intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:184

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng "Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam" trình bày tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước; Lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thực trạng kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam; Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN HẬU CẦN NGUYỄN KHẮC THIỆN HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG – BẢO HIỂM HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN HẬU CẦN NGUYỄN KHẮC THIỆN HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. LÊ HÙNG SƠN HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận án "Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam" là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, trích dẫn trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Khắc Thiện
  4. i MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. vi MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................4 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ...................................................................................5 6. Đóng góp mới của luận án ......................................................................................5 7. Kết cấu của luận án .................................................................................................6 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.........................7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ..................................................................7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu kiểm soát chi nước ngoài .......................................7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ..............................................................9 1.1.3. Nhận xét và khoảng trống nghiên cứu ............................................................14 1.2. Hướng nghiên cứu của luận án...........................................................................15 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................15 1.2.2. Hướng nghiên cứu các nội dung luận án.........................................................16 1.3. Kết luận Chương 1 .............................................................................................16 Chương 2: LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC............18 2.1. Tổng quan đầu tư từ ngân sách nhà nước và kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ..............................................................................18 2.1.1. Tổng quan về đầu tư từ ngân sách nhà nước...................................................18 2.1.2. Tổng quan về kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ...........................................................................................................................25 2.2. Kiểm soát chi và tiêu chí đánh giá kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ..............................................................................................33 2.2.1. Kiểm soát cam kết chi đầu tư ..........................................................................33
  5. ii 2.2.2. Kiểm soát chi đầu tư theo chu trình dự án ......................................................36 2.2.3. Tiêu chí đánh giá kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................................................................42 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước ...........46 2.3.1. Nhóm yếu tố chủ quan ....................................................................................46 2.3.2. Nhóm yếu tố khách quan.................................................................................50 2.4. Giải thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu .................................................53 2.5. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư của một số quốc gia và bài học rút ra cho Việt Nam ...................................................................................................................54 2.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi đầu tư của một số quốc gia .................................54 2.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát cam kết chi đầu tư .....................................................57 2.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................60 Kết luận Chương 2 ....................................................................................................62 Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ................................................63 3.1. Kho bạc Nhà nước và mô hình kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .....................................................................................................63 3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nước Việt Nam .......................63 3.1.2. Mô hình kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................................................................................64 3.1.3. Đội ngũ công chức kiểm soát chi đầu tư trong hệ thống Kho bạc Nhà nước .68 3.1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi đầu tư .............................71 3.