intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả chọn tạo giống lúa Thơm ht9 chống chịu sâu bệnh

Chia sẻ: Sunshine_6 Sunshine_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

94
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công tác chọn tạo các giống lúa năng suất cao, chống chịu với sâu bệnh và điều kiện bất lợi đã được nghiên cứu trong giai đoạn 1990 - 2005. Gần 100 giống lúa mới năng suất cao, chống chịu tốt đã được đưa vào sản xuất và đã góp phần làm tăng hơn một triệu tấn lúa mỗi năm cho nước ta. Việc cung cấp gạo ngon đã trở thành nhu cầu của người dân thành thị và cả nông thôn hiện nay. Chính vì vậy, các giống Tám thơm, Dự thơm, Nếp thơm đã tồn tại và phát...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả chọn tạo giống lúa Thơm ht9 chống chịu sâu bệnh

  1. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 3/2008 Kết quả chọn tạo giống lúa Thơm ht9 chống chịu sâu bệnh Rice Pest resistant variety of HT9 Nguyễn Xuân Dũng(1) , Lê Vĩnh Thảo(1), Nguyễn Văn Vương(1) Lâm Xuân Thái(2), Abstract The rice variety of HT9 was seleclted by Food Crop Research Institute from the cross combination HT1/D177, it has a growth duration of 135 days in Winter- Spring and 110 days in Summer seasons, a plant height of this variety is 88- 92 cm, a weight of 1000 seeds is 23,5- 24,5 gr. This variety is highly susceptible to, moderately to sheath blight, rice blast and brown planthopper, HT9 very good quality, Aromatic rice and it can yield on average of 6,0 to 8,0 tons/ha Up to now, the cultivated area for HT9 has been increasingly broadened to replace for a part of HT1 and BT7 area. I. Đặt vấn đề II. Vật liệu, nội dung Công tác chọn tạo các giống lúa năng suất và phương pháp nghiên cứu cao, chống chịu với sâu bệnh và điều kiện bất lợi 2.1. Phương pháp chọn tạo đã được nghiên cứu trong giai đoạn 1990 - 2005. - Phương pháp tạo giống: Lai hữu tính Gần 100 giống lúa mới năng suất cao, chống chịu - Thí nghiệm phân bón bố trí theo kiểu Split tốt đã được đưa vào sản xuất và đã góp phần làm plot design, sơ đồ thiết kế thí nghiệm được lập tăng hơn một triệu tấn lúa mỗi năm cho nước ta. trình trên máy vi tính theo chương trình Việc cung cấp gạo ngon đã trở thành nhu cầu của IRRISTAT. người dân thành thị và cả nông thôn hiện nay. - Khảo nghiệm giống theo qui phạm khảo Chính vì vậy, các giống Tám thơm, Dự thơm, nghiệm giống lúa Quốc gia (10TCN 309 - 98 và Nếp thơm đã tồn tại và phát triển thành vùng 10 TCN 167-92). như: Tám xoan Hải Hậu, Tám xoan Thái Bình, 2.2. Các chỉ tiêu theo dõi về đặc điểm sinh Nếp Cẩm Hoà Bình. Trong những năm gần đây, vật học: Theo hệ thống tiêu chuẩn đánh giá lúa nhiều cơ quan đã quan tâm nghiên cứu và giới của Viện lúa Quốc tế (IRRI, 1996). thiệu những giống lúa thơm, nếp thơm, nếp dẻo 2.3. Phương pháp xử lý số liệu mới, các giống lúa chất lượng cao cho năng suất Số liệu được xử lý thống kê bằng các thuật cao chất lượng tốt trong sản xuất. Tại Viện Cây toán thông dụng, sử dụng phần mềm trên máy vi Lương thực và Cây Thực phẩm, chương trình tính theo chương trình IRRISTAT for chọn tạo, nghiên cứu khôi phục lúa đặc sản được WINDOWS QUATTRO, CSTAT, EXCEL. triển khai trong những năm 1998 - 2007 đã thu đ- ược kết quả bước đầu. Giống lúa thơm HT9 được III. Kết quả nghiên cứu chọn tạo tại Viện Cây lương thực và Cây thực và thảo luận phẩm đã đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và 3.1. Nguồn gốc được mở rộng nhanh trong 2 năm qua. Giống lúa HT9 được lai tạo từ tổ hợp lai HT1/D17 từ năm 2001. 1. Viện cây lương thực & CTP 3.2. Đặc điểm nông sinh học chủ yếu 2. Trung tâm UDKHKT, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh Các đặc điểm chính được theo dõi tại Viện 27
