intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức về chăm sóc sau sinh của phụ nữ mang thai

Chia sẻ: ViAres2711 ViAres2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giai đoạn sau sinh được tính từ khi sổ nhau đến hết ngày thứ 42 sau sinh. Trong giai đoạn này, người mẹ và trẻ sơ sinh đối mặt với rất nhiều nguy cơ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sự phát triển trong tương lai. Phần lớn tử vong mẹ và trẻ sơ sinh xảy ra trong khoảng thời gian này. Kiến thức về chăm sóc sau sinh đối với bà mẹ là rất quan trọng, góp phần giảm thiểu tỷ lệ bệnh tật và tử vong, đảm bảo sức khỏe cho mẹ-con, phòng tránh và phát hiện sớm các biến chứng để chủ động đi thăm khám, điều trị kịp thời.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức về chăm sóc sau sinh của phụ nữ mang thai

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> <br /> KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC SAU SINH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI<br /> Tôn Nữ Minh Đức*, Lora Claywell**, Trần Thiện Trung***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Giai đoạn sau sinh được tính từ khi sổ nhau đến hết ngày thứ 42 sau sinh. Trong giai<br /> đoạn này, người mẹ và trẻ sơ sinh đối mặt với rất nhiều nguy cơ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sự phát<br /> triển trong tương lai. Phần lớn tử vong mẹ và trẻ sơ sinh xảy ra trong khoảng thời gian này. Kiến thức<br /> về chăm sóc sau sinh đối với bà mẹ là rất quan trọng, góp phần giảm thiểu tỷ lệ bệnh tật và tử vong, đảm<br /> bảo sức khỏe cho mẹ-con, phòng tránh và phát hiện sớm các biến chứng để chủ động đi thăm khám, điều<br /> trị kịp thời.<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ đạt các mức độ kiến thức về chăm sóc sau sinh và các yếu tố liên quan ở<br /> phụ nữ mang thai.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, phân tích 250 thai phụ quý III tại phòng<br /> khám Sản, BV Trường Đại học Y Dược Huế từ 2/2015-5/2015.<br /> Kết quả: 250 thai phụ được chọn vào nghiên cứu. Tỷ lệ thai phụ thiếu kiến thức về chăm sóc sau<br /> sinh là 28,4%, số thai phụ có kiến ở mức trung bình là 60,4% và 11,2% thai phụ có kiến thức tốt. Có<br /> mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa kiến thức chăm sóc sau sinh với nhóm tuổi, nơi ở, học vấn, nghề<br /> nghiệp, thu nhập bình quân, diện chi trả, số con, nơi khám thai, đặc điểm mang thai và nguồn tiếp cận<br /> thông tin về chăm sóc sau sinh của thai phụ.<br /> Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ kiến thức về chăm sóc sau sinh của phụ nữ mang thai<br /> phần lớn còn ở mức thấp và trung bình. Đề nghị tăng cường giáo dục về chăm sóc sau sinh cho thai<br /> phụ.<br /> Từ khóa: Chăm sóc sau sinh; kiến thức về chăm sóc sau sinh<br /> ABTRACT<br /> KNOWLEDGE OF POSTNATAL CARE AMONG PREGNANT WOMEN<br /> Ton Nu Minh Duc, Lora Claywell, Tran Thien Trung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 102 - 111<br /> <br /> Background: Postnatal period refer to the time from placenta discharged to the end of 42 days after birth.