intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng

Chia sẻ: Quang Quang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ việc nghiên cứu đề tài này có thê giúp chúng ta nắm rõ hơn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét hệ thống kế toán nói chung, từ đó rút ra được những ưu điểm, khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đưa ra những biện pháp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tiếp theo nhằm mang lại hiệu quả cao hơn và hoàn thiện hệ thống kế toán của doanh nghiệp để thực hiện việc quản lý kế toán của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ---------------------------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thuý Huyên Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÒNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƢỜNG HỒNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thuý Huyên Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Phạm văn Tƣởng HẢI PHÒNG - 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên Mã SV: 1112401105 Lớp: QT1506K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng, sử dụng số liệu năm 2014. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: - Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng - Địa chỉ: 1054 Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hải An – Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Giảng viên Phạm văn Tưởng Học hàm, học vị: Thạc sĩ. Cơ quan công tác: Khoa Quản Trị Kinh Doanh. - Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày …. tháng….. năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: Hải Phòng, ngày 30 tháng 6 năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Phạm Văn Tƣởng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 3 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................ 3 1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................ 3 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................................................ 4 1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....5 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 5 1.2.1.1. Doanh thu .............................................................................................. 5 1.2.1.2. Chi phí ................................................................................................... 7 1.2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ................................................................. 8 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................................................ 9 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................... 9 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ ........................................................ 10 1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 12 1.3.3.1. Chiết khấu thương mại – Tài khoản 521 ............................................. 12 1.3.3.2. Hàng bán bị trả lại – Tài khoản 531 .................................................... 12 1.3.3.3. Giảm giá hàng bán- tài khoản 532....................................................... 12 1.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 13 1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................ 17 1.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 17 1.3.7. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính trong doanh nghiệp............ ...................................................................................................... 20 1.3.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 20 1.3.7.2. Kế toán chi phí tài chính ...................................................................... 20 1.3.8. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác ................................. 23 1.3.8.1. Kế toán thu nhập khác ......................................................................... 23 1.3.8.2. Kế toán chi phí khác ............................................................................ 23
  8. 1.3.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 23 1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 24 1.4. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ....................................................................................................... 27 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ........................................................... 27 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái .......................................................... 27 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ......................................................... 28 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ ................................................... 29 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ......................................................... 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƢỜNG HỒNG ............................................................. 31 2.1. Tổng quan về công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng ................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng ....................................................................................................... 31 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng ....................................................................................................... 32 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 32 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán kế toán tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng ....................................................................................................... 35 2.1.5. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................. 36 2.1.6. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản ................................. 36 2.1.7. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ................................................................... 37 2.1.8. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ........................................................ 38 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng .................................... 38 2.2.1. Kế toán doanh thu BH tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 38 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .............................. 38 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng 47 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng ................................................................ 54
  9. 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng...................................................................................... 62 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................... 71 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 71 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ QUẢNG CÁO TRƢỜNG HỒNG 83 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng ........................... 83 3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................. 83 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................ 84 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh................................................................................ 85 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ................................................................................................... 85 3.2.2. Một số nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện công tác kế toán . 85 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. .... 86 3.2.3.1. Ý kiến 1: Hoàn thiện về chính sách ưu đãi trong tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm .......................................................................................................... 86 3.2.3.2. Ý kiến 2: Hoàn thiện về việc tăng cường công tác thu hồi nợ ............ 88 3.2.3.3. Ý kiến 3: Hoàn thiện về sổ sách kế toán ............................................. 89 3.2.3.4. Ý kiến 4: Hoàn thiện về việc trích lập phải thu khó đòi ..................... 92 3.2.3.5. Ý kiến 5: Hoàn thiện về việc ứng dụng các phần mềm kế toán máy vào trong công tác kế toán tại công ty ....................................................................... 96 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 99
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 11 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 13 Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 15 Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......... 16 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán và chi phí quản lý doanh nghiệp ....................... 19 Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .............. 22 Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 26 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH in và quảng cáo ............ 33 Trường Hồng ....................................................................................................... 33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng .................................................................................................................... 35 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ..................... 37 Sơ đồ 2.4 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......... 39 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán .................................. 47 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN ............... 55 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu HĐ TC và chi phí tài chính . 62 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh ................ 73
