intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị túi phình động mạch não tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả điều trị túi phình động mạch não tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu nhằm tổng kết các kết quả điều trị túi phình động mạch não tại bệnh viện Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ 09/2021 đến 09/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị túi phình động mạch não tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Minh Anh1, Huỳnh Trung Nghĩa1, Nguyễn Việt Hòa1 TÓM TẮT 96 Kết quả: Mục đích: Trong thời gian từ tháng 9/2021 đến tháng Túi phình nội sọ là bệnh lí rất phổ biến, tỉ lệ 9/2022, chúng tôi đã điều trị 100 bệnh nhân túi túi phình lưu hành trong dân số khoảng 2%-10% phình động mạch não. Trong đó có 56 bệnh nhân tùy vào dân số nghiên cứu. Trung bình cứ được phẫu thuật kẹp cổ túi phình, 44 bệnh nhân khoảng 20 người có 1 người có túi phình động được can thiệp nội mạch. Tuổi trung bình trong mạch não. Đây là một căn bệnh thầm lặng vì đa mẫu nghiên cứu là 54.48 ± 12.83 (15-88 tuổi), số chúng tồn tại không có triệu chứng. Triệu nữ:nam: 7:3, phẫu thuật điều trị túi phình: 56 chứng xảy ra khi túi phình vỡ với tỉ lệ khoảng trường hợp, can thiệp nội mạch: 44 trường hợp. 0,25%. Tỉ lệ vỡ rất thấp nhưng tiên lượng rất Kết quả điều trị túi phình thành công (hết túi nặng nề. 65% BN tử vong trong lần vỡ đầu tiên, phình/túi phình còn thừa cổ < 3mm): 92.96%, tỉ chỉ có 46% phục hồi hoàn toàn và 44% có thể trở lệ tai biến: 7.14%. lại với công việc trước đây. Phương pháp điều trị Kết luận: túi phình rất đa dạng: theo dõi bằng hình ảnh Điều trị túi phình động mạch não bằng phẫu học, phẫu thuật hoặc can thiệp nội mạch. Mục thuật hoặc can thiệp nội mạch có tỉ lệ thành công tiêu nghiên cứu nhằm tổng kết các kết quả điều cao, biến chứng thấp. trị túi phình động mạch não tại bệnh viện Đại Từ khóa: Túi phình động mạch não, phẫu Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ 09/2021 thuật điều trị túi phình, can thiệp nội mạch. đến 09/2022. Phương pháp: SUMMARY Tổng kết 100 trường hợp điều trị túi phình RESULTS OF TREATMENT FOR động mạch não tại bệnh viện Đại Học Y Dược INTRACRANIAL ANEURYSM AT thành phố Hồ Chí Minh. Các thông tin về tuổi, UNIVERSITY MEDICAL CENTER HO giới tính, đặc điểm hình thái túi phình, biến CHI MINH CITY chứng sau phẫu thuật, lâm sàng trước và sau Objective: phẫu thuật, đặc điểm hình ảnh học sau điều trị Intracranial aneurysms are very common, the được ghi chép từ hồ sơ bệnh án và tường trình prevalence of aneurysms in the population ranges phẫu thuật. from 2% to 10% depending on the study population. On average 1 in 20 members of the population has intracranial aneurysm. This is a 1 Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh silent disease because most of them exist without Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Trung Nghĩa symptoms. Symptoms occur when the aneurysm Email: nghia.ht@umc.edu.vn ruptures with a rate of about 0.25%. The rupture Ngày nhận bài: 2.10.2022 rate is very low but the prognosis is very poor. Ngày phản biện khoa học: 20.10.2022 The mortality rate in is 65% the first rupture, Ngày duyệt bài: 31.10.2022 729