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2017-2021 .................................................................................72 3.2.1. Kiểm soát cam kết chi đầu tư ..........................................................................72 3.2.2. Kiểm soát chi đầu tư theo chu trình dự án qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam76 3.2.3. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước ....................87 3.3. Khảo sát và kiểm định giả thuyết, mô hình nghiên cứu .....................................88 3.3.1. Khảo sát đánh giá kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................................................................88 3.3.2. Kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu .................................................89 3.4. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................................................................96 3.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................96
  6. iii 3.4.2. Hạn chế trong kiểm soát chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước...........................98 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................102 Kết luận chương 3 ...................................................................................................107 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ........................108 4.1. Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước Việt Nam đến năm 2030 ....................108 4.1.1. Quan điểm xây dựng và mục tiêu phát triển Kho bạc Nhà nước Việt Nam .108 4.1.2. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư ................................110 4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .................................................................................................................111 4.2.1. Kiểm soát cam kết chi đầu tư theo ngân sách trung hạn ...............................111 4.2.2. Xây dựng quy trình kiểm soát chi đầu tư theo mô hình Kho bạc Nhà nước hai cấp ...........................................................................................................................114 4.2.3. Kiểm soát chi đầu tư theo mức độ rủi ro của các khoản chi .........................117 4.2.4. Thống nhất đầu mối kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .................................................................................................................121 4.2.5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến trong kiểm soát chi đầu tư ...122 4.2.6. Nhóm các giải pháp khác ..............................................................................124 4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................136 4.3.1. Đối với Quốc hội ...........................................................................................136 4.3.2. Đối với Chính phủ .........................................................................................138 4.3.3. Đối với Bộ Tài chính .....................................................................................140 4.3.4. Các bộ, ngành quản lý xây dựng chuyên ngành ...........................................142 4.3.5. Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân các cấp ........................................143 4.3.6. Chủ đầu tư dự án ...........................................................................................144 Kết luận chương 4 ...................................................................................................146 KẾT LUẬN .............................................................................................................147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. iv CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ BTC Bộ Tài chính CBĐT Chuẩn bị đầu tư CĐT Chủ đầu tư CKC Cam kết chi CNTT Công nghệ thông tin CQTC Cơ quan tài chính CTMT Chương trình mục tiêu CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia DAĐT Dự án đầu tư DVCTT Dịch vụ công trực tuyến ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng ĐTPT Đầu tư phát triển ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách GDP Tổng sản phẩm quốc nội GDV Giao dịch viên GPMB Giải phóng mặt bằng HĐK Hợp đồng khung HĐND Hội đồng nhân dân ICOR Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư KBNN Kho bạc Nhà nước KLHT Khối lượng hoàn thành KSC Kiểm soát chi KSCĐT Kiểm soát chi đầu tư KSTT Kiểm soát thanh toán KTKT Kinh tế - kỹ thuật KTNN Kế toán nhà nước KTT Kế toán trưởng KTV Kế toán viên KTXH Kinh tế - xã hội KHĐT Kế hoạch đầu tư
  8. v KHV Kế hoạch vốn LATS Luận án tiến sĩ NSĐP Ngân sách địa phương NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương ODA Hỗ trợ Phát triển chính thức QĐĐT Quyết định đầu tư QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý Nhà nước TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý ngân sách và Kho bạc TKTG Tài khoản tiền gửi TMĐT Tổng mức đầu tư TSCĐ Tài sản cố định TTKT Thanh tra – Kiểm tra TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban Nhân dân VĐT Vốn đầu tư VPHC Vi phạm hành chính XDCB Xây dựng cơ bản
