intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHHH Thương mại dịch vụ trí Hùng Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

20
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm giải quyết những vấn đề về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Trí Hùng Việt. Đưa ra những ưu khuyết điểm trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Dựa trên những vấn đề tồn đọng và khuyết điểm để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả kinh doanh của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHHH Thương mại dịch vụ trí Hùng Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ HÙNG VIỆT Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Đức Thắng Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Như Quỳnh MSSV: 1311180877 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ HÙNG VIỆT Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Đức Thắng Sinh viên thực hiện: Lê Nguyễn Như Quỳnh MSSV: 1311180877 Lớp: 13DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đều được thực hiện tại công ty và được công ty cho phép. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về báo cáo này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm….. Sinh viên thực hiện Lê Nguyễn Như Quỳnh ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin cảm ơn đến thầy Lê Đức Thắng đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp này. Tiếp theo em cũng xin cảm ơn Trường Đại học Công nghệ TPHCM đã cung cấp những kiến thức cần thiết để em hoàn thành báo cáo này. Sau cùng em xin chân thành cảm ơn đến Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Trí Hùng Việt đã tạo điều kiện cho em thực tập và tìm hiểu thêm về công việc kế toán, và cung cấp những tài liệu để em thực hiện hoàn thành báo cáo này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm….. Sinh viên thực hiện Lê Nguyễn Như Quỳnh iii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................................iii MỤC LỤC ..................................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................................vii Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 1 1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.5. Kết cấu đề tài: 5 chương .................................................................................................... 2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .............................................................................................................................. 3 2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác ....................................................................................... 3 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................... 3 2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................................... 5 2.1.3. Kế toán thu nhập khác .................................................................................................... 6 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................................ 7 2.3. Kế toán các khoản chi phí...................................................................................................... 9 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................... 9 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................................. 12 2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................................... 14 2.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................................. 15 2.3.5 Kế toán chi phí khác....................................................................................................... 16 2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................... 17 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................................. 19 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH..................................................................... 22 THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ TRÍ HÙNG VIỆT ....................................................................... 22 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ................................................. 22 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý tại công ty ..................................................................................... 24 3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ...................................................................................... 26 3.4. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ............................................................ 28 3.5. Tình hình công ty những năm gần đây............................................................................... 30 Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ .... 32 TRÍ HÙNG VIỆT ........................................................................................................................ 32 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty ................... 32 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác ..................................................................................... 33 iv
  6. 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................................................ 33 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................................... 39 4.2.3. Kế toán thu nhập khác .................................................................................................. 40 4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................................. 41 4.4. Kế toán các khoản chi phí.................................................................................................... 43 4.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................. 43 4.4.2. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................................. 46 4.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................................... 48 4.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................................. 51 4.4.5. Kế toán chi phí khác...................................................................................................... 52 4.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................. 53 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................................. 54 4.5.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................... 54 4.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 57 4.6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế ........................................................................................ 59 Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 61 5.1. Nhận xét ................................................................................................................................ 61 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty .............................................. 61 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty ..................................................................... 62 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................................... 63 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán ....................................................................................... 63 5.2.2. Kiến nghị khác ............................................................................................................... 63 KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 65 v
