intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân và thân nhân đối với sự phục vụ của điều dưỡng tại khoa nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2017

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

90
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh đối với sự phục vụ của điều dưỡng tại Khoa Nội tim mạch và đề xuất một số giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân và thân nhân đối với sự phục vụ của điều dưỡng tại khoa nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2017

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN VÀ THÂN NHÂN<br /> ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH<br /> BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG NĂM 2017<br /> Lưu Quốc Hùng*, Tạ Văn Trầm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh đối với sự phục vụ của điều dưỡng tại Khoa Nội tim<br /> mạch và đề xuất một số giải pháp.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả.<br /> Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng về giao tiếp thân thiện của điều dưỡng có tỷ lệ 94,1%; Tỷ<br /> lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng về việc thông báo, hướng dẫn cho người bệnh có tỷ lệ 87%; Tỷ lệ bệnh nhân<br /> hài lòng và rất hài lòng về sự giúp đỡ, hỗ trợ của điều dưỡng khi người bệnh cần có tỷ lệ 86,3%; Tỷ lệ bệnh nhân<br /> hài lòng và rất hài lòng về môi trường, trật tự, vệ sinh khoa/ buồng bệnh có tỷ lệ 68,4%.<br /> Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng chung đối với sự phục vụ của điều dưỡng là 83,9%.<br /> Từ khóa: Sự hài lòng, bệnh nhân và thân nhân, sự phục vụ của Điều dưỡng.<br /> ABSTRACT<br /> SURVEY OF PATIENTS AND SENIOR SATISFACTION ON THE SERVICE OF HEALTH IN<br /> CARDIOVASCULAR INTERNAL MEDICINE TIEN GIANG CENTER HOSPITAL IN 2017<br /> Luu Quoc Hung, Ta Van Tram<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 6- 2018: 109 - 114<br /> <br /> Objective: Assess the satisfaction of patients with nursing care in Cardiology and propose some solutions.<br /> Methods: Cross-sectional descriptive.<br /> Results: Percentage of patients satisfied and very satisfied with nursing-friendly communication was 94.1%;<br /> Percentage of patients satisfied and very happy about the notification and guidance for patients with a rate of<br /> 87%; The rate of patients satisfied and very satisfied with the help, support of nursing when patients need to have<br /> a rate of 86.3%; Percentage of patients satisfied and very satisfied with environment, order, hygiene<br /> science/disease room rate of 68.4%.<br /> Conclusion: The proportion of satisfied and generally satisfied patients for nursing services is 83.9%.<br /> Keywords: Satisfaction, patient and relative, nursing services.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ các tiêu chí về cơ sở vật chất, quy trình chuyên<br /> môn thì các ý kiến đóng góp của người bệnh là<br /> Sự hài lòng của người bệnh là tiêu chí quan<br /> cơ sở và bằng chứng để cải tiến nâng cao chất<br /> trọng dùng để đánh giá chất lượng cung cấp<br /> lượng phục vụ người bệnh tại các cơ sở y tế.