡng kim (4) giãn ra nhiều hơn, hạ thanh động xuống thấp hơn nữa → Đóng cặp tiếp điểm (V) → Mạch kín mới được tạo ra : (Nguồn → Cặp tiếp điểm (V) → Điện trở phụ (6) → Nút a → Nút b → (Điện trở đèn (7) + Đèn báo), Điện trở chính (5)) → Nồi vần cơm ở nhiệt 0 độ 70 C. 2.3 Cách sử dụng Khi đặt nồi vào vỏ nồi cần lau sạch đáy nồi và mặt trên của mâm tăng nhiệt, dùng Với nồi cơm có dây nguồn kiểu tách rời, cần gạt cần điều khiển của nồi xuống trước sau đó cắm phích điện dây nồi rồi mới cắm phích cắm nối với nguồn điện để tránh bị chập. Khi sử dụng nồi đơn chức năng để hấp, sấy, rán cần phải lưu ý tới thời gian sử dụng không quá lâu và nhiệt độ sử dụng không quá cao. Không nên đun nấu các thực phẩm có tính axit hay kiềm mạnh để tránh hiện tượng ăn mòn lớp chống dính. Không nên để nồi cơm va đập mạnh đặc biệt là phần giữa nơi đặt bảng điều khiển, nút nhấn hoặc đèn báo. Không nên đun nồi cơm điện bằng bếp gas, bếp than, bếp dầu, bếp điện vì khi nồi bị biến dạng khó chỉnh sửa lại như ban đầu. Không nên cài giữ cần điều khiển khi cơm bị sống vì có thể làm cơm bị cháy, làm hỏng mâm tăng nhiệt, nam châm. 2.4. Những hư hỏng thường gặp,nguyên nhân và cách sửa chữa STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách sửa chữa - Khi cấp điện - Do dây dẫn bên trong - Kiểm tra xác định điểm bị cho nồi cơm thì bị chập chập rồi sửa chữa hoặc thay cầu chì bảo vệ thế dây mới 1 bị nổ - Do dây dẫn tại phích - Xiết chặt dây dẫn tại chân cắm bị lỏng dẫn tới chập phích cắm 11
  13. - Rò điện ra vỏ - Các linh kiện hoặc - Cắm điện cho nồi cơm nóng nồi cần điều khiển bị ướt trong 10 phút rồi để chonguội hẳn hiện tượng rò điện sẽ hết - Lớp cách điện của - Bọc lại cách điện hoặc thay 2 dây dẫn bên trong bị thế dây mới già hóa, bị nứt vỡ - Lớp nhựa của cần - Thay thế cần điều khiển mới điều khiển bị đánh thủng hoặc bị nứt vỡ - Nồi cơm - Do vít điều chỉnh bị - Căn chỉnh lại vít điều chỉnh không tự ổn tuột rồi cố định lại vị trí định nhiệt được 3 - Do bảng lưỡng kim bị - Thay thế bảng lưỡng kim già hóa nên không còn mới khả năng hoạt động chính xác như ban đầu - Khi cấp điện - Dây nguồn bị đứt - Kiểm tra tìm ra điểm bị đứt cho nồi cơm, ngầm và nối lại hoặc thay thế dây 4 nồi không nóng, nguồn mới đèn báo không - Dây điện trở chính bị - Thay thế điện trở chính mới sáng hỏng - Thay thế điện trở đèn mới - Đèn báo bị hỏng hoặc hoặc đèn báo mới điện trở đèn bị hỏng - Bảng lưỡng kim trong - Thay thế bảng lưỡng kim bộ khống chế nhiệt độ mới bị già hóa - Cặp tiếp điểm trong - Điều chỉnh, uốn nắn, thay bộ khống chế nhiệt độ thế tiếp điểm để các tiếp điểm không tiếp xúc do bị tiếp xúc tốt nhất hoặc vệ sinh lệch, bị biến dạng hoặc bề mặt tiếp điểm cho sạch sẽ không dẫn điện do bề mặt của tiếp điểm bị oxi hóa 3. BÌNH NƢỚC NÓNG Mục tiêu 12