<br /> During this period, the mother and infant face a lot of risks with significant impact on health and development in<br /> the future. Most maternal and infant deaths occurs during this period. Knowledge of postnatal care for mothers is<br /> very important, contribute to reduce morbidity and mortality, ensure maternal-child health, prevention and early<br /> detection of complications for seeking health care service in time.<br /> Objective: To determine the level of knowledge and factors related to knowledge of postpartum care among<br /> pregnant women.<br /> Methods: A descpriptive cross- sectional study, analyzed 250 pregnant women at Obstetrics Clinic, Hue<br /> University of Medicine and Pharmacy hospital from 2/2015 to 5/2015.<br /> <br /> * Đại học Y Dược Huế. ** Đại học Regis, Hoa Kỳ. *** Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Tác giả liên lạc: CNĐD Tôn Nữ Minh Đức ĐT: 01689128260 Email: minhductonnu@gmail.com<br /> <br /> 102 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Results: 250 women were selected in the study. 28.4% of pregnant women have inadequate knowledge about<br /> postnatal care, 60.4% of pregnant women have moderately knowledge and 11.2% of pregnant women have good<br /> knowledge. There is significant relationship between knowledge of postnatal care and age group, residence,<br /> education, occupation, income per capita, payment type, parity, antenatal care visit’s place, pregnancy<br /> characteristics and accessible source of information on postnatal care of pregnant women.<br /> Conclusion: The study results showed that the rate of knowledge about postnatal care of pregnant women<br /> largely remain low and medium. Suggest strengthening education on postpartum care for pregnant women.<br /> Key words: Postnatal care; postnatal care knowledge<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ điều trị kịp thời. Nếu các bà mẹ không có các<br /> kiến thức về các dấu hiệu nguy hiểm, vệ sinh,<br /> Những ngày đầu và những tuần đầu ngay<br /> cho bú, dinh dưỡng... sẽ có thể gây ra các hậu<br /> sau khi sinh-thời kỳ hậu sản-người mẹ và trẻ sơ quả nghiêm trọng trong quá trình chăm sóc trẻ(2).<br /> sinh đối mặt với rất nhiều nguy cơ ảnh hưởng Các kiến thức về tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ<br /> lớn đến sức khỏe và sự phát triển trong tương sinh vú, vệ sinh vùng sinh dục, cải thiện chế độ<br /> lai(12). Phần lớn tử vong mẹ và trẻ sơ sinh xảy ra ăn, tập luyện thể dục và kế hoạch hóa gia đình sẽ<br /> trong khoảng thời gian này(15). Mỗi ngày có nâng cao sức khỏe và giảm tỷ lệ bệnh tật và tử<br /> khoảng 800 phụ nữ trên thế giới chết liên quan vong mẹ(3).<br /> đến các biến chứng của việc mang thai và sinh<br /> Trên cơ sở đó, chúng tôi nhận thấy tầm quan<br /> sản (17). Hằng năm trên thế giới có đến khoảng 3<br /> trọng của việc đánh giá kiến thức chăm sóc sau<br /> triệu trẻ sơ sinh tử vong(16). Theo Tổ chức y tế thế<br /> sinh của thai phụ nhằm tìm hiểu khả năng tự<br /> giới, có khoảng 13% tỷ lệ tử vong mẹ, 5% tử<br /> chăm sóc và chăm sóc trẻ sau khi sinh, cũng như<br /> vong sơ sinh xảy ra vào tuần thứ nhất sau sinh<br /> (13). Tại Việt Nam, theo thống kê của Bộ y tế<br /> phát hiện ra các thiếu sót về kiến thức và các yếu<br /> tố liên quan để từ đó xây dựng chương trình<br /> (2011)(1), tỷ số tử vong mẹ là 68/100.000 trẻ đẻ<br /> giáo dục sức khỏe phù hợp.