  9. vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ 1- Danh mục bảng TT Số bảng Tên bảng Trang 1 Bảng 3.1 Số lượng công chức kiểm soát chi đầu tư tại 2 thời điểm 69 2 Bảng 3.2 Đào tạo, bồi dưỡng công chức kiểm soát chi đầu tư 70 Giá trị đề nghị cam kết chi đầu tư và kế hoạch vốn 3 Bảng 3.3 73 đầu tư Giá trị cam kết chi đầu tư kiểm soát qua Kho bạc 4 Bảng 3.4 74 Nhà nước Kế hoạch vốn đầu tư hệ thống Kho bạc Nhà nước 5 Bảng 3.5 77 tiếp nhận 6 Bảng 3.6 Kế hoạch vốn đầu tư được phép kéo dài các năm 78 7 Bảng 3.7 Dư tạm ứng vốn đầu tư giai đoạn 2017-2021 81 8 Bảng 3.8 Kiểm soát chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước 83 Giá trị từ chối thanh toán vốn đầu tư qua Kho bạc 9 Bảng 3.9 86 Nhà nước Kết quả xử phạt vi phạm hành chính trong kiểm 10 Bảng 3.10 87 soát chi 11 Bảng 3.11 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett 91 12 Bảng 3.12 Bảng phương sai trích các nhân tố độc lập 91 13 Bảng 3.13 Bảng trọng số hồi quy 94 Khung rủi ro kiểm soát chi đầu tư qua Kho bạc 14 Bảng 4.1 119 Nhà nước 2- Danh mục biểu đồ TT Số biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1 Biểu đồ 3.1 Kế hoạch vốn đầu tư ghi nhận tại 2 thời điểm 77 Dư tạm ứng vốn đầu tư so với kế hoạch vốn hàng 2 Biểu đồ 3.2 82 năm 3 Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước 84 4 Biểu đồ 3.4 Giá trị từ chối thanh toán vốn đầu tư qua các năm 86
  10. vii 3- Danh mục sơ đồ TT Số đồ thị Tên đồ thị Trang Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân 1 Sơ đồ 2.1 28 sách nhà nước Mô hình các yếu tố tác động đến kiểm soát chi 2 Sơ đồ 2.2 54 đầu tư Tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư từ 10/2017 3 Sơ đồ 3.1 65 đến nay Cơ quan kiểm soát chi đầu tư NSNN tại Việt 4 Sơ đồ 3.2 85 Nam 5 Sơ đồ 4.1 Mô hình hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin 115 6 Sơ đồ 4.2 Mô hình phần mềm quản lý kiểm soát chi đầu tư 127
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện mục tiêu về kinh tế - xã hội (KTXH), Chính phủ các nước trong đó có Chính phủ Việt Nam sử dụng các công cụ quan trọng như: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập và chính sách kinh tế đối ngoại để điều tiết và phát triển nền kinh tế. Trong đó, chính sách tài khóa đóng vai trò then chốt đối với các quyết định của Chính phủ. Đầu tư phát triển (ĐTPT) có vai trò hết sức to lớn trong việc thúc đẩy KTXH của mỗi quốc gia là nền tảng của tăng trưởng và phát triển bền vững kinh tế. Các lý thuyết kinh tế đều minh chứng mối quan hệ hữu cơ giữa ĐTPT từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) với tăng trưởng, phát triển kinh tế. Tại Việt Nam theo số liệu báo cáo NSNN hàng năm, cơ cấu chi ĐTPT trong tổng chi NSNN có xu hướng giảm (giai đoạn 2001-2005: 30,7%; giai đoạn 2006-2010: 28,2%; giai đoạn 2011-2015: 23,9%; giai đoạn 2016-2020: 28,1%, nhưng vẫn là yếu tố quan trọng để thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế nói chung và định hướng phát triển khu vực, lĩnh vực và vùng miền nói riêng. Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính (BTC), thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng BTC quản lý nhà nước (QLNN) về quỹ NSNN, theo đó tổ chức nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của NSNN trong đó có kiểm soát chi đầu tư (KSCĐT). Trong những năm gần đây KSCĐT qua KBNN thực hiện tốt vấn đề cải cách thủ tục hành chính (TTHC) và đổi mới KSCĐT từ NSNN, cụ thể: (i) Tổ chức kiểm soát cam kết chi (CKC) NSNN góp phần ngăn chặn nợ đọng trong thanh toán; (ii) Hoàn thiện cơ chế và đơn giản hóa quy trình KSC; (iii) phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, đơn vị; (iv) chuyển từ kiểm soát trước, thanh toán sau sang thanh toán trước, kiểm soát sau; (v) thực hiện quy
  12. 2 trình gửi hồ sơ Kiểm soát chi (KSC) qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước (KBNN); xây dựng và triển khai cơ chế xử phạt VPHC trong lĩnh vực KBNN… Nhiệm vụ KSC đầu tư từ NSNN chưa tiếp cận mục tiêu phát triển KBNN đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 455/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 như: (i) Đến năm 2025, KBNN vận hành dựa trên dữ liệu số và hoàn thành nền tảng Kho bạc số; cơ bản toàn bộ các giao dịch thu, chi ngân sách nhà nước qua KBNN được thực hiện theo phương thức điện tử (trừ các giao dịch thuộc phạm vi bí mật nhà nước); liên thông dữ liệu sổ của các khâu lập dự toán, phân bổ, chấp hành, kế toán, kiểm toán và quyết toán NSNN; chia sẻ thông tin, dữ liệu thu, chi NSNN theo thời gian thực; hoàn thiện cơ chế KSC NSNN theo hướng kiểm soát theo rủi ro. Sau năm 2025, tập trung nghiên cứu, phát triển các dịch vụ theo nhu cầu của người dân, doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước; đến năm 2030, hoàn thành xây dựng Kho bạc số. (ii) Trước năm 2025, chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng các điều kiện về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để đến năm 2030, cơ bản hoàn thành sắp xếp tổ chức bộ máy theo mô hình kho bạc 2 cấp và giảm được ít nhất 15% biên chế so với năm 2020. (iii) kiểm soát chi đầu tư theo mức độ rủi ro của các khoản chi. Bên cạnh việc thực hiện mục tiêu đặt ra trong Chiến lược phát triển của hệ thống KBNN, những hạn chế trong KSCĐT từ NSNN giai đoạn 2017- 2021 như: các khoản chi đầu tư từ NSNN chưa được thống nhất kiểm soát qua KBNN; thực hiện dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trong KSCĐT chưa được hoàn thiện; Văn bản chế độ có liên quan tới KSCĐT chưa phù hợp với thực tế; chất lượng nguồn nhân lực chưa cao; ứng dụng CNTT chưa hỗ trợ tốt trong KSCĐT; công tác xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) chưa nghiêm minh…làm ảnh hưởng tới KSC đầu tư từ NSNN qua KBNN.