  14. - Trình bầy được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phân loại của bình nước nóng - Vận hành, sửa chữa được bình nước nóng đúng yêu cầu kỹ thuật 3.1. Cấu tạo bình nước nóng 1.ống dẫn nước lạnh vào; 2. nắp đậy; 7 3. xốp cách nhiệt; 6 6 4 vỏ nhựa; 5. bình chứa; 5 10 6. ống dẫn nước nóng ra; 4 7. thanh gia nhiệt; 8. rơle điều chỉnh nhiệt độ; 3 9. rơle bảo vệ quá nhiệt; 10. thanh cation; 2 9 8 11. van 1 chiều và van an 1 toàn 11 a. Vỏ bình: thường được làm bằng nhựa màu trắng, có kết cấu hình hộp hoặc hình trụ tròn. b. Lớp cách nhiệt thường làm bằng xốp đúc nên rất kín và có hệ số truyền nhiệt nhỏ để giữ nhiệt cho nước trong bình. Đồng thời làm giảm lượng nhiệt thất thoát ra môi trường ngoài, giảm lượng điện tiêu hao vô ích. c. Bình chứa nước: làm bằng nhôm hoặc gang dày 1-2 mm được hàn đúc rất kín và chịu áp suất cao để đảm bảo độ bền với áp suất do cột nước lạnh vào bình và áp suất nước nóng trong bình gây ra. d. Ống dẫn nước lạnh vào và ống dẫn nước nóng ra thường được đặt ở đáy phần bên trong bình. Miệng ống dẫn nước lạnh vào luôn đặt thấp hơn miệng ống dẫn nước nóng ra trong bình chứa nước để đảm bảo nước trong bình luôn ngập thanh gia nhiệt và bình không bị cạn nước. Ống dẫn nước lạnh có ký hiệu màu xanh hoặc có mũi tên đi vào. Ống dẫn nước nóng có ký hiệu màu đỏ hoặc có mũi tên đi ra. e. Thanh cation (thanh magnhê) có đường kính khoảng 2 cm và có chiều dài khoảng 20cm dùng để làm mềm và lọc nước. Tránh hiện tượng các muối canxi, magnhê ... có trong nước kết tủa tạo thành lớp cặn vôi bám trên bề mặt của bình và đường ống làm giảm lưu lượng thoát qua đường ống dẫn nước vào và ra khỏi bình, tránh bám vào thanh gia nhiệt làm cản trở sự truyền nhiệt của thanh gia nhiệt, làm nước lâu nóng, tốn năng lượng điện tiêu hao vô ích, nhiệt độ làm việc của thanh gia nhiệt tăng cao làm giảm tuổi thọ của thanh gia nhiệt. 13
  15. Thông thường sau khoảng thời gian từ 3 – 4 năm nên thay thanh megnhê mới. f. Thanh gia nhiệt: là dây may xo có tiết diện rất nhỏ được đúc trong ống nhôm hoặc inox để được bảo vệ tránh tiếp xúc với không khí bên ngoài, nó được định vị ở giữa ống bằng lớp cát thạch anh hạt nhỏ, mịn đảm bảo cố định và truyền nhiệt tốt từ dây may xo qua lớp cát thạch anh ra ngoài ống để làm nóng nước. Thanh gia nhiệt luôn được nhúng ngập chìm trong nước, truyền nhiệt rất nhanh cho nước nên không bị cháy hỏng. g. Rơ le điều chỉnh nhiệt độ: dùng để điều chỉnh nhiệt độ đặt trước cua bình theo nhu cầu sử dụng, từ nhiệt độ của nước lạnh vào đến 850C. Khi nước trong bình đạt giá trị đặt trước rơle sẽ tự động ngắt nguồn điện vào thanh gia nhiệt. Khi nhiệt độ của nước trong bình giảm thấp hơn giá trị đặt trước, lại tự động đóng