<br /> dịch vụ y tế tại các cơ sở y tế. Nhầm nâng cao<br /> Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) chất lượng<br /> chất lượng khám chữa bệnh hướng tới sự hài<br /> dịch vụ y tế tác động đến sự hài lòng của người<br /> lòng của người bệnh trong công tác khám, điều<br /> bệnh và ngược lại sự hài lòng của người bệnh có<br /> trị và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh ngoài<br /> thể đánh giá được hiệu quả của các dịch vụ do<br /> <br /> *Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.<br /> Tác giả liên lạc: CN Lưu Quốc Hùng, ĐT: 0961782278, Email: luuquochung4@gmail.com.<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa 109<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> bệnh viện và ngành y tế cung cấp. Tại BVĐKTT ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Tiền Giang những năm gần đây ngoài việc nâng<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> cao trình độ chuyên môn cho cán bộ viên chức,<br /> Người bệnh điều trị nội trú tại khoa Nội tim<br /> phát triển nhiều kỹ thuật mới, bệnh viện luôn<br /> mạch từ ngày thứ 3 trở lên và hợp tác trả lời<br /> duy trì đào tạo liên tục cho cán bộ viên chức các<br /> phiếu khảo sát của nghiên cứu viên.<br /> nội dung về 12 điều quy định y đức và quy tắc<br /> ứng xử nhằm đáp ứng sự hài lòng người bệnh Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> về thái độ phục vụ. Năm 2012, Hội Điều dưỡng Bệnh nhân đang nằm điều trị tại khoa Nội<br /> Việt Nam ban hành 8 chuẩn đạo đức nghề tim mạch Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền<br /> nghiệp của điều dưỡng viên, trong đó có tiêu Giang từ ngày thứ 3 trở lên đồng ý tham gia<br /> chuẩn “Thân thiện với người bệnh và người nhà nghiên cứu.<br /> người bệnh” với các nội dung: “Giới thiệu tên và Tiêu chuẩn loại trừ<br /> chào hỏi người bệnh, người nhà người bệnh một<br /> Những bệnh nhân nghe kém và không trả<br /> cách thân thiện; lắng nghe người bệnh, người<br /> lời chính xác câu hỏi.<br /> nhà người bệnh và đáp ứng lại bằng câu nói ân<br /> Những bệnh nhân không tuân thủ qui trình<br /> cần, cử chỉ lịch sự; cung cấp dịch vụ chăm sóc<br /> thu thập số liệu (không hoàn chỉnh bộ câu hỏi).<br /> kèm theo nụ cười thân thiện; giúp người bệnh<br /> giảm nhẹ đau đớn do bệnh tật và do phẫu thuật, Các trường hợp không đồng ý tham gia<br /> thủ thuật”. nghiên cứu.<br /> <br /> Sau 3 năm thực hiện thực hiện chủ trương Cỡ mẫu<br /> của Đảng ủy, Ban Giám Đốc bệnh viện về Được tính theo công thức:<br /> nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh và Z2(1-α/2) P(1-P)<br /> thực hiện chuẩn đạo đức điều dưỡng viên, để n=<br /> có các giải pháp tích cực cải tiến phong cách d2<br /> giao tiếp ứng xử của điều dưỡng, phục vụ Trong đó: n: cỡ mẫu ước lượng.<br /> bệnh nhân ngày càng tốt hơn, chúng tôi tiến Z2(1-α/2) = 1,96 là trị số của phân phối chuẩn với<br /> hành đề tài “Khảo sát sự hài lòng của bệnh độ tin cậy là 95%.<br /> nhân và thân nhân bệnh nhân đối với sự phục P: tỉ lệ lựa chọn p = 50% (để được cỡ mẫu lớn nhất).