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0000698 ................................................................ 41 Biểu số 2.2: Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua ..................................... 42 Biểu số 2.3: Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ......................................... 43 Biểu số 2.4: Trích chứng từ ghi sổ ...................................................................... 44 Biểu số 2.5: Trích sổ đăng ký CTGS .................................................................. 45 Biểu số 2.6: Trích sổ cái TK 511 ........................................................................ 46 Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho ................................................................................. 49 Biểu số 2.8: Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ......................................... 50 Biểu số 2.9: Trích chứng từ ghi sổ ...................................................................... 51 Biểu số 2.10: Trích sổ đăng ký CTGS ................................................................ 52 Biểu số 2.11: Trích sổ cái TK 632 ...................................................................... 53 Biểu số 2.12: Trích bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...................... 56 Biểu số 2.13: Trích chứng từ ghi sổ .................................................................... 57 Biểu số 2.14: Trích chứng từ ghi sổ .................................................................... 58 Biểu số 2.15: Trích sổ đăng ký CTGS ................................................................ 59 Biểu số 2.16: Trích sổ cái TK 641 ...................................................................... 60 Biểu số 2.17: Trích sổ cái TK 642 ...................................................................... 61 Biểu số 2.18: Giấy báo có ................................................................................... 64 Biểu số 2.19: Trích chứng từ ghi sổ .................................................................... 65 Biểu số 2.20: Trích sổ cái TK 515 ...................................................................... 66 Biểu số 2.21: Phiếu chi ........................................................................................ 67 Biểu số 2.22: Trích chứng từ ghi sổ .................................................................... 68 Biểu số 2.23: Trích sổ cái TK 635 ...................................................................... 69 Biểu số 2.24: Trích sổ đăng ký CTGS ................................................................ 70 Biểu số 2.25: Phiếu kế toán ................................................................................. 74 Biểu số 2.26: Phiếu kế toán ................................................................................. 75 Biểu số 2.27: Trích chứng từ ghi sổ .................................................................... 76 Biểu số 2.28: Trích chứng từ ghi sổ .................................................................... 77 Biểu số 2.29: Trích sổ đăng ký CTGS ................................................................ 78 Biểu số 2.30: Trích sổ cái TK 911 ...................................................................... 79 Biểu số 2.31: Trích sổ cái TK 821 ...................................................................... 80 Biểu số 2.32: Trích sổ cái TK 421 ...................................................................... 81 Biểu số 2.33: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 82
  12. Bảng 3.1: Sổ chi tiết TK 511 ............................................................................... 90 Bảng 3.2: Sổ chi tiết TK 632 ............................................................................... 91 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp công nợ....................................................................... 95
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường,vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất, và lợi nhuận là thước đo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu và các khoản chi phí. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tổ chức sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. sản xuất các sản phẩm hàng hóa mà thị trường đang cần với chất lượng tốt, giá thành sản phẩm tốt, đẩy nhanh tiêu thụ thu tiền về, tăng quay vòng vốn. Muốn đạt được điều đó, doanh nghiệp phải cải tiến, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất kinh doanh, đổi mới công ngệ, áp dụng những thành tựu khoa học mới, tiên tiến trên thế giới để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tiêu thụ nhanh gọn… và quan tâm tới công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quản kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo để đưa ra những phương án tối ưu cho sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Từ việc nghiên cứu đề tài này có thê giúp chúng ta nắm rõ hơn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét hệ thống kế toán nói chung, từ đó rút ra được những ưu điểm, khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đưa ra những biện pháp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tiếp theo nhằm mang lại hiệu quả cao hơn và hoàn thiện hệ thống kế toán của doanh nghiệp để thực hiện việc quản lý kế toán của doanh nghiệp một cách có hiệu quả. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tập hợp, kết chuyển liên quan tới các loại doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 1
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập những chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. - Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty. - Ý kiến của giáo viên hướng dẫn. - Tham khảo sách báo và tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. - Dựa trên số liệu có sẵn đã phát sinh tại công ty để phân tích những ưu nhược điểm trong công tác tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để nắm rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu và tìm ra nguyên nhân cũng như biện pháp khắc phục. 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu: Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tong doanh nghiệp. Chương 2: thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. Chương 3: một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH in và quảng cáo Trường Hồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 2
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp: - Giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Giúp doanh nghiệp thấy được ưu điểm và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra những phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp cho các kỳ tiếp theo. - Xác định hiệu quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. - Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Đối với nhà nước Việc tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đối với nhà nước: - Cơ quan thuế xác định được các khoản thuế phải thu đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính trị quốc gia sẽ có cơ sở đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp. Đối với nhà đầu tư Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên Báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 3
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Đối với các tổ chức tài chính trung gian Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinnh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để đưa ra quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà cung cấp Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp châm thanh toán. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Nhiệm vụ của kế toán doanh thu - Tổ chức ghi chép theo dõi, phản ảnh chính xác, đầy đủ, kịp thời và đôn đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của từng đơn vị. - Phản ánh: Ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt số lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với ngừoi mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra. - Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu một cách chính xác và kịp thời lập báo cáo tiêu thụ. Nhiệm vụ của kế toán chi phí - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí vân dụng các phương pháp kế toán ( Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp. - Tiến hành tập hợp phân bổ các khoản chi phí hợp lý. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. - Hach toán chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị. - Phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 4
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.2.Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán( nếu có).  Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chính xác. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu Với mỗi phương thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu được quy định khác nhau: - Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhần hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận vào doanh thu. - Bán hàng theo phương thức ký gửi đại lý: thời điểm ghi nhân doanh thu là kỳ nhận báo cáo bán hàng do bên đại lý ký gửi. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 5
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do trả góp không được phản ảnh vào tài khoản doanh thu( tài khoản 511) mà được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp( tài khoản 515). Doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. - Phương thức bán hàng đổi trả Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa tương ứng trên thị trường.  Doanh thu cung cấp dịch vụ Phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắn chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty.  Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm những khoản thu từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi,tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệc tỷ giá hối đoái, thu nhập về các khoản đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập về các hoạt động đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 6
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng  Thu nhập khác:là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản không mang tính chất thường xuyên.  Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. - Giảm giá hàng bán: Là khỏan giảm trừ cho người mua hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Hàng bán bị trả lại: Là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Thuế GTGT tính theo phương thức trực tiếp: là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là thuế tiêu dùng đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục quy định chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của nhà nước. - Thuế xuất khẩu: được đánh vào tất cả các mặt hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sang quốc gia khác. 1.2.1.2. Chi phí Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. chi phí bao gồm các khoản sau:  Giá vốn hàng bán: là giá trị thức tế xuất kho của số thành phẩm, hàng hóa( gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã dược xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 7
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng  Chi phí bán hàng: là toàn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển…  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TCSĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất…  Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền… những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.  Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay ngiệp vụ riêng biệt với hoạt động thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt dộng sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thê x Thuế suất thuếTNDN 1.2.1.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quản hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định( tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt Doanh Giá vốn Chi phí Chi - phí sản động sản xuất = thu - hàng - bán - xuất kinh kinh doanh thuần bán hàng - doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Huyên – Lớp: QT1506K 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2