<br /> sống, tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi là<br /> 15,8/1000 trẻ đẻ sống, trong đó tử vong sơ sinh ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> chiếm 70%.<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Thời kỳ sau sinh được xem là giai đoạn mà Thai phụ quý III đến khám tại phòng khám<br /> sức khỏe của người mẹ và trẻ sơ sinh cần được Sản, BV Trường Đại học Y Dược Huế từ 2/2015-<br /> quan tâm, chăm sóc và hỗ trợ nhiều nhất. Theo 5/2015.<br /> Tổ chức Y tế thế giới, các kỹ năng chăm sóc<br /> trước, trong và sau sinh có thể cứu sống hàng Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> chục ngàn phụ nữ và trẻ sơ sinh(14). Ở giai đoạn Thai phụ ≥ 18 tuổi đến khám thai quý III (3<br /> này, nếu phụ nữ và trẻ sơ sinh nhận được các tháng cuối) tại phòng khám Sản Bệnh viện<br /> dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt sẽ không những Trường Đại học Y Dược Huế.<br /> làm giảm tỷ lệ tử vong và bệnh tật, mà còn tạo Tiêu chuẩn loại trừ<br /> tiền đề để trẻ phát triển tốt trong tương lai cũng - Thai phụ tinh thần không tỉnh táo, không<br /> như giúp mẹ nhanh chóng hồi phục về cả thể có khả năng giao tiếp, bị điếc hoặc bị câm.<br /> chất lẫn tâm lý(13).<br /> - Thai phụ đến khám trong tình trạng bệnh<br /> Kiến thức về chăm sóc sau sinh đối với các lý nặng hoặc cấp cứu, thai phụ có thai chết lưu<br /> bà mẹ là vô cùng quan trọng, góp phần giảm tại thời điểm thăm khám.<br /> thiểu tỷ lệ bệnh tật và tử vong, đảm bảo sức<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> khỏe cho mẹ - con, phòng tránh và phát hiện<br /> sớm các biến chứng để chủ động đi thăm khám, Nghiên cứu mô tả cắt ngang<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 103<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> Cỡ mẫu Đa số thai phụ đi khám có bảo hiểm y tế<br /> Cỡ mẫu được ước lượng theo công thức chi trả chiếm 72,8%, phần lớn thai phụ khám<br /> Z 21   / 2  P 1  P  thai trên 5 lần 55,6%, tỷ lệ thai phụ tham gia<br /> n  vào nghiên cứu mang thai con đầu lòng là<br /> d2<br /> 64,4%, tỷ lệ có 1-2 con là 33,6%. Hầu hết thai<br /> Trong đó<br /> phụ đi khám thai tại các bệnh viện tuyến<br /> Z: là trị số phân phối chuẩn. huyện, tỉnh, thành phố, trực thuộc Sở y tế<br />  : xác suất sai lầm loại 1, chọn  = 95% Vậy chiếm 98%; 83,6% thai phụ có đi khám thai tại<br /> Z2(1-/2) = (1,96)2. các bệnh viện và phòng khám tư, 88% thai phụ<br /> d : sai số tuyệt đối, chọn d = 0,06 có đặc điểm mang thai bình thường. Tuổi thai<br /> 4<br /> trung bình là 34,16 ± 6,04 tuần.