nguồn điện trở lại để làm nóng nước. h. Rơ le bảo vệ quá nhiệt: dùng để bảo vệ cho bình khi nhiệt độ của nước trong bình tăng cao mà rơ le điều chỉnh nhiệt độ không ngắt. Khi đó rơ le bảo vệ quá nhiệt sẽ tác động ngắt điện vào thanh gia nhiệt. l. Cụm van an toàn và van 1 chiều: được chế tạo thành 1 khối và được lắp đặt ở đường ống nước lạnh trước khi vào bình. + Van an toàn để bảo vệ cho bình không bị nổ khi nhiệt độ của nước trong bình tăng đột ngột mà vì lý do nào đó rơ le điều chỉnh nhiệt độ và rơ le bảo vệ quá nhiệt không ngắt. Khi đó áp suất của nước trong bình tăng cao nó sẽ đẩy cửa van an toàn xả hơi nước nóng trong bình thoat ra ngoài để bảo vệ bình. +Van 1 chiều có tác dụng ngăn không cho nước nóng chảy ra qua đường ống nước lạnh khi áp suất của nước trong bình lớn hơn áp suất cột nước lạnh 3.2. Nguyên lý làm việc của bình đun nước nóng Khi cấp nguồn vào thanh gia nhiệt (4), thông qua tiếp điểm (1) của apstomat bảo vê ̣ dòng dò , (2 )tiế p điể m của rơ le b ảo vệ quá nhiệt và (3) tiế p điể m của role điều chỉnh nhiệt độ. Khi đó thanh gia nhiệt đốt nóng và sinh nhiệt, nhiê ̣t sinh ra t ản vào trong nước, làm nước nóng dần lên đến nhiệt độ đặt trước của rơ le điều chỉnh nhiệt độ làm cho rơ le nóng lên giãn nở làm mở tiếp điểm ngắt điện vào thanh gia nhiệt. Khi xả nước nóng ra dùng, lúc này áp suất cột nước nóng cao sẽ đẩy nước nóng ra ngoài. Sau khi xả nước nóng ra áp suất cột nước nóng trong bình giảm thấp hơn áp suất cột nước lạnh nước lạnh được cấp bổ sung vào bình. Lúc này nhiệt độ của nước trong bình giảm tiếp điểm của rơ le điều chỉnh nhiệt độ đóng cấp điện trở lại cho thanh gia nhiệt, nước trong bình tiếp tục được đun. Quá trình này cứ lặp đi lặp lại trong suốt thời gian cấp điện cho bình. 14
  16. Nế u vì 1 lý do nào đó nhiệt độ trong bình tăn g quá nhiê ̣t đô ̣ đă ̣t , thì role nhiê ̣t sẽ tác đô ̣ng mở tiế p điể m, ngắ t nguồ n vào thanh gia nhiê ̣t Khi bin ̀ h nước nóng làm viê ̣c nế u bi tra ̣ ̣m châ ̣p , dòng điện rò ra vỏ , thì aptomat bảo vê ̣ dòng rò sẽ tác đô ̣ng ngắ t nguồ n vào thanh gia nhiê ̣t. 3.3. Một số hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục TT Hiện tượng hư hỏng Nguyên nhân và cách khắc phục 1 Cả 2 vòi nóng và lạnh - Cột nước từ bể chứa vào bình thấp, áp suất chảy yếu và chậm nước vào bình nhỏ. Cần phải tăng áp suất nước vào bình bằng cách. + Nâng cao bể chứa nước so với bình (tối thiểu là 5 đến 6m) +Lắp thêm máy bơm phụ trợ phía trước bình + Cắt bớt lò xo van một chiều + Van chặn trước bình mở quá nhỏ, cần mở van to hơn - Điều chỉnh nhiệt độ đặt cao 2 Vòi nước lạnh chảy mạnh- Nguồn nước có nhiều muối can xi, trong quá bình thường, vòi nước trình đun nóng lâu ngày cặn canxi đọng nhiều nóng chảy yếu, bình đun trên thành