KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA HỆ HAI BẬC TỰ DO CÓ CẢN<br />
<br />
NCS. NGUYỄN ĐẮC HƯNG<br />
<br />
<br />
Tóm tắt: Việc khảo sát dao động của hệ hai bậc tự do có cản là thiết lập và giải hệ phương<br />
trình vi phân cấp hai không thuần nhất. Đây là vấn đề khá phức tạp, nên người ta chỉ tìm nghiệm<br />
riêng mà chưa tìm được nghiệm tổng quát. Trong công trình này, tác giả trình bày cách thiết lập và<br />
giải bài toán nói trên và tìm nghiệm tổng quát của bài toán dưới dạng giải tích. Kết quả này là cơ<br />
sở nghiên cứu bài toán hạ chìm kết cấu là vật rắn tuyệt đối vào đất bằng cách ghép hai máy rung.<br />
<br />
Đặt vấn đề 2. Thiết lập và giải phương trình vi phân<br />
Trong các tài liệu [1], [2], [3], [4] đã có một chuyển động<br />
số tác giả nghiên cứu bài toán dao động của hệ 2.1. Thiết lập phương trình vi phân chuyển động<br />
có hai bậc tự do và ứng dụng của nó vào bài Áp dụng phương trình Lagrange loại II, ta có:<br />
toán hạ chìm kết cấu được coi là vật rắn tuyệt d T T<br />
( ) Qi i=1,2 (1)<br />
đối vào đất bằng cách ghép. Nhưng các tác giả dt q i qi<br />
chưa tìm được nghiệm tổng quát của bài toán T: động năng của hệ:<br />
dưới dạng giải tích tường minh. Trong công<br />
1 1<br />
trình này, chúng tôi tiếp tục khảo sát bài toán T m1q12 m2 q 22 (2)<br />
dao động của hệ có hai bậc tự do và tìm nghiệm 2 2<br />
Qi (i=1,2) là các lực suy rộng gồm lực có<br />
tổng quát dưới dạng giải tích tường minh.<br />
Thiết lập bài toán thế, lực cản, lực kích động.<br />
1. Mô tả bài toán <br />
Hệ dao động gồm hai máy rung khối lượng Qi Qip (3)<br />
m1, m2 đặt trên hệ lò xo có đó cứng là C1, C2 và<br />
qi q i<br />
bộ giảm chấn có hệ số là α1, α2, chịu lực cưỡng : thế năng của hệ.<br />
bức P1, P2. Vận tốc góc của 2 máy rung là ω. 1 1<br />
C1 q12 C 2 (q 2 q1 ) 2 (4)<br />
Toạ độ của máy một và máy hai tại vị trí cân 2 2<br />
bằng là h1, h2. Fms là ma sát nhớt ở mặt bên của : hàm hao tán của hệ.<br />
máy một (hình 1). 1 1 1<br />
P2 q2 1q12 2 ( q 2 q1 ) 2 kq12 (5)<br />
2 2 2<br />
m2 Qip (i=1,2) là các lực cưỡng bức suy rộng:<br />
Q1p = P1cosωt + P2cosωt;<br />
Q2p = P2cosωt (6)<br />
q1 Đạo hàm T, và theo toạ độ và vận tốc suy<br />
m1 P1<br />
C2 rộng, sau đó thay vào (1) ta có:<br />
2<br />
m1q1 (1 k )q1 2 (q 2 q1 ) <br />
h2 (7)<br />
Fms C1q1 C 2 (q2 q1 ) ( P1 P2 ) cos t<br />
m q (q q ) C q q P cos t<br />
h1 2 2 2 2 1 2 2 1 2<br />
<br />
C1 1<br />
2.2. Giải hệ phương trình vi phân chuyển<br />
động (7)<br />
Điều kiện đầu : q1(0) = h1; q2(0) = h2;<br />
<br />
<br />
<br />
85<br />
q1 (0) 0; q 2 (0) 0 c<br />
c21 c2 k c1 2<br />
;<br />
Các hệ số m, m2, α1, α2, C1, C2, P1, P2, k, ω, m1 .m2<br />