  2. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 only 46% of the patients fully recover and 44% Tuy tỉ lệ vỡ rất thấp nhưng tiên lượng rất are able to return to their previous work. nặng nề. 65% BN tử vong trong lần vỡ đầu Treatment methods for aneurysms are diverse: tiên, chỉ có 46% phục hồi hoàn toàn và 44% follow-up with imaging, surgery or endovascular có thể trở lại với công việc trước đây [6]. intervention. The objective of this study is to Mặc dù các tiêu chuẩn kỹ thuật cao nhất có summarize the results of treatment of intracranial thể được áp dụng ở hầu hết các trung tâm aneurysms at University Medical Center Ho Chi phẫu thuật thần kinh, đặc biệt trong phẫu Minh City from September 2021 to September thuật mạch máu thần kinh trên toàn thế giới, 2022. tỷ lệ sót lại của túi phình động mạch sau điều Methods: trị phẫu thuật không đổi từ 4% đến 8%, theo Summary of 100 cases of intracranial nghiên cứu bệnh nhân lớn từ trung tâm phẫu aneurysm treatment at University Medical Center thuật thần kinh lớn [1][2][6]. Nguy cơ tái vỡ Ho Chi Minh City. Informations on age, sex, của túi phình động mạch còn thừa cổ khoảng morphological characteristics of aneurysms, 4% [3][6]. postoperative complications, pre- and post- Điều trị phẫu thuật có nguy cơ tai biến và operative clinical, and post-treatment imaging tử vong cao hơn can thiệp nội mạch [10] characteristics composition were recorded from nhưng tỉ lệ tái phát thấp hơn [10]. Những yếu medical records and surgical reports. tố như tuổi, vị trí và kích thước TP nên được Results: xem xét để chỉ định phẫu thuật. Lưu lượng From September 2021 to September 2022, bệnh của trung tâm thực hiện phẫu thuật we treated 100 cases of intracranial aneurysm. 56 cũng nên được xem xét. Cũng như phía can patients underwent microsurgical clipping, 44 thiệp nội mạch, phẫu thuật cũng được patients received endovascular intervention. The khuyến cáo thực hiện ở trung tâm có lưu mean age is 54.48 ± 12.83 years (15-88 years lượng bệnh cao [10]. Các nghiên cứu về tuổi old), female: male: 7:3. Results of successful BN đều cho rằng tuổi có liên quan đến gia aneurysm treatment (complete aneurysm tăng tỉ lệ tai biến và tử vong khi phẫu thuật occlusion/ remain neck of aneurysm < 3mm): [4]. Tuy chưa có mức tuổi nào là giới hạn 92.96%, complication rate: 7.14%. cho phẫu thuật nhưng một nghiên cứu cho Conclusion: kết quả là ở tuổi 80 trở lên, can thiệp nội Treatment of intracranial aneurysms by mạch có tỉ lệ tai biến và tử vong thấp hơn microsurgical clipping or endovascular phẫu thuật [10]. intervention has a high success rate, low Nhiều nghiên cứu cho thấy trong quá complications rate. trình kẹp túi phình, thừa cổ có thể xảy ra với Keywords: intracranial aneurysms, tỉ lệ từ 3,9-8,2%[3],[6]. Thừa cổ có 2 dạng: microsurgical clipping, endovascular tai chó và nền rộng, tỉ lệ thừa cổ lớn lên sau intervention. 3 năm theo dõi lần lượt là 1/4 và 3/4 [3]. Ngay cả TP đã được kẹp hoàn toàn vẫn có I. ĐẶT VẤN ĐỀ khả năng tái phát với tỉ lệ 1,5% trong 3 năm Túi phình mạch máu não là bệnh lí rất [3]. Một nghiên cứu khác theo dõi BN trong phổ biến. Triệu chứng thường xảy ra khi túi 9,3 năm cho tỉ lệ tái phát là 0,26% mỗi năm phình vỡ với tỉ lệ khoảng 0,25% [1],[2],[6]. [6]. Nguy cơ xuất hiện TP mới là 0,89% mỗi 730
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 năm [4][6]. Những phát triển về kĩ thuật như Phương pháp phẫu thuật chụp mạch máu trong mổ, sử dụng Bệnh nhân túi phình động mạch não nhập Indocyanine green chụp mạch trong mổ viện được khảo sát đánh giá tình trạng lâm [3],[4],[5], siêu âm trong mổ [8],[9],[10] đo sàng (tuổi, giới tính, lý do nhập viện, túi điện thế gợi vận động và cảm giác [10] nên phình vỡ/chưa vỡ, phân độ Hunt & Hess/túi được sử dụng để tránh làm hẹp các mạch phình vỡ, tri giác, bệnh lý đi kèm), đặc điểm máu hoặc thừa cổ, giúp giảm nguy cơ tái hình ảnh học túi phình (vị trí, hình dạng, kích biến và tử vong. Hiện tại Khoa Ngoại Thần thước, cổ túi phình, Dome-to-neck ratio, Kinh bệnh viện Đại Học Y Dược thành phố Aspect ratio, liên quan các nhánh mạch máu, Hồ Chí Minh là 1 trong những trung tâm có các yếu tố nguy cơ vỡ), tình trạng xuất kinh nghiệm trong điều trị túi phình máu não huyết/nhồi máu não nếu có, từ đó đưa ra bằng phẫu thuật cũng như can thiệp nội quyết định điều trị và lựa chọn phương pháp mạch. Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu điều trị thích hợp bao gồm: này để đánh giá kết quả điều trị túi phình - Phẫu thuật kẹp cổ túi phình động mạch não đa mô thức. - Can thiệp nội mạch: Coiling, stent chuyển dòng hoặc tắc động mạch mang túi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phình 100 bệnh nhân được chẩn đoán túi phình Các trường hợp túi phình vỡ được điều động mạch não được điều trị bằng phẫu thuật trị dựa trên nguyên tắc: làm tắc túi phình hoặc can thiệp nội mạch tại khoa ngoại thần càng sớm càng tốt bằng phẫu thuật vi phẫu kinh bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM từ kẹp túi phình bằng clip hoặc can thiệp nội tháng 9/2021 đến tháng 9/2022. mạch (trong vòng 3 ngày từ lúc nhập viện). Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân được đánh giá ghi nhận tình - Bệnh nhân được chẩn đoán túi phình trạng lâm sàng trước và sau điều trị, trước động mạch não dựa trên chụp cắt lớp vi tính khi xuất viện và tại thời điểm tái khám. Kết mạch máu não (CTA), chụp cộng hưởng từ quả điều trị túi phình được kiểm tra bằng mạch máu não (MRA) hoặc chụp mạch máu CTA, MRA hoặc DSA. Các trường hợp điều não số hoá xoá nền (DSA). trị bằng stent chuyển dòng được chụp DSA - Túi phình động mạch não vỡ hoặc chưa kiểm tra sau can thiệp 6 tháng. vỡ. - Được điều trị bằng phương pháp vi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phẫu thuật hoặc can thiệp nội mạch (coiling, Trong thời gian từ tháng 9/2021 đến stent chuyển dòng hoặc tắc động mạch mang tháng 9/2022, chúng tôi đã điều trị 100 bệnh túi phình). nhân túi phình động mạch não tại khoa ngoại Tiêu chuẩn loại trừ: thần kinh bệnh viện Đại học Y Dược - Không biết được tình trạng của bệnh TP.HCM. Trong đó có 56 bệnh nhân được nhân khi xuất viện. phẫu thuật kẹp cổ túi phình, 44 bệnh nhân - Thất lạc hồ sơ hay phim trước và sau được can thiệp nội mạch. Tuổi trung bình mổ. trong mẫu nghiên cứu là 54.48 ± 12.83 (15- - Bệnh nhân không đồng ý điều trị hoặc 88 tuổi), nữ giới chiếm đa số với 71%. không đồng ý tham gia nghiên cứu.. 731
  4. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Bảng 1: Các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân túi phình động mạch não Số lượng Tỷ lệ (%) Giới Nữ 71 71 Nam 29 29 Túi phình vỡ Vỡ 42 42 Chưa vỡ 58 58 Phân độ Hunt-Hess/túi phình vỡ (n=42) 1 25 59,5 2 10 23,8 3 2 4,8 4 2 4,8 5 3 7,1 Bảng 2: Vị trí túi phình Số lượng Tỷ lệ (%) ACOM 18 18 MCA 14 14 PCOM 18 18 ICA cạnh mấu giường 36 36 BA 2 2 VA 4 4 Khác 8 8 Bảng 3: Kết quả điều trị và biến chứng Số lượng Tỷ lệ (%) Phương pháp điều trị Phẫu thuật 56 56 Coiling 11 11 FD 32 32 Trapping 1 1 Kết quả phẫu thuật: 7 ca CTA, 49 ca DSA (n=56) Hết túi phình 46 82,14 Thừa cổ (< 3mm) 6 10,71 Thừa túi phình 3 5,36 Hẹp động mạch 1 1,79 Biến chứng phẫu thuật 4 7,14 Yếu/liệt 3 5,36 Tái vỡ 1 1,78 Kết quả can thiệp nội mạch bằng stent chuyển dòng (DSA sau can thiệp 6 tháng, n=24) Hết túi phình 15 62,5 732