<br /> vụ của điều dưỡng tại khoa Nội Tim mạch d = 0,04 là độ chính xác mong muốn.<br /> Bệnh viện Đa khoa Trung Tâm Tiền Giang Kết quả tính toán cở mẫu: n = 306.<br /> 2017” với 2 mục tiêu: Đánh giá mức độ hài<br /> Tất cả người bệnh và thân nhân phù hợp<br /> lòng của người bệnh đối với sự phục vụ của<br /> với tiêu chuẩn nghiên cứu đều được lựa chọn<br /> điều dưỡng tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện theo thời gian điều trị tại bệnh viện từ 4/2017<br /> Đa khoa Trung Tâm Tiền Giang; Đề xuất một đến 10/2017. Thực tế chúng tôi đã lấy số liệu<br /> số giải pháp nhằm tăng cường sự giao tiếp trên 310 người.<br /> thân thiện của người điều dưỡng đối với Thiết kế nghiên cứu<br /> người bệnh.<br /> Cắt ngang mô tả.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh<br /> Người nghiên cứu giải thích về nghiên cứu,<br /> đối với sự phục vụ của điều dưỡng tại Khoa Nội<br /> mục đích của nghiên cứu, phát bộ câu hỏi đã<br /> tim mạch và đề xuất một số giải pháp.<br /> nghiên cứu sẵn và mời bệnh nhân tham gia tự<br /> <br /> <br /> <br /> 110 Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> điền vào bộ câu hỏi với sự hướng dẫn và giám Bộ câu hỏi được thử nghiệm trên 7 bệnh<br /> sát của nghiên cứu viên. nhân trước khi điều tra chính thức.<br /> Công cụ thu thập số liệu Quá trình nhập số liệu được kiểm tra đối<br /> Dựa trên bộ câu hỏi đã nghiên cứu sẵn. chiếu với từng phiếu.<br /> Thiết kế bộ câu hỏi được thực hiện trên cơ sở KẾT QUẢ<br /> thang đo Likert là thang đo 5 điểm được dùng Bảng 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br /> để sắp xếp từ nhỏ đến lớn (1: rất không hài lòng, Tần số Tỉ lệ %<br /> 2: không hài lòng, 3: bình thường, 4: hài lòng, 5: ≥ 60 235 75,8<br /> rất hài lòng). Tuổi<br /> < 60 75 24,2<br /> Bộ công cụ đo lường gồm 4 nhóm chỉ số cấu Nam 108 34,8<br /> Giới<br /> thành với 28 chỉ số, bao gồm: giao tiếp của điều Nữ 202 65,2<br /> dưỡng, thông báo hướng dẫn cho người bệnh, Hưu trí 159 51,3<br /> giúp đỡ - hỗ trợ của điều dưỡng khi người bệnh Nghề nghiệp Cán bộ viên chức 53 17,1<br /> cần, trật tự vệ sinh khoa phòng – buồng bệnh. Nông dân 98 31,6<br /> Bệnh nhân, thân nhân hài lòng với từng Lần 1 35 11,3<br /> Số lần vào viện<br /> chỉ số: là tỷ lệ % bệnh nhân, thân nhân có câu Lần 2 95 30,6<br /> điều trị<br /> trả lời là ‘hài lòng’ hoặc ‘rất hài lòng’ đối với Lần 3 trở đi 180 58,1<br /> từng chỉ số. Có 75,8% số bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên<br /> Bệnh nhân, thân nhân không hài lòng với và số bệnh nhân nữ chiếm 65,2%.<br /> từng chỉ số: là tỷ lệ % bệnh nhân, thân nhân có Cán bộ hưu trí là 51,3%.<br /> câu trả lời từ mức độ ‘bình thường’ đến ‘không Số bệnh nhân vào viện điều trị từ 3 lần trở<br /> hài lòng’ hoặc ‘rất không hài lòng’ đối với từng lên chiếm tỷ lệ 58,1%.<br /> chỉ số.<br /> Sự hài lòng của người bệnh<br /> Sự hài lòng theo từng chỉ số được mã hóa<br /> Tỷ lệ người bệnh hài lòng chiếm 94,2% trong<br /> như sau:<br /> đó nội dung “cung cấp thông tin, hướng dẫn,<br /> Chưa hài lòng: giao tiếp của điều dưỡng có đầy đủ và rõ ràng” chiếm tỷ lệ cao nhất 96,8%.