h1, h2 là các hằng số không âm. (13)<br />
c1c2<br />
Biến đổi hệ (7) về dạng sau: d ;<br />
m1q1 m2 q2 (1 k ) q1 C1q1 ( P1 2 P2 ) cos t (7’)<br />
m1 .m2<br />
<br />
m2 q2 2 ( q 2 q1 ) C 2 q2 q1 P2 cos t Giải (12) theo phương pháp Ferrary để<br />
Hệ (7’) viết dưới dạng phương trình ma trận là: tìm λ<br />
AQ BQ CQ F (8) Lập phương trình phụ trợ:<br />
y3 – by2 + (ac –4d)y + (4bd –a2d – c2) = 0 (14)<br />
Trong đó:<br />
Áp dụng công thức Cardano để tìm một<br />
m m2 k 0 nghiệm của (14) ta được:<br />
A 1 ; B 1 ;<br />
0 m2 2 2 b 3 q q2 p3<br />
c 0 q y0 <br />
C 1 ; Q 1 3 2 4 27<br />
(15)<br />
c 2 c2 q2 2 3<br />
q q p<br />
( P 2 P2 ) cos t 3 <br />
F 1 2 4 27<br />
P2 cos t Trong đó:<br />
2.2.1. Tìm nghiệm tổng quát của hệ thuần b2<br />
p ac 4d ;<br />
nhất tương ứng 3<br />
Hệ thuần nhất tương ứng của (8) là: abc 8bd 2b 3<br />
AQ BQ CQ 0 (9) q a 2d c 2<br />
3 27<br />
z Theo Ferrary từ (12) suy ra:<br />
Tìm Q = Zeλt với Z 1 0 .<br />
z2 2 a y0<br />
( 2 ) ( 2 ) 0<br />
Đạo hàm Q , Q thay vào (9) và chia hai vế<br />
<br />
cho eλt, ta được: 2 ( a ) ( y 0 ) 0<br />
(λ2A + λB+ C)Z = 0 (10) 2 2<br />
Vì Z ≠ 0 nên từ (9) suy ra: với<br />
det(λ2A + λB+ C) = 0 (11) a2 ay 2c<br />
Suy ra b y0 ; 0 (16)<br />
4 4<br />
2 A B C Bốn nghiệm của (16) cũng là nghiệm của<br />
2 m1 ( 1 k ) c1 2 m2 (12) và có các trường hợp như sau:<br />
<br />
2 c2 m2 2 c 2 <br />
2 a. Trường hợp λ là một nghiệm thực, đơn<br />
4 3 2 của phương trình đặc trưng.<br />
↔ a b c d 0 (12)<br />
Trong đó: q1 2 m1 2 c2 t<br />
Q1 e<br />
(17)<br />
m m21 m2 k m2 2<br />
a 1 2 ; q2 2 c 2 <br />
m.m2 b. Trường hợp λ là một nghiệm thực, kép<br />
m1c2 2 1 2 k m2 c1 m2 c2 của phương trình đặc trưng.<br />
b ;<br />
m1 .m2 q <br />
Khi đó Q1 như (17), nghiệm Q2 21 = Q1u(t),<br />
q 22 <br />
u (t ) <br />
với u(t) là ma trận hàm cần tìm. u (t ) 1 .<br />
u 2 (t ) <br />
<br />
<br />
86<br />
Đạo hàm Q2 theo t và thay Q2 , Q 2 , Q<br />
vào (9) ta có:<br />
u G1u1 0<br />
2 (a )<br />
AQ1u (2 AQ 1 BQ1 )u 0 (18) 1<br />
u2 G2 u 2 0 (b )<br />
( 1 k ) z1<br />
G1 2 m z m z<br />
1 1 2 2<br />
với 2 ( z 2 z1 ) (19)<br />
G2 2 <br />
m2 z 2<br />
Giải phương trình (a), (b). ta được:<br />
z1 ( G1 )t <br />
G1t G2 t e <br />
e e G1<br />
u1 e G1t dt ; u2 Q2 (20)<br />
G1 G2 z 2 ( G2 )t <br />
G e <br />
2 <br />
c. Trường hợp λ là cặp nghiệm phức của phương trình đặc trưng λ1,2 = α ± iβ<br />
(m2 2 m2 2 2 c2 ) i(2m2 2 ) t<br />
1 <br />
Q e (cos t i sin t )<br />
<br />
( 2 c2 ) i( 2 ) <br />
Thì <br />
(m2 2 m2 2 2 c 2 ) i(2m2 2 ) t<br />
Q e (cos t i sin t )<br />
2 ( 2 c 2 ) i( 2 ) <br />
<br />
2 2<br />
Đặt H m2 m2 2 c 2 ; L 2m 2 2 (21)<br />
M 2 c 2 ; N 2<br />
H iL t H iL t<br />
