intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoạt động chi ngân sách nhà nước

Chia sẻ: Hoang Thi Hong Nga | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

399
lượt xem
119
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đặc điểm chung của tổ chức quản lý chi thường xuyên NSNN. - IIđặc điểm của quy trình kiểm toán hoạt động chi thường xuyên NSNN -- III.định hướng và trình tự xây dựng tiêu chuẩn đo lường và tiêu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoạt động chi ngân sách nhà nước

  1. -I.Đặc điểm chung của tổ chức quản lý chi thường xuyên NSNN. - IIđặc điểm của quy trình kiểm toán hoạt động chi thường xuyên NSNN -- III.định hướng và trình tự xây dựng tiêu chuẩn đo lường và tiêu chí đánh giá haotj động chi thường xuyên NSNN
  2.  1) đặc điểm chi thường xuyên NSNN  2) đặc điểm quản lý chi thường xuyên NSNN với  KTHĐ.
  3. ­ Chi thường xuyên NSNN là bộ phận cơ bản của chi  NS.( thể hiện qua tỉ trọng và mục tiêu) ­ ­ kết quả chi thường xuyên thể hiện qua khối lượng  và chất lượng dịch vụ côngđã thực hiện.
  4.  1) chi cho các hoạt động thược lĩnh vực VHXH  2) cho cho hoạt động sự nghiệp  3) chi quản lý hành chính  4) chi khác
  5.  ­ đánh giá quan hệ giữa chi tiêu và kết quả.đánh giá hiệu  quả hiệu năng của khoản chi ( thông qua xem xét kết hợp  giữa mức tiết kiệm chi trong từng thời kỳ với lợi ích liên đới  giữa các kỳ NS  ­ những hoạt động chi TX thường không tạo ra của cải vật  chất có thể cân đong đo dếm được do đó những đánh giá  cần hướng tới tính xã hội theo yêu cầu công khai, dân chủ,  công bằng minh bạch..  Đòi hỏi tính khoa học, nhạy cảm của KTV( nhiều khoản chi  thường xuyên mang tính đầu tư,thậm chí ngay trong kết quả  hoạt động của kỳ NS hiện tại cũng cs KQHĐ của các kì NS  trước đó.  ­ các khản chi thường xuyên không mang tính hoàn trả trực  tiếp.  ­ xét ở tầm vĩ mô và trong đk bình thường có thể sử dụng  kết quả qua khối lượng DV công hoàn thành đẻ đánh giá  hiệu quả chi thường xuyên NSNN. Cần quan tâm không chỉ  tới quy mô mà cả tỷ lệ các khoản chi. 
  6.  1) tính pháp lý cao và phân cấp rõ ràng trong quản lý( việc QL chi  thường xuyên NSNN dduwosj phân cấp cụ thể cho các ĐV dự  toán theo quy định cụ thể của luật pháp. ở VN được phân cấp cho  các ĐV dự toán từ cấp I đến cấp III.  2) quản lý hiệu quả HĐ gắn với tiết kiệm chi hợp lý.( việc tiết kiệm  hợp lý chi phí cần được quan tâm nhiều cả trong quản lý cả trong  đánh giá ngắn hạn. Hiệu quả cuối cùng của HĐ cần được nhìn  nhận ở tầm dài hạn hơn tùy thuộc và đặc điểm của từng loại chi  TX  3) Quản lý theo định mức( ­ định mức theo mục chi, định mức chi  tổng hợp)  4) vận dụng chu trình NS phù hợp vứi đ đ chi TX: ( gồm ba giai  đoạn: lập dự toán chi tx, chấp hành dự toán chi thường xuyên và  quyết toán chi thường xuyên)
  7.  Căn cứ lập dự toán: ­ chủ trương chính sách của từng quốc  gia trong từng thời kì. ­ Mục tiêu chiến lược hoặc kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.   trình tự lập dự toán chi thường xuyên NSNN ­ Xác định mức chi tổng hợp dự kiến phân bỏ cho từng ngành  từng đơn vị ­  các ĐVCS lập dự toán KP gửi dv dự toán cấp trên.ĐV dự  toán cấp trên tổng hợp và lập dự toán KP của cấp mình  trình cq có thẩm quyền xét duyệt. ­ Việc lập dự toán chi TXNS phải đảm bảo kết hợp được giữa  tính tập trung và thống nhất với tính dân chủ
  8.   căn cứ chấp hành dự toán chi TX: ­ Mức chi tx đã được duyệt của từng chỉ tiêu trng dự  toán. ­  KN của NSNN cso thể dành cho nhu cầu chi TX  trong kì NS. ­  các chính sách, chế chi NS hiện hành.
  9.   yêu cầu của chấp hành dự toán chi thường xuyên ­ Đảm bảo hợp lí tập trung, có trọng điểm ­  đúng lúc, mục đích kịp thời, chống tham ô lãng  phí, minh bạch, chính xác. ­  tiết kiệm  ­ Đảm bảo phát triển hệ thống TTQL, kế toán công,  báo cáo, chỉ tiêu đánh giá và hệ thóng kiểm soát từ  bên ngoài.