  13. 3 Xuất phát từ những vấn đề đặt ra trên đây, NCS chọn vấn đề “Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình với mong muốn góp phần hoàn thiện KSCĐT từ NSNN qua KBNN Việt Nam. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài là hoàn thiện KSCĐT từ NSNN qua KBNN Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn về KSCĐT để đề xuất các giải pháp KSCĐT từ NSNN qua KBNN đến năm 2030. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục đích trên, luận án thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án qua đó kế thừa những vấn đề có liên quan tới đối tượng nghiên cứu và xác định khoảng trống trong thông qua các công trình nghiên cứu; Xây dựng cơ sở lý luận về KSCĐT từ NSNN làm nền tảng nghiên cứu phát triển các chương tiếp theo; Hệ thống rõ thực trạng KSCĐT từ NSNN qua KBNN Việt Nam giai đoạn 2017-2021 qua đó đánh giá KSCĐT trên phương diện thành công và hạn chế xác định rõ nguyên nhân của những hạn chế; Từ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện KSCĐT từ NSNN qua KBNN Việt Nam đến năm 2030. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về KSCĐT từ NSNN qua KBNN.
  14. 4 Phạm vi nghiên cứu (1) Về nội dung: Luận án nghiên cứu KSCĐT xây dựng cơ bản (XDCB) từ NSNN các cấp qua KBNN, không bao gồm chi đầu tư từ NSNN cho các lĩnh vực: Hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước, đầu tư góp vốn cổ phần vào các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cần thiết cho nền kinh tế và chi dự trữ nhà nước; Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; đầu tư từ nguồn ngân sách xã. (2) Về không gian: Nghiên cứu KSCĐT XDCB từ NSNN qua KBNN trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. (3) Về thời gian: Nghiên cứu về cơ chế chính sách liên quan đến KSCĐT; phân tích thực trạng KSCĐT XDCB qua KBNN giai đoạn 2017 - 2021; Đề xuất giải pháp hoàn thiện KSCĐT từ NSNN qua KBNN đến năm 2030. (4) Về chủ thể KSC: Nghiên cứu KSCĐT XDCB qua KBNN cấp tỉnh và huyện. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu * Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ giáo trình, sách tham khảo, công trình khoa học, hệ thống văn bản pháp quy có liên quan và báo cáo có liên quan giai đoạn 2017-2021 của KBNN. * Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập qua khảo sát, cụ thể như sau: - Về đối tượng khảo sát: Là công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KSCĐT thuộc KBNN cấp tỉnh, huyện, viên chức trực tiếp giao dịch với KBNN và chủ đầu tư; - Địa bàn khảo sát: Thành phố Hà Nội; TP Hồ Chí Minh; tỉnh Lai Châu và tỉnh Bình Thuận; - Phiếu khảo sát được thiết kế dưới hình thức bảng hỏi và thực hiện qua
  15. 5 phát phiếu trực tiếp và online trong tháng 11/2019; - Về kích thước mẫu: Luận án lựa chọn theo Bollen (1989), đó là: kích thước mẫu tiêu chuẩn 5:1, tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 5 quan sát cho 1 biến đo lường và số quan sát không nên dưới 100. Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức là 50 + 8*m (m: số biến độc lập). 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Luận án kết hợp sử dụng các công cụ phần phềm Microsoft excel và phần mềm SPSS phiên bản 20.0 với các phương pháp nghiên cứu đang được áp dụng phổ biến hiện nay, đó là: - Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để tập hợp, phân tổ/nhóm các thông tin đã được thu thập. Từ đó, thiết kế các bảng và biểu đồ, đảm bảo có thể so sánh qua các thời kỳ và các năm từ 2017- 2021; - Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong đối chiếu, so sánh các chỉ tiêu đánh giá giữa các đối tượng và các giai đoạn trong cùng phạm vi thời gian, từ đó nhận biết xu hướng vận động, thay đổi và phát triển của đối tượng và hiện tượng nghiên cứu; - Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng để phân tích các yếu tố cấu thành có tác động, ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu và tổng hợp các thông tin, số liệu nhằm tìm ra mối liên hệ giữa biện chứng trong KSCĐT từ NSNN qua KBNN; - Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng chủ yếu trong xử lý dữ liệu sơ cấp. 6. Đóng góp mới của luận án Về mặt lý luận: Luận án đã hoàn thiện nội dung KSCĐT từ NSNN qua KBNN bao gồm kiểm soát CKC và KSC đầu tư theo chu trình dự án; xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả KSCĐT từ NSNN qua KBNN và xây dựng
  16. 6 hệ thống các yếu tố tác động tới KSCĐT từ NSNN qua KBNN; xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu; đúc rút 05 bài học kinh nghiệm có giá trị tham khảo cho Việt Nam về KSCĐT từ NSNN qua KBNN. Về mặt thực tế: Phản ánh đầy đủ nhất thực trạng KSCĐT từ NSNN qua KBNN giai đoạn 2017-2021; kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu; phân tích các yếu tố tác động tới KSCĐT tìm ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong KSCĐT từ NSNN qua KBNN. Luận án thành công trong việc đề xuất 3 nhóm giải pháp thuộc những vấn đề mới như: Kiểm soát cam kết chi đầu tư theo ngân sách trung hạn; kiểm soát chi đầu tư theo mô hình KBNN hai cấp và kiểm soát chi đầu tư theo mức độ rủi ro của các khoản chi. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội dung chính của luận án được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước Chương 2: Lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam Chương 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Việt Nam.