  2. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 3/2008 Cây lương thực và Cây thực phẩm ở đời F7 - 3.3. Khả năng chống chịu sâu bệnh và F8 trong vụ xuân muộn và mùa sớm. HT9 là điều kiện bất thuận của giống lúa HT9 giống lúa thơm, có thời gian sinh trưởng 107 Qua kết quả đánh giá tính chống chịu sâu ngày ở vụ mùa, 140 ngày ở vụ xuân muộn, cao bệnh và điều kiện bất thuận của giống HT9 cho cây 110 cm, khối lượng 1000 hạt 22,5 - 23 thấy giống HT9 có khả năng chống chịu tương gram, năng suất lí thuyết đạt 80 - 90 tạ/ha, đối tốt với một số loại sâu bệnh hại chính như sâu năng suất thực thu 62,5 - 70,0 tạ/ha trong điều đục thân, sâu cuốn lá, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá kiện thâm canh cao, đạt 50 - 60 tạ trong sản điểm, bệnh đốm nâu, bệnh đạo ôn điểm, khả năng xuất hiện nay. chống đổ khá (bảng 1). Bảng 1. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận của HT9 Sâu đục Sâu cuốn Bệnh đạo Bệnh khô Bệnh bạc Tên Đốm nâu Chống đổ thân lá ôn vằn lá giống (điểm) (điểm) (điểm) (điểm) (điểm) (điểm) (điểm) LT2 3 3 1 1–3 3–5 1–3 1–3 HT9 1 1-3 1 1 1-3 3 1 HT1 1-3 1–3 1 1–3 1-3 1 1–3 BT7(đ/c) 3 5 1–3 3-5 5 - 1–3 3.4. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng và cây thực phẩm từ 2005-2007, giống lỳa HT9 suất của giống lúa HT9 cho năng xuất khá cao (65 tạ/ha), vượt giống đối Trong các thí nghiệm tại Viện Cây lương thực chứng BT7 (43,33%). Bảng 2. Đặc điểm hình thái và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa tẻ thơm tham gia thí nghiệm vụ Xuân 2006 Giống BT7 LT2 HT9 HT7 Chỉ tiêu (Đ/c) TGST (ngày) 130 – 132 130 – 132 150 – 153 130 -132 Cao cây ( cm) 94,6 87,3 115 83,4 Bông/m2 360 370 350 350 KL 1000 hạt 18,3 25,2 25,1 18,0 Hạt chắc/ bông 92,0 93,0 83,0 85,5 Tỷ lệ lép (%) 11,0 10,3 11,5 9,2 NSLT (tạ/ ha) 60,6 84,0 62,4 53,9 NS thực thu (tạ/ ha) 52,7 65,5 51,7 45,7 NS so với đ/c (%) 115,31 143,33 113,88 100,00 CV: 6,7%, LSD ( 0,05) : 4,25 3.5. Một số kết quả thử nghiệm tại các địa phương 28
  3. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 3/2008 - Khảo nghiệm sản xuất giống HT9 tại huyện - Khảo nghiệm sản xuất thử tại Bắc Giang. Tiờn Lóng, Hải Phũng. Khảo nghiệm sản xuất giống HT9 được thực Thí nghiệm vụ xuân 2007, tại Tiên Lãng, Hải hiện tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trong Phòng cho thấy: tất cả các giống lúa tẻ thơm vụ xuân 2008. HT9 được nông dân đánh giá là tham gia thí nghiệm đều có năng suất cao hơn giống cho năng suất, chất lượng và thời gian sinh giống đối chứng Bắc thơm 7, trong đó giống HT9 trưởng ngắn. Kết quả khảo nghiệm cho thấy HT9 cho năng suất 66,8 cao hơn đối chứng 34,13% cho năng suất 62,10 tạ/ha, vượt năng suất N46 và (bảng 3). cả KD18 (bảng 4). Bảng 3. Đặc điểm hình thái và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa tẻ thơm tham gia thí nghiệm Xuân 2007 (Phũng NNPTNT Tiờn Lóng, Hải Phũng) Giống BT7 LT2 HT9 BM216 Chỉ tiêu ( Đ/c) Thời gian ST(ngày) 135 - 136 132 - 135 130 - 133 132 -135 Cao cây ( cm) 95,6 91,5 83,7 83,5 Bông/m2 260 271 282 254 Khối lượng 1000 hạt 19 23,5 22,6 18,5 Hạt chắc/ bông 98,6 100,6 102,4 87,6 NS thực thu (tạ/ ha) 51,2 66,8 62,3 49,8 NS so với đ/c (%) 102,81 134.13 125,10 100,00 C: 7,4%; LSD (0,05): 5,21 Bảng 4. Năng suất HT9 tại Trại giống Tân Dĩnh mựa 2007 (Công ty CP giống cây trồng Bắc Giang) TT Tờn giống N. suất (Tạ/ha) Giá (đồng/kg) Tiền (đồng/ha) So với đ/c 1. LĐ1 43,60 7.000 30.520.000 130,16 2. HT9 62,10 5.000 31.050.000 132,42 3. N46 55,16 5.000 27.580.000 117,62 4. KD18 58,62 4.000 23.448.000 100,00 3. 