<br /> tổng điểm ≤ 33; về thông báo hướng dẫn cho Tỷ lệ người bệnh không hài lòng chiếm 5,8%<br /> người bệnh ≤ 24; về giúp đỡ - hỗ trợ của điều (Bảng 2).<br /> dưỡng khi người bệnh cần ≤ 12; về trật tự vệ sinh<br /> Tỷ lệ người bệnh hài lòng chiếm 87,1% trong<br /> khoa phòng – buồng bệnh ≤ 15,<br /> đó nội dung “cách dùng thuốc” chiếm tỷ lệ cao<br /> Hài lòng: có tổng các điểm trên mức điểm nhất 94,2%. Tỷ lệ người bệnh không hài lòng<br /> không hài lòng. chiếm 12,9% (Bảng 3).<br /> Sự hài lòng chung của bệnh nhân, thân nhân Tỷ lệ người bệnh hài lòng chiếm 86,4% trong<br /> đối sự phục vụ của điều dưỡng tại khoa nội Tim đó nội dung “đến ngay buồng bệnh khi NB cần”<br /> mạch: khi có tổng của 4 nhóm > 84. chiếm tỷ lệ cao nhất 96,8%. Tỷ lệ người bệnh<br /> Phương pháp xử lý và phân tích số liệu không hài lòng chiếm 13,6% (Bảng 4).<br /> Số liệu sau khi được kiểm tra lại sẽ nhập vào Tỷ lệ người bệnh hài lòng chiếm 68,4% trong<br /> máy tính và xử lý bằng phần mềm SPSS 18. đó nội dung “buồng bệnh sạch sẽ, gọn gàng”<br /> Sai số và cách khắc phục sai số chiếm tỷ lệ cao nhất 89%. Tỷ lệ người bệnh<br /> Các phiếu chưa điền đầy đủ thông tin được không hài lòng chiếm 31,6% (Bảng 5).<br /> loại ra khỏi nghiên cứu.<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa 111<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> <br /> Bảng 2. Sự hài lòng của người bệnh về giao tiếp thân thiện của điều dưỡng<br /> Không hài lòng (n%) Hài lòng (n%)<br /> Nội dung Rất không Không hài<br /> Bình thường Hài lòng Rất hài lòng<br /> hài lòng lòng<br /> 1. Giới thiệu tên với bệnh nhân, người nhà khi chăm sóc 4 (1,3) 20 (6,5) 107 (34,5) 179 (57,7)<br /> 2. Xưng hô đúng mực với bệnh nhân 2 (0,6) 18(5,8) 105 (33,9) 185 (59,7)<br /> 3. Lắng nghe khi bệnh nhân cần hỏi. 3 (0,9) 10 (3,2) 113 (36,5) 184 (59,4)<br /> 4. Cung cấp thông tin, hướng dẫn, đầy đủ và rõ ràng 10 (3,2) 91 (29,4) 209 (67,4)<br /> 5. Giải thích rõ khi bệnh nhân, người nhà chưa hiểu. 2 (0,6) 20 (6,5) 86 (27,7) 202 (65,2)<br /> 6. Thái độ ân cần, thân thiện 6 (1,9) 8 (2,6) 81 (26,1) 215 (69,4)<br /> 7. Trả lời đầy đủ các câu hỏi của người bệnh, người nhà 3 (0,9) 17 (5,5) 103 (33,3) 187 (60,3)<br /> 8. Đối xử công bằng với mọi người bệnh. 1 (0,3) 18 (5,8) 106 (34,2) 185 (59,7)<br /> 9. Sẵn sàng giúp đỡ người bệnh, người nhà người bệnh<br /> 18 (5,8) 102 (32,9) 190 (61,3)<br /> với trách nhiệm cao.<br /> 10. Tôn trọng người bệnh, người nhà. 21 (6,8) 71 (22,9) 218 (70,3)<br /> 11. Không cáu gắt với người bệnh, người nhà người bệnh. 2 (0,6) 20 (6,5) 86 (27,7) 202 (65,2)<br /> Tỷ lệ hài lòng 18 (5,8) 292 (94,2)<br /> <br /> Bảng 3. Sự hài lòng về việc thông báo, hướng dẫn cho người bệnh<br /> Không hài lòng (n%) Hài lòng (n%)<br /> Nội dung<br /> Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng<br /> <br /> 1. Chế độ ăn, uống 22 (7,1) 120 (38,7) 168 (54,2)<br /> <br /> 2. Vận động, luyện tập 6 (1,9) 20 (6,5) 133 (42,9) 151 (48,7)<br /> <br /> 3. Cách dùng thuốc 18 (5,8) 115 (37,1) 177 (57,1)<br /> <br /> 4. Những dấu hiệu cần theo dõi 4 (1,3) 33 (10,6) 120 (38,7) 153 (49,4)<br /> <br /> 5 Công khai thuốc hàng ngày 27 (8,7) 112 (36,1) 171 (55,2)<br /> <br /> 6. Hướng dẫn giải thích rõ ràng<br /> 9 (2,9) 23 (7,4) 128 (41,3) 150 (48,4)<br /> khi thực hiện kỹ thuật chăm sóc<br /> <br /> 7. Đảm bảo kín đáo cho bệnh<br /> 5 (1,6) 18 (5,8) 53 (17,1) 88 (28,4) 146 (47,1)<br /> nhân khi làm kỹ thuật<br /> <br /> 8. Hướng dẫn cách phòng tránh<br /> 9 (2,9) 14 (4,6) 63 (20,3) 77 (24,8) 147 (47,4)<br /> biến chứng<br /> <br /> Tỷ lệ hài lòng 40 (12,9) 270 (87,1)<br /> <br /> Bảng 4. Sự hài lòng về giúp đỡ, hỗ trợ của điều dưỡng khi người bệnh cần<br /> Không hài lòng (n%) Hài lòng (n%)<br /> Nội dung<br /> Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng<br /> <br /> 1. Đến ngay buồng bệnh 10 (3,2) 146 (47,1) 154 (49,7)<br /> <br /> 2. Động viên, giúp đỡ 19 (6,1) 27 (8,7) 86 (27,8) 178 (57,4)<br /> <br /> 3.Giải thích rõ tình hình bệnh để bớt lo lắng 13 (4,1) 27 (8,7) 12 (3,9) 87 (28,1) 171 (55,2)<br /> <br /> 4. Giải thích rõ ràng, đầy đủ thắc mắc<br /> 2 (0,6) 12 (3,9) 49 (15,8) 91 (29,4) 156 (50,3)<br /> của người bệnh và người nhà<br /> <br /> Tỷ lệ hài lòng 42 (13,6) 268 (86,4)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 112 Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 5. Sự hài lòng của người bệnh về trật tự, vệ sinh khoa/buồng bệnh<br /> Không hài lòng (n%) Hài lòng (n%)<br /> Nội dung<br /> Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng<br /> 1. Buồng bệnh sạch sẽ, gọn gàng. 34 (11) 125 (40,3) 151 (48,7)<br /> 2. Giường bệnh, chiếu, tủ đầu<br /> 12 (3,8) 24 (7,7) 39 (12,6) 96 (31) 139 (44,9)<br /> giường sạch sẽ<br /> 3. Nhà vệ sinh sạch sẽ, an toàn. 23 (7,4) 25 (8,1) 52 (16,8) 98 (31,6) 112 (36,1)<br /> 4. Bệnh viện, khoa an ninh trật tự 24 (7,7) 44 (14,2) 72 (23,2) 87 (28,1) 83 (26,8)<br /> 5.Quần áo sạch sẽ, phù hợp, cấp<br /> 29 (9,3) 25 (8,1) 87 (28,1) 37 (11,9) 132 (42,6)<br /> phát kịp thời<br /> Tỷ lệ hài lòng 98 (31,6) 212 (68,4)<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 6. Mức độ hài lòng đối với các nhóm chỉ số đủ và rõ ràng” chiếm tỷ lệ cao nhất 96,8%. Trong<br /> Không hài Hài lòng nghiên cứu của Trần Sỹ Thắng tỷ lệ hài lòng<br /> Nội dung<br /> lòng (%) (%) chiếm 90,6%, 9,4% không hài lòng có 13,9%<br /> 1. Hài lòng của người bệnh về không hài lòng về việc điều dưỡng không giới<br /> giao tiếp thân thiện của điều 5,8 94,2 thiệu tên khi giao tiếp với người bệnh và người<br /> dưỡng<br /> nhà người bệnh(5).<br /> 2. Hài lòng về việc thông báo,<br /> 12,9 87,1<br /> hướng dẫn cho người bệnh Tỷ lệ hài lòng về việc thông báo, hướng dẫn<br /> 3. Hài lòng về sự giúp đỡ, hỗ cho người bệnh chiếm 87,1% trong đó nội dung<br /> trợ của điều dưỡng khi người 13,6 86,4<br /> bệnh cần<br /> “cách dùng thuốc” chiếm tỷ lệ cao nhất 94,2%.<br /> Theo Trần Sỹ Thắng tỷ lệ người bệnh hài lòng và<br /> 4. Hài lòng về trật tự, vệ sinh<br /> 31,6 68,4 rất hài lòng chiếm 87,85%, bình thường 8,7%;<br /> khoa/buồng bệnh<br /> Tỷ lệ chung 16,1 83,9 không hài lòng và rất không hài lòng chiếm<br /> 2,44%(5).