intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí CAMELS

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:183

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Nghiên cứu năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí CAMELS" là đánh giá năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels trong thời gian qua, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cho các NHTM sau M&A ở Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí CAMELS

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ VÂN NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A Ở VIỆT NAM THEO CÁC TIÊU CHÍ CAMELS LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THỊ VÂN NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A Ở VIỆT NAM THEO CÁC TIÊU CHÍ CAMELS Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 934 02 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS LÊ ĐỨC LỮ 2. TS. HOÀNG VIỆT TRUNG HÀ NỘI - 2022
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng Luận án tiến sĩ này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Vân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn tới Giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS Lê Đức Lữ và TS. Hoàng Việt Trung đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả cũng xin cảm ơn các đồng nghiệp của Trường Đại học Kinh tế quốc dân đặc biệt Viện Ngân hàng - Tài chính và Viện đào tạo sau đại học đã hỗ trợ trong việc tìm kiếm tài liệu cũng như góp ý cho Tác giả sửa chữa Luận án. Xin trân trọng cảm ơn các Quý Ông/Bà lãnh đạo và các cán bộ nhân viên của các Ngân hàng thương mại sau M&A đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập các dữ liệu, thông tin phục vụ cho Luận án . Cuối cùng, Tác giả xin được gửi lòng tri ân sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm, động viên và khích lệ cho Tác giả có thêm động lực phấn đấu để hoàn thành Luận án này. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. ix LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A ............. 8 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 8 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đánh giá năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại .............................................................................8 1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động M&A ngân hàng thương mại .....................................................................................................13 1.2. Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại sau M&A ......................................... 17 1.2.1. Tổng quan về M&A trong hoạt động ngân hàng..........................................17 1.2.2. Ngân hàng thương mại sau M&A ................................................................21 1.3. Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại sau M&A .. 30 1.3.1. Quan niệm về năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại sau M&A ....30 1.3.2. Nội dung năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại .............................32 1.3.3. Đánh giá năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại sau M&A theo các tiêu chí CAMELS ...................................................................................................34 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại sau M&A ................................................................................................................44 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số Ngân hàng thương mại trên thế giới và bài học rút ra cho các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam . 51 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số Ngân hàng thương mại trên thế giới .............................................................................................................51 1.4.2. Bài học cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................63 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 66
  6. iv CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A Ở VIỆT NAM THEO CÁC TIÊU CHÍ CAMELS ........................................................................................................................ 67 2.1. Tổng quan về tình hình M&A của Ngân hàng thương mại Việt Nam........... 67 2.1.1. Tình hình M&A của NHTM Việt Nam giai đoạn tái cơ cấu ngân hàng sau khủng hoảng tài chính Châu Á (1997-2003) ..........................................................67 2.1.2. Tình hình M&A của NHTM Việt Nam giai đoạn Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (2004-2010) ...........................................................................68 2.1.3. Tình hình M&A của NHTM Việt Nam giai đoạn tái cấu trúc hệ thống ngân hàng (2011-2015) ...................................................................................................73 2.1.4. Tình hình M&A của NHTM giai đoạn 2 tái cơ cấu lại hệ thống ngân hàng (2016-2020) ............................................................................................................79 2.2. Thực trạng năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí CAMELS ....................................................................... 81 2.2.1. Mức độ an toàn vốn - C (Capital Adequacy) ...............................................83 2.2.2. Chất lượng tài sản - A (Assets quality) ........................................................88 2.2.3. Năng lực quản lý - M (Management) ...........................................................94 2.2.4. Khả năng sinh lời - E (Earnings) ..................................................................97 2.2.5. Khả năng thanh khoản - L (Liquidity) ........................................................102 2.3. Nhận xét về năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels .................................................................................................. 105 2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................105 2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................107 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ...........................................................................110 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 112 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NHTM SAU M&A Ở VIỆT NAM THEO CÁC TIÊU CHÍ CAMELS BẰNG MÔ HÌNH HỒI QUY NHỊ PHÂN LOGISTIC..................................................................................... 113 3.1. Phương pháp đánh giá ...................................................................................... 113 3.1.1. Khái quát về mô hình hồi quy nhị phân Logistic .......................................113 3.1.2. Biến phụ thuộc ............................................................................................115 3.1.3. Biến độc lập ................................................................................................116