bình và đường ống, làm giảm lỗ thông không đủ nóng so với của đường ống. nhiê ̣t đô ̣ đă ̣t trước - Van đường ống nước nóng không mở hết. khắc phục bằng cách vệ sinh lại bình hoặc bảo dưỡng làm sạch van - Điều chỉnh nhiệt độ đặt thấp 3 Đèn báo nguồn sáng liên - Thanh gia nhiệt bị đứt, kiểm tra và thay thanh tục, trong bình nước gia nhiệt mới. không nóng 4 Đèn báo nguồn không -Không có nguồn cấp cho bình sáng, nước trong bình + Tiếp điểm của rơle không tiếp xúc do bẩn hoặc không nóng lớp oxyt nhiều cần vệ sinh sạch tiếp điểm rơle + Rơ le bảo vệ quá nhiệt tác động ngắt mạch, kiểm tra và tác động phục hồi lại cho rơle làm việc bình thường + Các điểm nối dây nguồn cấp cho bình bị đứt, tiếp xúc kém, cần kiểm tra lại các mối nối + Áp tô mát tổng của bình bị ngắt, kiểm tra và đóng áptômát trở lại 15
  17. 5 Đèn báo nguồn không sáng, cóHỏng đèn báo nguồn, kiểm tra và thay đèn báo nước nóng bình thường khác 6 Rơle của bình tác động - Rơ le điều chỉnh để ở vị trí nhiệt độ thấp, hoặc đóng, mở bình thường tác động sai lệch, cần kiểm tra lại rơle và điều nhưng nước không đủ nóng chỉnh lại nhiệt độ 7 Đèn báo nguồn sáng liên - Áp suất hơi nước trong bình tăng cao quá mức tục, nước trong bình nóng cho phép do tiếp điểm của rơle tiếp xúc kém, gây quá mức bình thường, van phát sinh tia lửa điện làm hàn dính tiếp điểm nên an toàn tác động mở để tiếp điểm không ngắt được mạch điện. giảm áp suất trong bình - Rơ le hỏng không ngắt được mạch điện, cần ngắt nguồn, kiểm tra và thay thế rơle khác. 8 Thanh gia nhiệt bị hỏng - Do đun nóng lâu ngày, lớp cặn can xi bám vào ngoài ống dày lên, làm giảm tốc độ truyền nhiệt từ dây may xo và nước, nhiệt độ thanh gia nhiệt tăng cao, cát thạch anh trong ống giãn nở nhiều làm nứt vỏ ống gây hư hỏng thanh gia nhiệt - Do lâu ngày không vệ sinh nên ống nhôm bị ăn mòn, làm thủng và hỏng thanh gia nhiệt, kiểm tra và thay thanh gia nhiệt khác có cùng chủng loại, cùng công suất. 9 Áptômát cấp nguồn cho Áptômát bị hỏng, kiểm tra và thay thế áp tô mát bình ngắt, không đóng trởkhác lại được 4. Một số thiết bị cấp nhiệt khác (Máy sấy tóc) Mục tiêu: - Trình bầy được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của ấm điện,máy sấy tóc - Vận hành, sửa chữa được ấm điện,máy sấy tóc đúng yêu cầu kỹ thuật 3.1. Ấm điện Là thiết bị truyền nhiệt trực tiếp qua nước nên điện trở có trị số nhỏ và cần phải tản nhiệt nhanh vì dòng điện chạy qua tương đối lớn Khi sử dụng cần lưu ý không nên để cho ấm bị khô để tránh cháy điện trở và thường xuyên kiểm tra cách điện của thiết bị vì có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. 16
