intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả áp dụng vi phẫu thuật trên bệnh nhân vô sinh do giãn tĩnh mạch thừng tinh

Chia sẻ: Ro Ong Kloi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

99
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày về hiệu quả áp dụng vi phẫu thuật trong điều trị vô sinh do giãn tĩnh mạch tinh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vi phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giãn đem lại hiệu quả trong điều trị vô sinh nam có cùng nguyên nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả áp dụng vi phẫu thuật trên bệnh nhân vô sinh do giãn tĩnh mạch thừng tinh

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br /> <br /> KẾT QUẢ ÁP DỤNG VI PHẪU THUẬT TRÊN BỆNH NHÂN<br /> VÔ SINH DO GIÃN TĨNH MẠCH THỪNG TINH<br /> Mai Bá Tiến Dũng*, Dương Quang Huy*, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả áp dụng vi phẫu thuật trong điều trị vô sinh do giãn tĩnh mạch tinh.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu mô tả. Tất cả những bệnh nhân vô sinh nam do giãn<br /> tĩnh mạch tinh đồng ý thực hiện vi phẫu thuật điều trị tại khoa Nam học, Bệnh viện Bình Dân từ 01/01/2011 đến<br /> 31/5/2011.<br /> Kết quả: Có 216 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu với thời gian theo dõi trung bình là 27,91 ± 1,28<br /> tháng. Tinh dịch đồ có sự cải thiện rõ rệt sau 6 tháng và tỉ lệ có thai tự nhiên là 46,29%. Biến chứng sau<br /> phẫu thuật thấp.<br /> Kết luận: Vi phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giãn đem lại hiệu quả trong điều trị vô sinh nam có cùng nguyên<br /> nhân.<br /> Từ khóa: vi phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh, vô sinh và mang thai.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> RESULTS OF MICROSURGICAL VARICOCELECTOMY FOR INFERTILE PATIENTS<br /> Mai Ba Tien Dung, Duong Quang Huy, Nguyen Phuc Cam Hoang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 1 - 2014: 402 - 404<br /> Objective: Evaluating the efficacy of microsurgery in treatment for male infertility due to varicocele.<br /> Patients and Methods: A prospective study. All infertile male with varicocele admitted at deparment of<br /> Andrology, Binh Dan hospital from Jan 1st 2011 to May 31th 2011.<br /> Results: 216 patients participated in this study with the average follow-up time is 27.91 ± 1.28 months.<br /> Semen analysis improves significantly after 6 months and the nateral pregnancy rate is 46.29%. Complication of<br /> this procedure is very rare.<br /> Conclusion: microsurgical varicocelectomy for the treatment of male infertilitydue to varicocele is effective.<br /> Keywords: microsurgical varicocelectomy, infertility and pregnancy.<br /> của kỹ thuật trên. Nhằm đánh giá kết quả áp<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> dụng vi phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giãn<br /> Giãn tĩnh mạch thừng tinh là nguyên nhân<br /> trên bệnh nhân vô sinh nam do cùng nguyên<br /> phổ biến nhất gây vô sinh ở nam giới(4) mặc dù<br /> nhân với quy mô lớn hơn chúng tôi quyết<br /> có nhiều kĩ thuật điều trị giãn tĩnh mạch<br /> định thực hiện đề tài nghiên cứu này.<br /> thừng tinh được mô tả trong y văn, nhưng vi<br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> phẫu thuật cột tĩnh mạch tinh giãn ngã bẹn và<br /> dưới bẹn được xem là tiêu chuẩn vàng trong<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> điều trị vô sinh do giãn tĩnh mạch thừng<br /> Tiền cứu mô tả.<br /> tinh(3). Khoa Nam học Bệnh viện Bình Dân đã<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> áp dụng kỹ thuật này từ năm 2008(5) cũng như<br /> Bệnh nhân vô sinh nam do giãn tĩnh mạch<br /> có những báo cáo theo dõi ngắn hạn kết quả<br /> * Khoa Nam học, Bệnh viện Bình Dân, TpHCM **Khoa Niệu B - BV Bình Dân<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS. Mai Bá Tiến Dũng ĐT: 0913809110<br /> Email: maibatiendung@yahoo.com<br /> <br /> 402<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2014<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br /> thừng tinh được áp dụng kĩ thuật vi phẫu tại<br /> khoa Nam học Bệnh viện Bình Dân từ 01/01/2011<br /> đến 31/05/2011.<br /> <br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> Kết quả tinh dịch đồ sau phẫu thuật và<br /> phỏng vấn trực tiếp trên bản câu hỏi soạn sẵn.<br /> <br /> Các bước tiến hành<br /> -Lựa chọn đối tượng nghiên cứu thỏa:<br /> Bệnh nhân vô sinh nam có giãn tĩnh mạch<br /> tinh trên lâm sàng và siêu âm doppler bẹn bìu.