Thì Q1 e (cos t i sin t ); Q2 e (cos t i sin t );<br />
M iN M iN <br />
q11 q11 et ( H cos t L sin t )<br />
Q1 ; t<br />
q12 q12 e ( M cos t N sin t ) (22)<br />
q q et ( L cos t H sin t )<br />
Q1 21 ; 21 t<br />
q 22 q 22 e ( N cos t M sin t )<br />
<br />
NGHIỆM TỔNG QUÁT CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH (9)<br />
Q = C1Q1+ C2Q2+ C3Q3 + C4Q4<br />
Với C1, C2, C3, C4 là các hằng số được xác định từ điều kiện đầu của bài toán.<br />
2.2.2 Tìm nghiệm riêng của hệ không thuần nhất<br />
m1q1 m2 q2 ( 1 k ) q1 C1q1 ( P1 2 P2 ) cos t<br />
(7’)<br />
m2 q2 2 ( q 2 q1 ) C 2 q2 q1 P2 cos t<br />
q1 q1 a1 cos t b1 sin t<br />
Tìm nghiệm riêng dưới dạng: Q ; <br />
<br />
q 2 q 2 a 2 cos t b2 sin t<br />
Với a1, a2, b1, b2 được xác định nhờ ma trận sau đây:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
87<br />
c1 m1 2 m2 2 ( 1 k ) 0 p1 p 2 <br />
<br />
( 1 k ) 0 c1 m1 2 m 2 2<br />
0 <br />
(23)<br />
c2 c 2 m 2 2 2 2 p2 <br />
2 c2 c 2 m 2 2 0 <br />
2<br />
2 2<br />
Đặt A1= xuv c 2 uz v( x z ) A2 = uvz c 2 ux y ( x 2 z 2 )<br />
2<br />
B1 = yuz u v xuv B2 = xyu uvz c 2 u 2 (24)<br />
C1= p 2 uz (uv vu )( p1 2 p 2 ) C2= (c 2 u xy )( p1 2 p 2 )<br />
D = A1B2 – A2B1; D1 = B2C1 – B1C2; D2 = A1C2 – A2C1; (25)<br />
D Dp1 2 Dp2 xD1 uD2<br />
a1 1 ; b1 ;<br />
D Dz (26)<br />
D2 D( p1 2 p 2 ) x ( x 2 z 2 ) D1 xuD2<br />
a2 ; b2 ;<br />
D Duz<br />
<br />
3. Nghiệm của bài toán<br />
Q C1Q1 C 2 Q2 C3 Q3 C 4 Q4 Q<br />
Trong đó: C1, C2, C3, C4 là các hằng số. Q1, Q2, Q3, Q4 là nghiệm tổng quát của phương trình<br />
q <br />
thuần nhất. Q 1 là nghiệm riêng được xác định ở trên.<br />
q2 <br />
Các trường hợp nghiệm của bài toán phụ thuộc vào ∆1, ∆2 (trong đó ∆1, ∆2 là biệt thức của<br />
phương trình thứ nhất và thứ hai của (16).<br />
3.1. Trường hợp thứ nhất: ∆1, ∆2>0<br />
Phương trình đặc trưng có 4 nghiệm đơn, thực λ1, λ2, λ3, λ4<br />
q1 C1 k1e 1t C 2 k 2 e 2t C3 k 3 e 3t C 4 k 4 e 4t a1 cos t b1 sin t<br />
1t 2t 3t 4 t (27)<br />
q 2 C1l1e C 2 l 2 e C3 l3 e C 4 l 4 e a 2 cos t b2 sin t<br />
k i 2i m 2 i 2 c 2<br />
Trong đó: (i = 1,2,3,4) (28)<br />
l i i 2 c 2<br />
C1, C2, C3, C4 được xác định nhờ ma trận hệ số là:<br />
k1 k2 k3 k4 h1 a1 <br />
<br />
l1 l2 l3 l4 h2 a 2 <br />
k k k k (29)<br />
b1 <br />
1 1 2 2 3 3 4 4<br />
<br />
l <br />
1 1 2 l 2 3 l 3 4 l 4 b2 <br />
3.2. Trường hợp thứ hai: ∆1>0, ∆2= 0<br />
Phương trình đặc trưng có 2 nghiệm đơn λ1, λ2 và một nghiệm kép λ3 = λ4<br />
t t t k 3 (3 G31 )t<br />
q1 C1 k1e 1 C 2 k 2 e 2 C3 k 3 e 3 C 4 e a1 cos t b1 sin t<br />
G31 (30)<br />
<br />
q C l e 1t C l e 2t C l e 3t C l3 e ( 3 G32 )t a cos t b sin t<br />
4 <br />
2 1 1 2 2 3 3<br />
G32 <br />