<br /> p : p = 0,64 (theo tác giả Phạm Phương Lan( ),<br /> Nguồn thông tin về chăm sóc sau sinh được<br /> tỷ lệ bà mẹ có kiến thức chăm sóc sau sinh không<br /> thai phụ tiếp nhận nhiều nhất là từ mẹ đẻ chiếm<br /> đạt là 63,8%)<br /> 71,2%, tiếp đến là internet 63,2%, từ bạn bè 58%,<br /> n: là cỡ mẫu ước lượng. từ mẹ chồng 55,6%, số thai phụ được nhận thông<br /> n = 1,962 x 0,64 (0,36)/0,062 = 246 thai phụ tin từ nhân viên y tế khá thấp 19,2%.<br /> Chọn 250 thai phụ đủ tiêu chuẩn vào nghiên Kiến thức về chăm sóc sau sinh<br /> cứu.<br /> Kiến thức về chăm sóc trẻ sau sinh<br /> Công cụ thu thập số liệu Dinh dưỡng: Phần lớn thai phụ có kiến thức<br /> - Phỏng vấn trực tiếp người bệnh bằng bộ cho trẻ bú mẹ ngay sau sinh hoặc trong vòng 1<br /> câu hỏi được thiết kế dựa trên hướng dẫn quốc giờ đầu sau sinh chiếm 63,6%, tỷ lệ thai phụ biết<br /> gia của Bộ Y tế và các khuyến cáo mới nhất của nên cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong thời kỳ hậu<br /> WHO, gồm 20 câu hỏi đánh giá kiến thức, thời sản là 81,2%.<br /> gian phỏng vấn khoảng 30 phút. Vệ sinh, giữ ấm: 44,4% thai phụ biết không<br /> - Nhập số liệu và xử lý số liệu bằng phần nên tắm cho trẻ trước 24 giờ sau sinh. Đa số thai<br /> mềm SPSS 16.0 phụ biết nên giữ rốn khô và sạch chiếm 82,8%,<br /> KẾT QUẢ tuy nhiên vẫn có 4,4% thai phụ hoàn toàn không<br /> có các kiến thức về chăm sóc rốn. Tỷ lệ thai phụ<br /> Qua khảo sát kiến thức về chăm sóc sau sinh<br /> biết nên rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi<br /> trên 250 thai phụ tại Phòng khám Sản Bệnh viện<br /> chăm sóc mắt cho trẻ là 82,4% và 75,6% biết nên<br /> Trường Đại học Y Dược Huế chúng tôi có kết<br /> dùng khăn sạch, ẩm lau mắt cho trẻ hằng ngày.<br /> quả như sau<br /> Phần lớn thai phụ biết nên giữ ấm cho trẻ bằng<br /> Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu nhiều cách: 82% biết nên sử dụng nước ấm để<br /> Đa số sản phụ có độ tuổi từ 24-34 tuổi chiếm tắm cho trẻ và thực hiện nhanh, 74,4% biết nên<br /> 75,2%, tỷ lệ thai phụ là người dân tộc kinh là mặc áo cho trẻ nhiều hơn người lớn 1-2 lớp,<br /> 98%, nhóm thai phụ sống ở thành phố chiếm đa nhưng chỉ có 2% thai phụ biết cách ôm trẻ vào<br /> số 62,4%. Trình độ học vấn của thai phụ khá cao, ngực mẹ để giữ ấm cho trẻ theo khuyến cáo mới<br /> 32,8% thai phụ có trình độ Đại học/sau đại học, của Bộ y tế.<br /> không có thai phụ nào mù chữ. Phần lớn thai Dấu hiệu nguy hiểm: 24,8% thai phụ biết<br /> phụ là cán bộ, viên chức chiếm 36,4%, thu nhập được ít nhất 3 dấu hiệu nguy hiểm của trẻ 24h<br /> bình quân đầu người trung bình là 3,49 ± 2,35 đầu sau sinh, dấu hiệu được biết đến nhiều nhất<br /> triệu VNĐ/người/tháng. là khó thở/ngưng thở chiếm 66,8%, dấu hiệu ít<br /> được biết đến nhất là vàng da 14,4%, tỷ lệ thai<br /> <br /> <br /> 104 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> phụ không biết bất kỳ dấu hiệu nào là15,6%. được biết đến nhiều nhất là chảy máu nhiều<br /> Kiến thức về dấu hiệu nguy hiểm giai đoạn sau 76%, dấu hiệu ít được biết đến nhất là đau đầu<br /> sinh sớm và sau sinh muộn tốt hơn, 44,8% thai 12,4%, 15,2% thai phụ không biết bất kỳ dấu<br /> phụ có thể kể được ít nhất 5 dấu hiệu nguy hiểm hiệu nguy hiểm nào của sản phụ 24h đầu sau<br /> của trẻ thời kỳ sau sinh, dấu hiệu được biết đến sinh. Kiến thức về dấu hiệu nguy hiểm giai<br /> nhiều nhất là sốt cao chiếm 84,8% và khó thở<br /> đoạn sau sinh sớm và sau sinh muộn, tỷ lệ thai<br /> 69,2%, tỷ lệ thai phụ không kể được bất kỳ dấu<br /> phụ kể được ít nhất 5 dấu hiệu nguy hiểm là<br /> hiệu nguy hiểm nào là 5,6%.