  17. 7 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu Đầu tư đã ngày càng khẳng định vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển KTXH của các quốc gia; và đầu tư luôn cần một lượng vốn rất lớn từ nhiều nguồn khác nhau. Theo đó, KSCĐT là yêu cầu khách quan và được thực hiện dưới nhiều góc độ khác nhau thể hiện qua một số công trình đã công bố ở nước ngoài và trong nước dưới đây. 1.1.1. Các công trình nghiên cứu kiểm soát chi nước ngoài Một số nghiên cứu KSC đầu tư nước ngoài như: (1) Trách nhiệm của Kho bạc Pháp trong KSCĐT công: Tham gia Ủy ban đấu thầu để nắm và kiểm tra ngay từ đầu giá trúng thầu; Kiểm soát khối lượng thực hiện so với khối lượng trong hồ sơ trúng thầu; Các khoản chi tiêu của dự án đều được kiểm soát viên tài chính kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp trước khi chuyển chứng từ đến Kho bạc thanh toán cho người thụ hưởng; Kho bạc không tham gia Hội đồng nghiệm thu và không chịu trách nghiệm về khối lượng thanh toán; Kho bạc có trách nhiệm giữ 5% giá trị hợp đồng thực hiện bảo hành công trình của nhà thầu trên tài khoản đặc biệt tại Kho bạc; Khi kết thúc thời hạn bảo hành, trên cơ sở cam kết của hai bên về nghĩa vụ bảo hành, Kho bạc tiến hành trích tài khoản đặc biệt trả cho nhà thầu hoặc chi trả tiền sửa chữa (theo dự toán được xác định giữa của nhà thầu và đơn vị sửa chữa). Số tiền bảo hành công trình không được tính lãi trong thời gian tạm giữ ở tài khoản đặc biệt tại Kho bạc [76]. (2) Tại Trung Quốc, chi phí đầu tư tại các dự án từ NSNN được xác định theo nguyên tắc “Lượng thống nhất – Giá chỉ đạo – Phí cạnh tranh”. Quản lý chi phí đầu tư của các dự án thể hiện được mục đích cụ thể: về xác
  18. 8 định chi phí đầu tư hợp lý; khống chế chi phí đầu tư; khống chế chi phí đầu tư có hiệu lực và đem lại lợi ích cao nhất. Giá xây dựng được hình thành theo cơ chế thị trường, Nhà nước công bố định mức xây dựng chỉ để tham khảo; khuyến khích sử dụng hợp đồng trong đầu tư theo thông lệ quốc tế. Xây dựng, phát triển mạnh việc sử dụng các kỹ sư định giá trong việc kiểm soát, khống chế chi phí xây dựng. Chú trọng tới việc xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về chi phí xây dựng, cung cấp các thông tin về giá xây dựng đảm bảo tính minh bạch và tính cạnh tranh trong kinh tế thị trường [75]. (3) Tại Cộng hòa Liên bang Nga, Kho bạc Liên bang quản lý và vận hành hệ thống mua sắm đấu thầu tập trung. Trước khi thực hiện khoản chi NSNN, ĐVSDNS cam kết với Kho bạc theo giá trị hợp đồng dự kiến và phải được Kho bạc chấp thuận, cho phép đăng trên hệ thống mua sắm đấu thầu. Trên cơ sở kết quả đấu thầu, ĐVSDNS thực hiện CKC với Kho bạc theo giá trị hợp đồng đã ký (hợp đồng điện tử trên hệ thống mua sắm đấu thầu tập trung). Việc mua sắm tài sản tập trung tại Liên bang Nga được thực hiện theo quy định của Luật quản lý tài sản công ban hành từ năm 2013. Hệ thống thông tin quản lý mua sắm công tập trung được thực hiện từ năm 2016, với chức năng chính là quản lý thông tin về mua sắm tài sản công tập trung và quy trình mua sắm. CKC được thực hiện tích hợp với mua sắm tài sản công thông qua đấu thầu mua sắm và sử dụng kết quả đấu thầu (Ký hợp đồng giữa bên mua và bên bán), cụ thể như: Sàn giao dịch sẽ đẩy thông tin về hệ thống mua sắm công tập trung sau khi lựa chọn được nhà thầu, bên đặt hàng và nhà thầu ký kết hợp đồng trên hệ thống này (hợp đồng điện tử), tất cả nội dung của hợp đồng được cung cấp công khai lên hệ thống này.