2 2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
88<br />
( 1 k )k 3<br />
G31 23 <br />
m1 k 3 m2 l 3<br />
Trong đó: (31)<br />
2 (l3 k 3 )<br />
G32 23 <br />
m2 l 3<br />
C1, C2, C3, C4 được xác định nhờ ma trận hệ số là:<br />
k3 <br />
k1 k2 k3 h1 a1 <br />
G31 <br />
l <br />
l1 l2 l3 3 h2 a 2 <br />
G32 (32)<br />
<br />
k k<br />
2 k 2 3 k 3 3 (3 G31 ) b1 <br />
1 1 G31 <br />
l <br />
1l1 2 l 2 3 l 3 3 (3 G32 ) b2 <br />
G32<br />
<br />
<br />
3.3. Trường hợp thứ ba: ∆1= ∆2= 0<br />
Phương trình đặc trưng có 2 nghiệm kép λ1= λ2 và λ3 = λ4<br />
t k1 ( 1 G11 )t k <br />
q1 C1 k1 e 1 C 2 e C 3 k 3 e 3t C 4 3 e ( 3 G31 ) t a1 cos t b1 sin t<br />
G11 G31 (33)<br />
<br />
q C l e 1t C l1 e ( 1 G12 ) t C l e 3t C l 3 e ( 3 G32 )t a cos t b sin t<br />
2 4 <br />
2 1 1<br />
G12 <br />
3 3<br />
G32 <br />
2 2<br />
<br />
<br />
<br />
( 1 k ) k1<br />
G11 21 <br />
mk1 m2 l1<br />
Trong đó: (34)<br />
2 (l1 k1 )<br />
G12 21 <br />
m2 l1<br />
C1, C2, C3, C4 được xác định nhờ ma trận hệ số là:<br />
k1 k3 <br />
k1 k3 h1 a1 <br />
G11 G31 <br />
l1 l <br />
l1 l3 3 h2 a 2 <br />
G12 G32 <br />
(35)<br />
k k k<br />
1 (1 G11 ) 3 k 3 3 (3 G31 ) b1 <br />
1 1 G11 G31 <br />
l1 l3 <br />
1l1 (1 G12 ) 3 l3 (3 G32 ) b2 <br />
G12 G32<br />
<br />
3.4. Trường hợp thứ tư: ∆1>0, ∆2< 0<br />
Phương trình đặc trưng có 2 nghiệm thực đơn λ1,λ2 và cặp nghiệp phức α ± iβ<br />
q1 C1 k1 e 1t C 2 k 2 e 2t C 3 e t ( H cos t L sin t )<br />
<br />
C 4 e t ( L cos t H sin t ) a1 cos t b1 sin t<br />
1t 2t t (36)<br />
q 2 C1l1 e C 2 l 2 e C 3 e ( M cos t N sin t )<br />
C e t ( N cos t M sin t ) a cos t b sin t<br />
4 2 2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
89<br />
Trong đó: H m2 2 m2 2 2 c 2 ; L 2m2 2 <br />
<br />
M 2 c2 ; N 2 (37)<br />
C1, C2, C3, C4 được xác định nhờ ma trận hệ số là:<br />
k1 k2 H L h1 a1 <br />
<br />
l1 l2 M N h2 a 2 <br />
k (38)<br />
2 k 2 H L L H b1 <br />
1 1 <br />
l 2 l 2 M N N M b2 <br />
11<br />
3.5. Trường hợp thứ năm: ∆1=0, ∆2< 0<br />
Phương trình đặc trưng có nghiệm thực kép λ1=λ2 và cặp nghiệm phức α ± iβ<br />
t k1 ( 1 G11 )t<br />
q1 C1k1e 1 C2 e C3et ( H cos t L sin t )<br />
G 11 <br />
C et ( L cos t H sin t ) a cos t b sin t<br />
4 1 1<br />
(39)<br />
l <br />
q C l e1t C 1 e( 1 G12 )t C et ( M cos t N sin t )<br />
2 <br />
2 11<br />
G12 <br />
3<br />
<br />
<br />
C4et ( N cos t M sin t ) a2 cos t b2 sin t<br />
<br />
C1, C2, C3, C4 được xác định nhờ ma trận hệ số là:<br />
k1 <br />
k1 H L h1 a1 <br />
G11 <br />
l <br />
l1 1 M N h2 a 2 <br />
G12<br />
(40)<br />
k k<br />
1 (1 G11 ) H L L H b1 <br />
1 1 G11 <br />
l <br />
1l1 1 (1 G12 ) M N N M b2 <br />
G12 <br />
3.6. Trường hợp thứ sáu: ∆1