<br /> 9,2%, dấu hiệu được biết đến nhiều nhất là Sốt<br /> Tiêm chủng phòng bệnh: Bệnh có thể chủng<br /> cao 75,6%, dấu hiệu ít được biết đến nhất là rò<br /> ngừa được bằng vacxin qua chương trình tiêm<br /> rỉ nước tiểu/són phân 7,2%, số thai phụ không<br /> chủng mở rộng được biết đên nhiều nhất là Sởi<br /> kể được bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào là<br /> với tỷ lệ 62%, tiếp đến là Uốn ván 61,6%, viêm<br /> gan B 58,8%, thấp nhất là Thương hàn 2,8%, tỷ lệ 11,6%.<br /> thai phụ không kể được bất kỳ bệnh gì có thể KHHGĐ<br /> phòng được bằng chủng ngừa vacxin là 14,4 %. 20,8% thai phụ biết chính xác thời điểm có<br /> Kiến thức về chăm sóc mẹ sau sinh thể bắt đầu quan hệ tình dục sau sinh là sau<br /> Dinh dưỡng và bổ sung vi chất sinh 6 tuần theo hướng dẫn của Bộ Y tế, 5,6%<br /> 75,6% thai phụ có kiến thức về dinh dưỡng thai phụ nghĩ rằng họ không có kiến thức về<br /> phù hợp thời kỳ sau sinh là ăn nhiều hơn với vấn đề này. Các biện pháp tránh thai có thể sử<br /> chế độ giàu dinh dưỡng hơn bình thường, dụng sau khi sinh được thai phụ liệt kê rất đa<br /> 64,4% thai phụ biết cần uống bổ sung Vitamin dạng, loại được biết đến nhiều nhất là bao cao<br /> A sau khi sinh, 87,2% thai phụ có kiến thức về su 88% và đặt dụng cụ tử cung 46,8%, chỉ có<br /> uống bổ sung viên Sắt sau khi sinh. 4% thai phụ không biết bất kỳ biện pháp tránh<br /> Vệ sinh thai nào có thể sự dụng sau khi sinh.<br /> Tỷ lệ thai phụ biết nên rửa vùng sinh dục Vấn đề tâm lý sau sinh: tỷ lệ thai phụ biết<br /> hằng ngày bằng nước ấm là 90,4%, số thai phụ trầm cảm sau sinh là vấn đề tâm lý mà sản<br /> có kiến thức về vệ sinh vú bằng khăn sạch, ẩm phụ có nguy cơ gặp phải sau khi sinh là 40,8%.<br /> trước và sau khi cho trẻ bú là 85,6%. Tuy niên<br /> Kiến thức chung về chăm sóc sau sinh<br /> vẫn còn 0,8% thai phụ nghĩ rằng họ hoàn toàn<br /> không nên vệ sinh tắm rửa trong thời kỳ sau Mỗi câu trả lời đúng sản phụ sẽ được 1<br /> sinh do cử tiếp xúc với nước và 1,6% không điểm, trả lời sai sẽ được 0 điểm. Tổng số điểm<br /> biết chế độ vệ sinh phù hợp đối với phụ nữ của kiến thức đúng là 20. Nếu thai phụ có số<br /> sau sinh. điểm dưới 10 (< 50%) được xác định là thiếu<br /> Chế độ vận động nghỉ ngơi kiến thức, từ 10 đến 15 điểm (50-75%) là kiến<br /> thức trung bình, trên 15 câu đúng (> 75% tổng<br /> 82,8% thai phụ biết trong thời kỳ sau sinh,<br /> phụ nữ nên vận động nhẹ nhàng, tránh lao số điểm) là kiến thức tốt. Kết quả nghiên cứu<br /> động nặng, 62% thai phụ có kiến thức về tập trên 250 thai phụ cho thấy: 28,4% (71/250) thai<br /> thể dục nhẹ nhàng sau khi sinh 1 tuần để phụ không đủ kiến thức về chăm sóc sau sinh,<br /> chóng hồi phục sức khỏe. 60,4% (151/250) thai phụ có kiến thức ở mức<br /> Dấu hiệu nguy hiểm trung bình, 11,2% (28/250) thai phụ có kiến<br /> thức tốt.