<br /> Có tinh dịch đồ thấp hơn giá trị tham khảo.<br /> Bệnh nhân tái khám đều đặn và có đủ xét<br /> nghiệm tinh dịch đồ sau phẫu thuật mỗi 3 tháng.<br /> -Tiến hành vi phẫu thuật cột tinh mạch tinh<br /> giãn vi phẫu ngả bẹn bìu 2 bên.<br /> -Ghi nhận đầy đủ thông tin chăm sóc sau<br /> phẫu thuật và hẹn bệnh nhân thử tinh dịch đồ<br /> mỗi 3 tháng sau phẫu thuật.<br /> -Phỏng vấn bệnh nhân trên bản câu hỏi soạn<br /> sẵn.<br /> -Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật thông<br /> qua các tiêu chí:<br /> + Sự thay đổi của tinh dịch đồ trước và sau<br /> phẫu thuật.<br /> + Tỉ lệ có thai tự nhiên<br /> + Biến chứng và di chứng của phẫu thuật.<br /> Dùng phép kiểm T để kiểm định giả thuyết<br /> thống kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Có tất cả 216 bệnh nhân vô sinh nam do giãn<br /> tĩnh mạch thừng tinh tham gia vào mẫu nghiên<br /> cứu với thời gian theo dõi trung bình là 27,91 ±<br /> 1,28 tháng. Tuổi trung bình của người chồng là<br /> 33,48 ± 4,97 (23 – 51) và của người vợ là 30,40 ±<br /> 4,32 (21 – 46).<br /> Thời gian mong con trung bình là 2,86 ±<br /> 2,01 (1 – 10) năm. Có 35 trường hợp thất bại<br /> với bơm tinh trùng vào buồng tử cung (16,2%)<br /> và 22 trường hợp thất bại với thụ tinh trong<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> ống nghiệm (10,2%) trước khi tham gia điều<br /> trị phẫu thuật.<br /> Mật độ tinh trùng (x106/ml) trước và sau<br /> phẫu thuật.<br /> Trư c<br /> m<br /> M t đ 22,11<br /> trung<br /> bình<br /> Sai s 18,29<br /> chu n<br /> Phép ki m tra<br /> K t lu n<br /> <br /> Sau m 3<br /> tháng<br /> 21,59<br /> <br /> Sau m 6<br /> tháng<br /> 26,22<br /> <br /> Sau m 9<br /> tháng<br /> 29,89<br /> <br /> 15,99<br /> <br /> 16,83<br /> <br /> 16,99<br /> <br /> [t]=0,91<<br /> [t]=7,6><br /> [t]=13,74><br /> tα/2=1,97<br /> tα/2=1,97<br /> tα/2=1,97<br /> Không khác Khác bi t có ý Khác bi t có ý<br /> nghĩa<br /> nghĩa<br /> bi t<br /> <br /> Tỉ lệ cải thiện mật độ tinh trùng cộng dồn<br /> sau 3, 6 và 9 tháng lần lượt là 120/216 (55,56%),<br /> 185/216 (85,64%) và 196/216 (90,74%).<br /> Độ di động (%) của tinh trùng<br /> Trư c m<br /> <br /> Sau m 3 Sau m 6 Sau m 9<br /> tháng<br /> tháng<br /> tháng<br /> Di đ ng 1,64 ± 2,25 1,63 ± 1,70 2,26 ± 1,77 3,03 ± 1,89<br /> A<br /> Di đ ng 9,62 ± 5,78 8,86 ± 4,45 10,5 ± 4,44 12,23 ± 4,25<br /> B<br /> K t lu n<br /> Không khác Khác bi t Khác bi t có<br /> bi t<br /> có ý nghĩa<br /> ý nghĩa<br /> Phép ki m tra<br /> <br /> Tỉ lệ sống và hình dạng bình thường (%)<br /> Trư c m Sau m 3 Sau m 6 Sau m 9<br /> tháng<br /> tháng<br /> tháng<br /> T l s ng<br /> 35,6 ±<br /> 34,56 ±<br /> 35,93 ±<br /> 37,93 ±<br /> 11,69<br /> 10,1<br /> 8,87<br /> 8,06<br /> Hình d ng<br /> 4,33 ±<br /> 3,42 ±<br /> 3,42 ±<br /> 3,36 ± 1,13<br /> bình thư ng<br /> 1,70<br /> 1,47<br /> 1,19<br /> K t lu n<br /> Không<br /> Không<br /> Không<br /> khác bi t khác bi t khác bi t<br /> Phép ki m tra<br /> <br /> Tỉ lệ có thai tự nhiên là 100/216 (46,29%) và<br /> thời gian có thai trung bình sau phẫu thuật là<br /> 8,98 ± 5,87 tháng.<br /> Không có trường hợp nào ghi nhận có biến<br /> chứng nặng như tụ máu, tràn dịch sau mổ và chỉ<br /> có 24/216 (11,1%) ghi nhận có cảm giác ngứa hay<br /> đau nhẹ vết mổ. Không có trường hợp nào teo<br /> tinh hoàn sau mổ. Chúng tôi chỉ ghi nhận có 1<br /> trường hợp trên 216 bệnh nhân cho biết có xuất<br /> tinh sớm hơn sau mổ và không có trường hợp<br /> nào bị rối loạn cương sau đó.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2014<br /> <br /> 403<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> BIỆN LUẬN<br /> Theo Noord Zaastra(6) thì khả năng sinh sản<br /> ở cả nam và nữ cao nhất ở độ tuổi 24, sau độ tuổi<br /> này thì tỉ lệ có thai giảm dần theo tuổi của cả hai<br /> giới. Qua đó cho thấy việc khám và điều trị vô<br /> sinh của các bệnh nhân trong nghiên cứu là<br /> chậm trễ.<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy tinh dịch đồ cải<br /> thiện có ý nghĩa thống kê sau 6 tháng trên các<br /> thông số về mật độ và độ di động của tinh trùng<br /> và tiếp tục cải thiện sau đó. Điều này cũng phù<br /> hợp với nghiên cứu của Pryor(8) và Nguyễn<br /> Thành Như(5) trước đây. Phân tích sâu hơn,<br /> chúng tôi nhận thấy tỉ lệ cải thiện tinh dịch đồ về<br /> mật độ rõ rệt ở các nhóm OAT nặng (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2