<br /> Bảng 7. Giới thiệu người thân, bạn bè đến khám và<br /> điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang Tỷ lệ hài lòng về sự giúp đỡ, hỗ trợ của điều<br /> Giới thiệu đến khám Số lượng Tỷ lệ<br /> dưỡng khi người bệnh cần chiếm 86,4% trong đó<br /> nội dung “đến ngay buồng bệnh khi NB cần”<br /> Có 294 94,8<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất 96,8%. Không hài lòng<br /> Không 7 2,3<br /> chiếm 13,6% trong đó nội dung không “giải thích<br /> Không rõ 9 2,9<br /> rõ tình hình bệnh để bớt lo lắng” chiếm tỷ lệ cao<br /> BÀN LUẬN nhất 12,8%. Theo Trần Sỹ Thắng tỷ lệ hài lòng<br /> Có 75,8% số bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên và chiếm 92,7%, trong đó nội dung “Đến ngay<br /> số bệnh nhân nữ chiếm 65,2%. Cán bộ hưu trí là buồng bệnh khi người bệnh cần” chiếm tỷ lệ cao<br /> 51,3%. Số bệnh nhân vào viện điều trị từ 3 lần trở nhất về không hài lòng chiếm 8,3%(5).<br /> lên chiếm tỷ lệ 58,1%. Theo Trần Sỹ Thắng trong Tỷ lệ hài lòng về trật tự, vệ sinh khoa/buồng<br /> nghiên cứu nữ chiếm 44%, cán bộ hưu trí chiếm bệnh lòng chiếm 68,4% trong đó nội<br /> 29,9%, số bệnh nhân vào viện điều trị lần thứ 3 dung “buồng bệnh sạch sẽ, gọn gàng” chiếm tỷ<br /> trở đi chiếm 19,4%(5). lệ cao nhất 89%. Không hài lòng và rất không hài<br /> Sự hài lòng của người bệnh lòng chiếm 13,3% trong đó nội dung “bệnh viện,<br /> khoa an ninh trật tự” chiếm tỷ lệ cao nhất 21,9%.<br /> Tỷ lệ hài lòng của người bệnh về giao tiếp<br /> Theo Trần Sỹ Thắng tỷ lệ hài lòng chiếm 92,41%,<br /> thân thiện của điều dưỡng chiếm 94,2% trong đó<br /> trong đó nội dung nhà vệ sinh sạch sẽ, an toàn,<br /> nội dung “cung cấp thông tin, hướng dẫn, đầy<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa 113<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> quần áo phù hợp chiếm tỷ lệ cao nhất về bình thiện để bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân<br /> thường và không hài lòng là 18,8%(5). được hiểu rõ hơn.<br /> Tỷ lệ người bệnh hài lòng chung chiếm Tất cả Điều dưỡng trong khoa luôn rèn luyện<br /> 83,9% trong đó nội dung “hài lòng của người kỹ năng về giao tiếp và phát huy tinh thần trách<br /> bệnh về giao tiếp thân thiện của điều dưỡng” nhiệm, thực hiện tốt quy tắc ứng xử đáp ứng sự<br /> chiếm tỷ lệ cao nhất 94,1%. Tỷ lệ không hài lòng hài lòng của bệnh nhân và gia đình bệnh nhân<br /> và rất không hài lòng chung chiếm 5,6% trong ngày càng tốt hơn.<br /> đó nội dung “hài lòng về trật tự, vệ sinh Tăng cường bảo vệ kiểm tra bệnh viện để<br /> khoa/buồng bệnh” chiếm tỷ lệ cao nhất 13,3%. đảm bảo khoa cũng như bệnh viện được an ninh<br /> Tỷ lệ bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân trật tự để bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân<br /> giới thiệu người thân, bạn bè đến khám và điều được an tâm điều trị.