  18. 4.1. Cấu tạo.( hình 1-5) Hình 1-5 . Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của máy sấy tóc Động cơ quạt gió : là loại động cơ một chiều. Bộ chỉnh lưu cầu 4 diode : chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành một chiều để cung cấp cho động cơ quạt gió. Điện trở R1, R2 cung cấp nhiệt lượng cho máy sấy. Công tắc chọn chế độ K. 4.2. Nguyên lý hoạt động Chế độ làm mát : + Điện trở R1 , động cơ quạt gió, bộ chỉnh lưu cầu 4 diode tham gia làm việc. + Điện trở R1 vừa cung cấp nhiệt lượng vừa đủ để làm mát vừa cản bớt điện áp cho động cơ quạt gió. Chế độ sấy nóng : + Điện trở R2 tham gia cùng làm việc. + Nhiệt lượng do R1 , R2 tỏa ra nóng hơn làm khô tóc mau hơn. 4.3. Hư hỏng thường gặp khi sử dụng máy sấy tóc STT Hiện tƣợng Nguyên nhân Cách sửa chữa Điện trở sấy bị - Động cơ quạt gió - Thay thế điện trở sấy 1 đứt không hoạt động mới và sửa chữa lại động cơ Khi cấp điện cho - Trục động cơ hoặc - Sửa chữa hoặc thay máy sấy, động cánh quạt bị mắc kẹt thế động cơ mới 2 cơ quạt gió - Nối lại dây nguồn không hoạt động - Dây nguồn bị đứt hoặc thay dây mới 17
  19. Bài thực hành 1: Sử dụng,tháo lắp và sửa chữa bàn là điện a.Mục tiêu: - Sử dụng thành thạo dụng cụ , thiết bị tháo lắp - Sử dụng thành thạo,tháo, lắp và sửa chữa được bàn là điện b.Dụng cụ và thiết bị - Dụng cụ: Các loại kìm điện, tuốc-nơ-vít, bút thử điện, đồng hồ vạn năng - Thiết bị và vật tư: bàn là điện c.Nội dung thực hành Bước 1. Tháo dây cắm điện Bước 2. Mở vít, bu lông Bước 3. Tháo vỏ Bước 4. Kiểm tra dây điện trở gia nhiệt Bước 5. Kiểm tra bộ phận điều chỉnh nhiệt độ Bước 6. Dùng đồng hồ đo điện trỏ kiểm tra thông mạch Bước 7. Kiểm tra điện trỏ cách điện giữa dây điện trỏ và vỏ Bước 8. Cấp điện , thử nhiệt độ Bước 9. Viết báo cáo trình tự thực hiện Bài thực hành 2: Sử dụng,tháo lắp và sửa chữa nồi cơm điện a.Mục tiêu: - Sử dụng thành thạo dụng cụ , thiết bị tháo lắp - Tháo, lắp được nồi cơm điện b.Dụng cụ và thiết bị - Dụng cụ: Các loại kìm điện, tuốc-nơ-vít, bút thử điện, đồng hồ vạn năng - Thiết bị và vật tư: nồi cơm điện c.Nội dung thực hành Bước 1. Quan sát Bước 2. Mở vít Bước 3. Tháo vỏ Bước 4. Sửa chữa các hư hỏng ( theo tiêu đề 2-4 những hư hỏng thường gặp,nguyên nhân và cách sửa chữa) Bước 5. Kiểm tra điện trỏ cách điện Bước 6. Cấp điện , thử nhiệt độ Bước 7. Viết báo cáo trình tự thực hiện CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bàn là điện? 18
  20. 2. Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện? 3.Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy sấy tóc? 4. Trình các bước tháo lắp, sử dụng bàn là điện, nồi cơm điện, máy sấy tóc ? 5. Trình bày các nguyên nhân gây hư hỏng và cách sửa chữa bàn là điện, nồi cơm điện, máy sấy tóc, bình nước nóng ? 6. Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bình nước nóng? 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2