<br /> 13,6% thai phụ biết ít nhất 3 dấu hiệu nguy<br /> hiểm của sản phụ 24h đầu sau sinh, dấu hiệu<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 105<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> <br /> Liên quan giữa đặc điểm nhân trắc học và kiến thức chăm sóc sau sinh<br /> Bảng 1: Mối liên quan giữa kiến thức chăm sóc sau sinh với các đặc điểm nhân trắc học<br /> Kiến thức CSSS<br /> Đặc điểm nhân trắc học P value OR 95% CI<br /> Không đạt n (%) Đạt n (%)<br /> < 24 18 (46,2) 21 (53,8)<br /> Nhóm tuổi 24 – 34 46 (24,5) 142 (75,5) 0,023<br /> > 34 7 (30,4) 16 (69,6)<br /> Thành thị 30 (19,2) 126 (80,8)<br /> Nơi cư trú Nông thôn 38 (43,2) 50 (56,8) < 0,001<br /> Miền núi 3 (50) 3 (50)<br /> Kinh 68 (27,8) 177 (72,2) 0,25<br /> Dân tộc 0,140<br /> Dân tộc thiểu số 3 (60) 2 (40) 0,04-1,56<br /> Trình độ học vấn Mù chữ 0 0<br /> Cấp I 7 (53,8) 6 (46,2)<br /> Cấp II 26 (47,3) 29 (52,7) < 0,001<br /> Cấp III 18 (40,9) 26 (59,1)<br /> Trung cấp/cao đẳng 12 (21,4) 44 (78,6)<br /> Đại học/sau đại học 8 (9,8) 74 (90,2)<br /> Nghề nghiệp Cán bộ/viên chức 7 (7,7) 84 (92,3)<br /> Nghề nông/LN/TS 5 (62,5) 3 (37,5)<br /> Công nhân/thợ thủ công 25 (51) 24 (49)<br /> < 0,001<br /> Buôn bán 7 (24,1) 22 (75,9)<br /> Nội trợ 20 (40,8) 29 (59,2)<br /> Nhân viên văn phòng 2 (18,2) 9 (81,8)<br /> Thu nhập ≤ 3,5 triệu 53 (33,3) 106 (66,7) 2,03<br /> 0,022<br /> bình quân/ tháng > 3,5 triệu 18 (19,8) 73 (80,2) 1,10-3,74<br /> Thuộc diện BHYT chi trả 45 (24,7) 137 (75,3) 0,53<br /> 0,035<br /> chi trả Tự chi trả 26 (38,2) 42 (61,8) 0,29-0,96<br /> Nhận xét: kiến thức về chăm sóc sau sinh của đầu người và diện chi trả (bảo hiểm y tế-dịch vụ)<br /> thai phụ có mối liên quan với nhóm tuổi, nơi cư của thai phụ.<br /> trú, học vấn, nghề nghiệp, thu nhập bình quân<br /> Liên quan giữa đặc điểm tiền sử sản khoa với kiến thức về chăm sóc sau sinh<br /> Bảng 2: Mối liên quan giữa kiến thức chăm sóc sau sinh với các đặc điểm về tiền sử sản khoa<br /> Kiến thức CSSS<br /> Đặc điểm tiền sử sản khoa Không đạt Đạt P value OR 95% CI<br /> n (%) n (%)<br /> 1-2 lần 2 (11,1) 16 (88,9)<br /> Số lần khám thai 3-5 lần 33 (35,5) 60 (64,5) 0,068<br /> ≥ 6 lần 36 (25,9) 103 (74,1)<br /> 0 con 50 (31,1) 111 (68,9)<br /> Số con hiện có 1-2 con 18 (21,4) 66 (78,6) 0,04<br /> ≥ 3 con 3 (60) 2 (40)<br /> Nơi khám thai Trạm y tế 14 (34,1) 27 (65,9) 0,372<br /> Bệnh viện tuyến huyện, tỉnh 70 (28,6) 175 (71,4) 1<br /> BV trung ương 9 (56,2) 7 (43,8) 0,016 0,28 0,10-0,79<br /> Phòng khám tư 57 (27,3) 152 (72,7) 0,372<br /> Khác 0 (0) 1 (100) 1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 106 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kiến thức CSSS<br /> Đặc điểm tiền sử sản khoa Không đạt Đạt P value OR 95% CI<br /> n (%) n (%)<br /> Đặc điểm mang thai Bình thường 55 (25) 165 (75)<br /> 0,001 0,30 0,13-0,64<br /> Bệnh lý 16 (53,3) 14 (46,7)<br /> Tuổi thai < 31 tuần 21 (25,6) 61 (74,4)<br /> 31-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2