<br /> trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của<br /> khám chiếm tỷ lệ cao 94,8%. Theo nghiên cứu phòng điều dưỡng và điều dưỡng trưởng khoa<br /> của Trần Sỹ Thắng có 92,2% người bệnh trả lời sẽ đối với hoạt động chăm sóc, theo dõi của điều<br /> giới thiệu người thân và bạn bè đến khám, điều dưỡng viên, đặc biệt là việc duy trì môi trường<br /> trị tại bệnh viện(5). buồng bệnh, khoa phòng sạch sẽ. Ban lãnh đạo<br /> KẾT LUẬN khoa cũng phát động phong trào thi đua “5S”<br /> trong khoa để buồng bệnh sạch sẽ, gọn gàng.<br /> Qua khảo sát 310 bệnh nhân với 108 nam và<br /> 202 nữ ghi nhận kết quả như sau: Phải làm tốt công tác thi đua khen thưởng<br /> hơn nữa để động viên điều dưỡng trong khoa<br /> Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng về<br /> Nội Tim mạch nói riêng và cho toàn bệnh viện<br /> giao tiếp thân thiện của điều dưỡng có tỷ lệ<br /> nói chung luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm<br /> 94,1%.<br /> hơn nữa trong thời gian tới.<br /> Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng về<br /> việc thông báo, hướng dẫn cho người bệnh có tỷ TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Nguyễn Thị Ly (2007) "Khảo sát sự hài lòng của người bệnh<br /> lệ 87%. điều trị nội trú tại các bệnh viện tỉnh Hải Dương năm 2007", Kỷ<br /> Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng về yếu đề tài nghiên cứu khoa học điều dưỡng, Hội nghị khoa học<br /> điều dưỡng toàn quốc lần thứ III, Hà Nội, tr. 37.<br /> sự giúp đỡ, hỗ trợ của điều dưỡng khi người 2. Nguyễn Thị Minh Tâm (2010), Kết quả điều tra sự hài lòng tại<br /> bệnh cần có tỷ lệ 86,3%. cơ sở Y tế Hà Nội, Kỷ yếu đề tài nghiên cứu khoa học Điều dưỡng<br /> nhi khoa toàn quốc, Hà nội, tr. 32-33.<br /> Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng về 3. Nguyễn Thị Tuyết Nhung và cộng sự (2013), Khảo sát sự hài lòng<br /> môi trường, trật tự, vệ sinh khoa/buồng bệnh có của người bệnh và thân nhân người bệnh nội trú về chất lượng y tế tại<br /> tỷ lệ 68,4%. Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định năm 2013,<br /> http://binhdinhhospital.vn/bvdk/news/Thong-tin-khoa-hoc.<br /> Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng 4. Nguyễn Văn Chung, Ban điều dưỡng (2014), “Khảo sát sự hài<br /> chung đối với sự phục vụ của điều dưỡng là lòng của người bệnh, thân nhân người bệnh đến khám và điều<br /> trị nội trú tại Bệnh viện Quân Y 110 năm 2014”, Hội nghị khoa học<br /> 83,9%. điều dưỡng Bệnh viện Quân Y 103 năm 2015, tr. 35-36.<br /> 5. Trần Sỹ Thắng, Nguyễn Hồng Lam, Trương Thị Như (2014),<br /> KIẾN NGHỊ<br /> Khảo sát hài lòng của bệnh nhân nội trú đối với sự phục vụ của điều<br /> Tập huấn cho Điều dưỡng trong khoa Nội dưỡng tại BVĐK tỉnh Hà Tĩnh 2014, Cổng thông tin điện tử, Sở Y<br /> tế tỉnh Hà Tĩnh, ngày 15/6/2016.<br /> Tim mạch cũng như Điều dưỡng trong Bệnh<br /> viện kỹ năng hướng dẫn, cung cấp thông tin Ngày nhận bài báo: 10/11/2018<br /> đầy đủ và rõ ràng với thái độ ân cần, thân Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25/11/2018<br /> Ngày bài báo được đăng: 10/12/2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 114 Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2