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMDV Thương mại dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu BVMT Bảo vệ môi trường TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán TMCP Thương mại cổ phần TK Tài khoản NXT Nhập xuất tồn CCDC Công cụ dụng cụ KT Kế toán vi
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 2.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 Hình 2.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 Hình 2.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 Hình 2.7. Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 Hình 2.8. Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 Hình 2.10. Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 Hình 2.11. Sơ đồ hạch toán TK 911 Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Hình 3.2. Sơ đồ các bộ phận trong phòng kế toán Hình 3.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Hình 4.1. Trình tự lưu chuyển chứng từ bán hàng Hình 4.2. Trình tự ghi sổ tài khoản 511 Hình 4.3. Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh tháng 07/2016 vii
  9. Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Xác định kết quả kinh doanh là công việc cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Nó phản ánh toàn bộ thực trạng của doanh nghiệp về tài sản, nguồn vốn,.. trong một chu kì sản xuất kinh doanh. Qua kết quả kinh doanh đó cho phép ta đánh giá khả năng thanh toán, khả năng kinh doanh cũng như khả năng thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Mỗi doanh nghiệp không những phải nỗ lực trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm lực của mình để bắt kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới. Vì vậy, để đạt được mức lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, không những có thể bù đắp được hầu hết toàn bộ chi phí mà còn phải có lãi. Do đó, việc thực hiện công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề vô cùng quan trọng. Thấy được tầm quan trọng nói trên của đề tài trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng như xây dựng phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai, em quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Trí Hùng Việt”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nhằm giải quyết những vấn đề về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Trí Hùng Việt. Đưa ra những ưu khuyết điểm trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Dựa trên những vấn đề tồn đọng và khuyết điểm để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. 1.3. Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV Trí Hùng Việt. - Phạm vi nghiên cứu: + Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH TMDV Trí Hùng Việt + Việc phân tích được lấy từ số liệu trong tháng 7/2016. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp: thu thập dữ liệu, tập hợp số liệu, thống kê và phân tích số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu qua sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn và nhân 1
  10. viên của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Trí Hùng Việt. So sánh thực tế tại đơn vị với lý thuyết, chuẩn mực kế toán, các văn bản hướng dẫn hiện hành về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được sử dụng để đưa ra các nhận xét và kiến nghị cho thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Trí Hùng Việt. Ngoài ra, tham khảo thêm một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành của Bộ tài chính. 1.5. Kết cấu đề tài: 5 chương Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Trí Hùng Việt” được chia làm 5 chương, cụ thể: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH TMDV Trí Hùng Việt Chương 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Trí Hùng Việt. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  11. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được và sẽ thu được từ các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh doanh thu trong quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu có). Điều kiện ghi nhận doanh thu Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời bốn 4 điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 3
  12. Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu tài chính. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng khoản doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; doanh thu tài chính được chi tiết như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia... nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng VCSH của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Ví dụ: Khi người nhận đại lí thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lí chỉ là hoa hồng được hưởng. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng VCSH nhưng không là doanh thu. Chứng từ sử dụng ❖ Hóa đơn GTGT, hoá đơn bán hàng. ❖ Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế. ❖ Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ. ❖ Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư 4
  13. TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịnh vụ trong một kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511: Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ Bên Có  Các khoản thuế gián thu phải nộp  Doanh thu bán sản phẩm, hàng (GTGT, TTĐB, XK, BVMT) hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện  Kết chuyển các khoản giảm trừ trong kỳ kế toán. doanh thu cuối kỳ.  Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Hình 2.1. Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 521 TK 511 111, 112, 131 Kết chuyển các khoản giảm Doanh thu bán hàng và cung trừ doanh thu cấp dịch vụ 3331 911 Thuế GTGT Kết chuyển doanh thu thuần 2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm: Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu từ việc đầu tư tài chính và kinh doanh về vốn đưa lại cho doanh nghiệp. Bao gồm các khoản thu từ hoạt động góp vốn liên doanh, các khoản thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán, các khoản thu về lãi tiền gửi ngân hàng, về tiền lãi do doanh nghiệp cho các đơn vị, tổ chức khác vay vốn. Điều kiện ghi nhận Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn 5