6. Đánh giá hiệu quả của giống HT9 tại HT9 trờn 4 ha tại huyện Cẩm Xuyờn, Hà Tĩnh. các mụ hỡnh trỡnh diễn HT9 cú thời gian sinh trưởng 132 ngày, năng suất - Mụ hỡnh HT9 tại Cẩm Xuyờn, Hà Tĩnh (Vụ đạt 60,2 tạ/ha, cao nhất trong cỏc giống gieo xuân 2007 trờn diện tớch 4 ha) trồng tại huyện. Hiệu quả kinh tế của HT9 được Vụ xuân 2007, Bộ mụn Chọn tạo giống lỳa so sỏnh với cỏc giống lỳa quốc gia, thu nhập vượt Thõm canh và Đặc sản đó kết hợp với Trung tâm giống KD 18 27,09% và BT7 14,59% (bảng 5). KHKTNN Cẩm Xuyên khảo nghiệm sản xuất Bảng 5. Hiệu quả kinh tế giống HT9 so với các giống lúa quốc gia (Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh vụ xuân 2007) Năng suất Đơn giá Thành tiền So với đối chứng % TT Tên giống Tạ/ha đồng/kg (đồng) KD 18 BT7 1 KD18 53,6 3800,00 20.368.000 100.00 90,16 2 HT9 60,2 4300,00 25.886.000 127,09 114,59 29
  4. Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 3/2008 3 BT7 50,2 4500,00 22.590.000 110,91 100,00 3.7. Chất lượng của giống HT9 và khảo nghiệm sản xuất tại một số vựng trồng Kết quả đánh giá chất lượng của các giống lỳa của miền Bắc, miền Trung cho thấy giống lúa lúa tham gia thí nghiệm cho thấy HT9 có HT9 có khả năng thích nghi rộng, đã được nông hàm lượng amilose tương đương với BT7, dân tiếp nhận mở rộng nhiều nơi, đặc biệt ở Hà LT2, T10 với giá trị 15,5%. HT9 có tỷ lệ gạo Tĩnh, Bắc Giang, Vĩnh Phỳc, Bắc Ninh… trong lật cao (81,9%). Nhiệt độ hoá hồ là các chỉ vụ Xuõn 2008 với diện tớch trờn 300ha. tiêu liên quan đến chất lượng nấu nướng của hạt gạo cho thấy giống HT9 có nhiệt độ hoá TÀI LIỆU THAM KHẢO trung bình, 3 giống LT2,T10, BT7 có nhiệt 1. Bựi Bỏ Bổng, 1995. Chọn tạo giống lúa có phẩm độ hoá hồ thấp hơn HT9. chất gạo tốt đáp ứng yêu cầu xuất khẩu ở ĐBSCL. Hội IV. Kết luận thảo quốc gia cây lương thực và cây thực phẩm. 1. Giống lúa HT9 có thời gian sinh trưởng trà 2. Lờ Doón Diờn, 1990. Vấn đề chất lượng ngắn (110 ngày vụ Mùa, 135 ngày vụ Xuân lúa gạo, Tạp chí Nông nghiệp và Công nghiệp Muộn), có nguồn gốc rõ ràng, có tính khác biệt thực phẩm (9/1990), tr. 96 – 98. với các giống đang gieo trồng, có độ ổn định cao 3.Trần Văn Đạt, 2005. Sản xuất Lúa gạo thế qua các vụ và các vùng trồng lúa khác nhau. giới: Hiện trạng và khuynh hướng phát triển trong 2. Giống lúa HT9 có năng suất cao hơn hẳn thế kỷ 21. Nhà xuất bản Nông nghiệp TP. Hồ Chí đối chứng BT7, nhiều vùng vượt năng suất các Minh – 2005. (Chương 1, 2, 3, 10, 12, 13, 19.) giống tiến bộ nhập nội HT1, Khang Dân cùng trà. 4. Vũ Tuyờn Hoàng, 1999. Một số ý kiến xõy 3. Giống lúa HT9 chống chịu với sâu bệnh dựng cỏc diện tớch lỳa gạo xuất khẩu tại (đạo ôn điểm 1-3, Bạc lá điểm 1 - 3, khô vằn ĐBBSH. Hội thảo về quy hoạch vùng lúa hàng điểm 3, chịu rét điểm 1 - 3...), chống đổ tốt hơn hoá chất lượng cao ở ĐBBSH, Hải Hậu, Nam giống lúa Khang dân và BT7. Định. 4. Giống lúa HT9 có chất lượng gạo ngon, 5. Lê Vĩnh Thảo, Bùi Chí Bửu, Lưu Ngọc cơm mềm, đậm ngọt, năng suất hơn hẳn giống Trỡnh, Nguyễn Văn Vương, 2004. Các giống lúa BT7 từ 10 – 20%, giỏ gạo cao hơn HT1 từ 200 – đặc sản, giống lúa chất lượng cao và kỹ thuật 500 đồng/kg, có hiệu quả kinh tế tăng từ 10 – canh tác, NXBNN 15% so với cỏc giống BT7, Khang dõn và HT1. 6. Nguyễn Hữu Nghĩa, Lờ Vĩnh Thảo, 2007. 5. Qua cỏc vụ khảo nghiệm tại Trung tõm Lỳa đặc sản Việt Nam, Nhà XBNN. Khảo kiểm nghiệm giống cõy trồng Trung ương 30
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2