  10.  Đánh giá chung những ưu điểm  nhược điểm nêu ra những bài học KN ch  chu trình NS tiếp sau.   cần đi sâu vào những pp hoặc trình tự đặc biệt pp hoặc trình tự tiên tiến  đã được áp dụng cùng tần suất của việc áp dụng. Đánh giá sâu hưn về  hiệu lực pháp lí và hiệu lực điều hành cả hiệu quả hoạt động, hiệu năng  quản lý hoạt động chi NSTX  Yêu cầu quyết toán:  ­ Lập đầy đủ các loại BCTC  ­ Trước khi trình cần có xác nhận của kh bạc nhà nước đồng cấp. ­ Cần đánh giá trình tự,mức độ sát thực, tình hình thực hiện, nguyên nhân  ảnh hưởng. ­  nêu rõ tình hình chấp hành luật pháp ­  cần kết hợp ktoan tổng hợp BC quyết toán NSNN của CQ QL tổng hợp  với của dv thụ hưởng nsnn.
  11.  Đặc điểm lập kế hoạch KTHĐ chi thường xuyên  NSNN   đặc điểm thực hiện kH kt chi TX NSNN   đặc điểm kết thưc KT chi TX NSnn
  12.   lựa chọn khách thể và đối tượng KTHĐ( là cơ quan tài chính tổng  hợp và ĐV dự toán cấp I, cần chọn mẫu các dv dự toán cấp III để  kiểm toán những hd cơ bản và vài hd đặc trung bổ sung khác..   đánh giá rủi ro: để từ đó xác định các mối quan hệ ảnh hưởng  chủ yếu đến tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong qly. Cần chú ý  đến yếu tố rủi ro đặc trưng( các khoản mục chi thường xuyen  vượt, hoặc không đạt dự toán, kinh phí và thời gian vượt so với  qd). Có ba loại rủi ro( rủi ro tổ chức, rủi ro hoạt động, rủi ro bên  ngoài)   phân tích vấn đề xd nội dung kiểm toán. Cần trả lời các câu hỏi:  nội dung kiểm toán là gì? Cần thu thập bằng chứng kiểm toán  nào?   phí hợp kết hợp tối ưu trong knang cho phép giữa kthd với các hd  kiểm tra ksoat khác ngay từ gd lập kế hoạch ktoan.
  13.   cần hướng tới đánh giá hiệu lực, hiệu năng ql, hiệu  quả hd hành chính công.   kết hợp nghiên cứu hệ thóng từ đơn vị dự toán cấp  I đến việc cụ thể hóa tại các đv mẫu thuộc cấp dưới  đã chọn.   liên hệ giữa thực tế của dv với kn của các dv khác  trong và ngoài nước.  Chương trình kt cần cụ thể tới mức tối đa có thể.  Cần kết hợp với kiểm toán hd thu.
  14.   vận dụng rộng rãi thử nghiệm ksoat phù hợp với tính  pháp lệnh ca của HD kết hợp với thử nghiệm tần suất  và tính chi tiết phù hợp các pp, các trình tự điều hành  tiên của các đv dự toán.  Đi sâu vào qtrinh sd các khoản chi txnsnn theo tiến độ  và pvi sử dụng. Áp dụng thủ tục ptich chi tiết cho cả  con số và quy tắc đã được xác định trong luật pháp.  Kết hợp triệt để giữa kthd với kqua giam sat, kiểm tra  kiểm soát.   cần quan tâm tới sự kết hợp giữa các hd của nhiều dvi  có quan hệ chặt chẽ với nhau: cq tài chính, kho bạc nn  và co quan thuế...
  15.   cần cập nhật kịp thời các thông tin có lq kể cả các  kq kiểm tra, ksoat khác  Kết luận cần được rút ra qua xem xét các trình tự  pp điều hành hd chi gắn với kq của hd này qua quy  mô và chất lượng dvu cong cung cap trng mói quan  hệ với qmo nsnn đã sử dụng
  16.   định hướng xd tiêu chuẩn đo lường và tiêu chí  đánh giá   trình tự xdungj hệ thóng tiêu chuẩn đo lường và  tiêu chsi đánh giá hd chi tx NSNN
  17. ­ Hướng vào các pp và trình tự tiên tiến trong quá  trình ns ­ Tập trung vào khâu chấp hành ns ­ Phù hợp với phương thức tổ chức hd chi ­ Phù hợp với yêu cầu quản lý và thực tiễn hd kiểm  tra, gs của cq nn trong kì ktoan ­  có khả năng suy rộng cho tổng thể.
  18.  Bước 1: dự kiến bước đầu về hệ thống tiêu chí  đánh giá hoạt động chi txnsnn   bước 2: rà soát lại tiêu chuẩn hiện hữu cho việc  đánh giá hd theo hệ thống tiêu chí ban đầu nói  trên.   bước 3) xây dựng hệ thông tiêu chuẩn đồng bộ để  đo lường kết quả hdong.  Bước 4) xd hệ thống tiêu chí hoàn chỉ ch việc đánh  giá toàn bộ hd cùng các trình tự và pp tiên tiến lựa  chọn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2