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Giảm kích thước 7 29,17 Không đổi 2 8,33 Kết quả điều trị túi phình vỡ (n=42) Tử vong 3 (1 ca H&H 4, 2 ca H&H 5) 7,14 Hình 1: Các phương pháp điều trị túi phình động mạch não trong trường hợp túi phình vỡ và chưa vỡ IV. BÀN LUẬN để tránh làm hẹp các mạch máu hoặc thừa Trong nghiên cứu của chúng tôi, bệnh cổ, giúp giảm nguy cơ tai biến và tử vong. nhân túi phình động mạch não được điều trị Tại bệnh viện chúng tôi, phẫu thuật túi phình bằng cả 02 phương pháp: phẫu thuật kẹp túi động mạch não được hỗ trợ bởi chụp mạch phình và can thiệp điều trị túi phình(54/46), trong mổ, theo dõi điện sinh lý trong phẫu trong đó chiếm ưu thế là phẫu thuật kẹp túi thuật, đạt được những kết quả rất đáng khích phình(56%) và can thiệp đặt stent chuyển lệ. Tỉ lệ hết túi phình/thừa cổ
  6. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 các trường hợp tử vong là túi phình vỡ( 1 "Unruptured internal carotid artery trường hợp HuntHess 4, 2 trường hợp bifurcation aneurysms: general features and HuntHess 5), không ghi nhận trường hợp tử overall results after modern treatment". Acta vong trong điều trị túi phình chưa vỡ. Neurochir (Wien), 158 (11), pp. 2053-2059. 5. Motoyama Y., Kawaguchi M., Yamada S., V. KẾT LUẬN Nakagawa I., Nishimura F., et al. (2011), Điều trị túi phình động mạch não bằng "Evaluation of combined use of transcranial phẫu thuật hoặc can thiệp nội mạch có tỉ lệ and direct cortical motor evoked potential thành công cao, biến chứng thấp. Việc ứng monitoring during unruptured aneurysm dụng các phương pháp chụp mạch trong mổ, surgery". Neurol Med Chir (Tokyo), 51 (1), theo dõi điện sinh lý trong phẫu thuật giúp pp. 15-22. giảm đến mức tối đa các tai biến liên quan 6. Pahl F. H., de Oliveira M. F., Brock R. S., phẫu thuật. Lucio J. E., Rotta J. M. (2016), "Surgical clipping is still a good choice for the TÀI LIỆU THAM KHẢO treatment of paraclinoid aneurysms". Arq 1. Aoki T., Hirohata M., Noguchi K., Neuropsiquiatr, 74 (4), pp. 314-319. Komaki S., Orito K., et al. (2016), 7. Riva M, Amin-Hanjani S, Giussani C, De "Comparative outcome analysis of anterior Witte O, Bruneau M. (2018) "Indocyanine choroidal artery aneurysms treated with Green Videoangiography in Aneurysm endovascular coiling or surgical clipping". Surgery: Systematic Review and Meta- Surg Neurol Int, 7 (Suppl 18), pp. S504- Analysis. Neurosurgery". Aug 1;83(2):166- 509. 180. 87. 2. Chalouhi N., Theofanis T., Jabbour P., 8. Winn H.R. (2017), "Youmans and Winn Dumont A. S., Fernando Gonzalez L., et Neurological Surgery E-Book", Elsevier al. (2012), "Safety and efficacy of Health Sciences, Philadelphia, Ed 7, pp. intraoperative angiography in craniotomies 3298-3314. for cerebral aneurysms and arteriovenous 9. Washington C. W., Zipfel G. J., Chicoine malformations: a review of 1093 consecutive M. R., Derdeyn C. P., Rich K. M., et al. cases". Neurosurgery, 71 (6), pp. 1162- (2013), "Comparing indocyanine green 1169. videoangiography to the gold standard of 3. Chalouhi N., Theofanis T., Jabbour P., intraoperative digital subtraction Dumont A. S., Fernando Gonzalez L., et angiography used in aneurysm surgery". J al. (2012), "Safety and efficacy of Neurosurg, 118 (2), pp. 420-427. intraoperative angiography in craniotomies 10. Xue T, Deng R, Gao B, Wang Z, Ma C, for cerebral aneurysms and arteriovenous You W, Zhu Y, Chen Z, Wang Z. malformations: a review of 1093 consecutive (2021)."Intraoperative indocyanine green cases". Neurosurgery, 71 (6), pp. 1162- video angiography (ICG-VA) with FLOW 1169. 800 software in complex intracranial 4. La Pira B., Brinjikji W., Burrows A. M., aneurysm surgery". Chin Neurosurg J. Jun Cloft H. J., Vine R. L., et al. (2016), 1;7(1):28. 734
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2