  19. 9 Thông tin liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, bên mua phải cập nhật liên tục lên hệ thống thông tin quản lý mua sắm tài sản công tập trung. Hệ thống sẽ tự động đẩy vào hệ thống ngân sách điện tử để thực hiện CKC đối với khoản mua sắm này, trên cơ sở CKC này KB sẽ thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp. [74] 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 1.1.2.1. Luận án tiến sĩ Qua tìm tra cứu hệ thống lưu trữ của thư viện quốc gia Việt Nam NCS không tìm được công trình nghiên cứu có liên quan trực tiếp tới lĩnh vực KSCĐT từ NSNN qua KBNN. Dưới đây là một số công trình nghiên cứu tiêu biểu có đối tượng nghiên cứu gần với lĩnh vực KSCĐT từ NSNN. Luận án tiến sĩ (LATS) kinh tế chuyên ngành quản lý công của Nguyễn Huy Chí, Học viện Hành chính Quốc gia “Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam” (2016). Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở khoa học QLNN về đầu tư XDCB từ NSNN, hệ thống và phân tích thực trạng hoạt động QLNN về đầu tư XDCB từ NSNN ở Việt Nam, tìm hiểu kết quả đạt được và chỉ ra những vấn đề còn hạn chế, xác định nguyên nhân của những hạn chế, đề xuất 2 nhóm giải pháp hoàn thiện QLNN về đầu tư XDCB từ NSNN tại Việt Nam [16]. Đề tài tập trung giải quyết vấn đề quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ NSNN có tính bao trùm không đi sâu bàn luận về KSCĐT từ NSNN. Luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế của Phan Thị Thu Hiền, Đại học Kinh tế Quốc dân “Đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Nam” (2015). Tác giả xây dựng cơ sở khoa học về ĐTPT từ nguồn vốn ngân sách địa phương (NSĐP), đánh giá thực trạng ĐTPT của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2008 – 2013 qua đó trình bày những kết quả đạt được và hạn chế, nguyên nhân gây nên những hạn chế, đề xuất 6
  20. 10 nhóm giải pháp nhằm tăng cường ĐTPT từ nguồn NSĐP tỉnh Hà Nam [37]. Do đối tượng nghiên cứu của luận án nên tác giả không đề cập tới lĩnh vực KSCĐT từ NSNN qua KBNN. Luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị của Bùi Mạnh Cường, Đại học Quốc gia Hà Nội “Nâng cao hiệu quả ĐTPT từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam” (2012). Tác giả luận án đã xây dựng phương pháp đánh giá và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ĐTPT từ nguồn NSNN cả về định tính và định lượng. Từ hệ thống đánh giá tác giả xây dựng làm cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động ĐTPT từ nguồn NSNN ở Việt Nam giai đoạn 2005-2010 [33]. Tuy nhiên, do phạm vi và đối tượng nghiên cứu luận án này không nghiên cứu về KSCĐT từ NSNN qua KBNN. Luận án tiến sĩ chuyên ngành tài chính – ngân hàng của Trần Trung Dũng, Học viện Tài chính “Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Bộ Công an” (2017). Luận án đã tổng hợp cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại Bộ Công an qua đó làm rõ kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế giai đoạn 2007-2015, đề xuất 12 giải pháp có liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại Bộ Công an [36]. Tuy nhiên luận án chưa trình bày quy trình cấp phát vốn đầu tư XDCB tại Bộ Công an và KBNN. Luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế của Trịnh Thị Thúy Hồng, Đại học Kinh tế Quốc dân “Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định” (2012). Luận án đã tổng hợp cơ sở lý luận cơ bản về quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB như: Chi NSNN trong đầu tư XDCB; quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB, đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Định, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2