  14. Chứng từ sử dụng: ❖ Giấy báo nợ, giấy báo có ❖ Phiếu thu, phiếu chi ❖ Các chứng từ gốc có liên quan Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ Bên Có  Số thuế GTGT phải nộp theo  Doanh thu hoạt động tài chính phương pháp trực tiếp (nếu có) phát sinh trong kì  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 911 515 331 Chiết khấu thanh toán Kết chuyển vào 911 111 , 112 Doanh thu hoạt động Tài chính 2.1.3. Kế toán thu nhập khác Khái niệm: Doanh thu từ hoạt động khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính mà ít có khả năng thực hiện và không xảy ra thường xuyên. Bao gồm:  Thu từ nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ;  Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;  Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; 6
  15.  Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;  Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại;  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.  Các khoản thu nhập khác. Chứng từ sử dụng: ❖ Hóa đơn ❖ Biên bản thanh lý ❖ Phiếu thu và các chứng từ gốc khác ❖ Hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác” dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711: Tài khoản 711 – Thu nhập khác Bên Nợ Bên Có  Số thuế GTGT phải nộp theo  Các khoản thu nhập khác phát phương pháp trực tiếp (nếu có) sinh trong kì  Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Hình 2.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 911 711 331 Kết chuyển vào 911 Thu nhập khác phát sinh 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh như chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Các khoản này được thể hiện trên chứng từ, hóa đơn lập sau hóa đơn ghi nhận doanh thu ban đầu. 7
  16. Khái niệm Chiết khấu thương mại: là khoản giảm giá cho người mua hàng khi người mua hàng mua với khối lượng hàng lớn được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng. Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ khi hàng sai qui cách, kém phẩm chất ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Chứng từ sử dụng: ❖ Hóa đơn GTGT ❖ Biên bản xác nhận trả hàng ❖ Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại ❖ Biên bản thỏa thuận giảm giá hàng bán Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại. Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại. Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521: Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Bên Nợ Bên Có  Ghi nhận các khoản giảm trừ doanh  Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu trong quá trình bán hàng và cung cấp thu cuối kỳ. dịch vụ. (Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán) 8
  17. Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 111, 112, 131 TK 521 511 Ghi nhận các khoản giảm Kết chuyển các khoản trừ doanh thu giảm trừ doanh thu 333 Giảm thuế 632 156 Nhập kho hàng bị trả lại 2.3. Kế toán các khoản chi phí 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm: Giá vốn hàng bán là trị giá mua của hàng hóa cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ. Phương pháp xác định giá vốn Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương pháp tính giá sau để áp dụng cho việc tính giá thực tề xuất kho cho tất cả các loại hàng tồn kho hoặc cho riêng từng loại:  Phương pháp tính giá thực tế đích danh  Phương pháp giá bình quân gia quyền  Phương pháp giá nhập trước xuất trước (FIFO) Mỗi phương pháp tính giá thực tế xuất kho của vật tư, hàng hoá, đều có những ưu nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và năng lực nghiệp vụ của các kế toán viên và trang thiết bị xử lý thông tin của doanh nghiệp. Phương pháp tính giá thực tế đích danh: Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá nhập thực tế của lô hàng đó.  Ưu điểm: ▪ Thuận lợi cho kế toán trong việc tính giá hàng hóa. ▪ Đây là phương pháp cho kết quả chính xác nhất so với các phương pháp khác. 9
  18. ▪ Chi phí thực tế phù hợp doanh thu thực tế, giá trị hàng tồn kho được đánh giá đúng theo giá trị thực tế của nó.  Nhược điểm: ▪ Phương pháp này phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, ít chủng loại hàng hóa, có thể phân biệt, chia tách thành nhiều thứ riêng rẽ. ▪ Giá trị hàng tồn kho không sát với giá thị trường. Phương pháp giá bình quân gia quyền cuối kỳ: Theo phương pháp này, giá trị hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo đơn giá bình quân cuối kỳ. Đơn giá bình Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ = quân cuối kỳ Số lượng tồn trong kỳ + Số lượng nhập đầu kỳ  Ưu điểm: ▪ Đơn giản, tốn ít công nên được nhiều doanh nghiệp sử dụng đặc biệt là những doanh nghiệp quy mô nhỏ, ít loại hàng hóa, thời gian sử dụng ngắn và số lần nhập, xuất mỗi danh điểm nhiều.  Nhược điểm: ▪ Công việc bị dồn lại vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến khâu khác trong quá trình sản xuất kinh doanh và tiến độ quyết toán. ▪ Độ chính xác của phương pháp không cao. Phương pháp bình quân liên hoàn: Đơn giá bình quân sẽ được tính lại mỗi lần xuất kho. Tổng giá trị tồn kho Đơn giá bình quân = Tổng sản lượng tồn kho  Ưu điểm: ▪ Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, công việc không phải dồn lại vào thời điểm cuối kỳ.  Nhược điểm: ▪ Tốn nhiều thời gian và công sức, tính toán nhiều lần. 10
  19. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này giả thiết rằng số hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Do vậy giá thực tế của hàng hóa mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá hàng hóa xuất trước. Vì vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá trị thực tế của số hàng hóa nhập vào sau cùng trong kỳ. Với phương pháp này kế toán phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế theo công thức sau: Trị giá thực tế Số lượng hàng Đơn giá thực tế xuất kho (đơn = x hàng xuất kho hoá xuất kho giá lô hàng tồn trước nhất)  Ưu điểm: ▪ Đơn giản, dễ tính. ▪ Thích hợp cho trường hợp giá cả ổn định hoặc giá có xu hướng giảm, hàng hoá có thời hạn sử dụng không dài.  Nhược điểm: ▪ Không phản ánh sự biến động của giá một các kịp thời, xa rời thực tế. Chứng từ sử dụng: ❖ Phiếu xuất kho ❖ Hóa đơn GTGT Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn hàng bán, dịch vụ cung cấp trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Bên Nợ Bên Có  Trị giá vốn hàng bán, dịch vụ cung cấp  Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kỳ. trong kỳ.  Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn  Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kho.  Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. 11
  20. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Bên Nợ Bên Có  Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 156 TK 632 911 Ghi nhận giá vốn hàng bán Kết chuyển giá vốn hàng bán 156 2294 Hàng bán bị trả lại nhập kho Ghi nhận dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2294 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng hoá, chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng, chi phí bằng tiền khác như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo, hội nghị khách hàng… Chứng từ sử dụng: ❖ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. ❖ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ❖ Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng ❖ Phiếu chi, giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2