  7. v 3.2. Phân tích kết quả............................................................................................... 117 3.2.1. Đặc điểm dữ liệu phân tích .........................................................................117 3.2.2. Kết quả phân tích dữ liệu............................................................................118 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 127 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A Ở VIỆT NAM .................................... 128 4.1. Quan điểm và định hướng nâng cao năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam ......................................................................... 128 4.1.1. Định hướng nâng cao năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam .................................................................................................128 4.1.2. Quan điểm nâng cao năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A......................................................................................................130 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam ..................................................................................................... 132 4.2.1. Tăng quy mô vốn chủ sở hữu và nâng cao hệ số an toàn vốn ....................132 4.2.2. Nâng cao năng lực quản lý .........................................................................136 4.2.3. Tăng cường khả năng thanh khoản.............................................................139 4.2.4. Nâng cao chất lượng tín dụng.....................................................................140 4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................................143 4.2.6. Mở rộng và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng ........................................146 4.2.7. Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành Ngân hàng ........147 4.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 148 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...........................................................148 4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước ......................150 4.4. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................... 151 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 153 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 154 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ..................... 156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 156 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 169
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ABBank Ngân hàng TMCP An Bình AMC Công ty quản lý tài sản BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAMELS Tiêu chí Camels CAPM Mô hình định giá Tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model) CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio) CSH Chủ sở hữu DEA Phương pháp phân tích bao dữ liệu FCB Ngân hàng TMCP Đệ Nhất FDIC Tập đoàn bảo hiểm tiền gửi liên bang Mỹ FED Cục dự trữ liên bang Mỹ GTCG Giấy tờ có giá HBB Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Hà Nội HDBank Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh LPB Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt M&A Mua lại và sáp nhập (Mergers and Acquistions ) MaritimeBank Ngân hàng TMCP Hàng Hải NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương NIM Tỷ lệ lãi cận biên (Net Interest Margin) NNIM Tỷ lệ lãi ngoài cận biên (Non Net Interest Margin) NSNN Ngân sách Nhà nước OCB Ngân hàng Phương Đông PBC Ngân hàng nhân dân Trung Hoa PVcombank Ngân hàng Đại chúng Việt Nam
  9. vii Ký hiệu Diễn giải QĐ Quyết định QH Quốc hội ROA Tỷ suất sinh lời trên Tài sản (Return On Asset) ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity) Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TNB Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa TS Tài sản TT Thông tư TTLT Thông tư liên tịch UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế WTO Tổ chức thương mại thế giới
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Các thương vụ M&A ngân hàng giai đoạn 1997- 2003 ................................68 Bảng 2.2. Các Ngân hàng TMCP trong nước mua bán cổ phần lẫn nhau trong giai đoạn 2004-2010............................................................................................69 Bảng 2.3. Các Ngân hàng TMCP trong nước bán cổ phần cho các ngân hàng nước ngoài giai đoạn 2004-2010 ...........................................................................70 Bảng 2.4. Các thương vụ mua bán cổ phần ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ...............74 Bảng 2.5. Các thương vụ sáp nhập ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ............................75 Bảng 2.6. Các thương vụ hợp nhất ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ............................77 Bảng 2.7. Các thương vụ mua lại ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ..............................78 Bảng 2.8. Danh sách các Ngân hàng sau M&A sử dụng phân tích đánh giá ................82 Bảng 2.9. Quy mô vốn chủ sở hữu của các NHTM sau M&A ở Việt Nam..................83 Bảng 2.10. Hệ số đòn bẩy tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam ................85 Bảng 2.11. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản của các NHTM sau M&A ...................86 Bảng 2.12. Hệ số CAR của các NHTM sau M&A ở Việt Nam ....................................87 Bảng 2.13. Dư nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTM sau M&A........................88 Bảng 2.14. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM sau M&A ở Việt Nam ..................................91 Bảng 2.15. Tỷ lệ chi phí dự phòng của các NHTM sau M&A .....................................92 Bảng 2.16. Lợi nhuận sau thuế của các NHTM sau M&A ở Việt Nam .......................94 Bảng 2.17. Dư nợ cho vay của các NHTM sau M&A ..................................................96 Bảng 2.18. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) của các NHTM sau M&A ..................97 Bảng 2.19. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của các NHTM sau M&A ....98 Bảng 2.20. Tỷ lệ lãi cận biên (NIM) của các NHTM sau M&A ...................................99 Bảng 2.21. Tỷ lệ lãi ngoài cận biên (NNIM) của các NHTM sau M&A ....................101 Bảng 2.22. Tỷ lệ tổng tiền gửi trên tổng tài sản của NHTM sau M&A ......................102 Bảng 2.23. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tiền gửi của các NHTM sau M&A ...................104 Bảng 3.1. Tóm tắt các biến độc lập .............................................................................116 Bảng 3.2. Đặc điểm dữ liệu phân tích .........................................................................117 Bảng 3.3. Mã hoá biến phụ thuộc ................................................................................118 Bảng 3.4. Kiểm định hệ số của mô hình......................................................................118 Bảng 3.5. Tóm tắt mô hình ..........................................................................................118
  11. ix Bảng 3.6. Phân loại đối tượng theo tiêu chí quan sát thực tế và dự đoán ...................119 Bảng 3.7. Kết quả hồi quy mô hình Logistic...............................................................121 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp hệ số hồi quy riêng của từng biến ......................................125 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Quy mô Vốn chủ sở hữu của các NHTM sau M&A ở Việt Nam giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................84 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản của các NHTM sau M&A ở Việt Nam giai đoạn 2017-2019 ................................................................................87 Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTM sau M&A ở Việt Nam giai đoạn 2017-2019 .......................................................................90 Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM sau M&A giai đoạn 2017-2019 .................92 Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ chi phí dự phòng của các NHTM sau M&A 2017 - 2019 ...............93 Biểu đồ 2.6. Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế của các NHTM sau M&A giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................95 Biểu đồ 2.7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM sau M&A ...........................97 Biểu đồ 2.8. ROE của các NHTM sau M&A năm 2019 ...............................................99 Biểu đồ 2.9. NIM của các NHTM sau M&A năm 2019 .............................................100 Biểu đồ 2.10. NNIM của các NHTM sau M&A năm 2019 ........................................102 Biểu đồ 2.11. Tỷ lệ tổng tiền gửi trên tổng tài sản của các NHTM sau M&A giai đoạn 2017-2019 ..............................................................................................103 Biểu đồ 2.12. Tỷ lệ bình quân Dư nợ cho vay trên tiền gửi của NHTM sau M&A ....105
  12. x
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện thuận lợi để đưa quốc gia phát triển, bên cạnh đó cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế trở nên gay gắt hơn đặc biệt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Cũng như các thị trường khác, thị trường tài chính giờ đây cũng phải chịu những sức ép lớn của quá trình hội nhập. Đặc biệt các Ngân hàng thương mại - tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế - ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân hàng và các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành ngân hàng như thế nào còn phụ thuộc một phần vào khả năng thích nghi và năng lực tài chính của chính các ngân hàng trong môi trường cạnh tranh gay gắt này. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân hàng có hiệu quả hơn, điều này cho thấy chỉ có các ngân hàng có năng lực tài chính tốt, kinh doanh hiệu quả nhất mới có lợi thế về cạnh tranh. Như vậy, năng lực tài chính trở thành một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong môi trường cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng và khốc liệt. Sau nhiều năm gia nhập WTO, Ngân hàng thương mại Việt Nam đã thể hiện nhiều sự yếu kém của mình như: năng lực tài chính thấp, sức cạnh tranh chưa cao, năng lực quản trị và công nghệ yếu, cải cách diễn ra chậm và thiếu tính minh bạch. Điều này được thể hiện rõ qua cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, cụ thể chính là cuộc chạy đua lãi suất, làm cho lãi suất huy động có lúc lên đến 21%/ năm. Yếu tố “sân nhà” cũng như am hiểu tâm lý người Việt thường được đưa ra như là lợi thế so sánh duy nhất giữa ngân hàng trong nước với ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên, có thể thấy rằng điều này không còn phù hợp trong nền kinh tế toàn cầu hóa.Với những hoạt động của ngân hàng truyền thống thì tương lai không xa chúng ta sẽ bị đánh bại ngay trên sân nhà. Trước tình hình đó, Chính phủ ra Quyết định 254/QĐ-TTg ngày 1/3/2012 về việc phê duyệt “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011- 2015”. Cũng thời điểm đó, Thống đốc Ngân hàng nhà nước đã ký Quyết định số 734/QĐ-NHNN về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng triển khai thực hiện “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015”. Sau đó năm 2017 Thủ tướng Chính phủ lại tiếp tục ra Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/07/2017 về việc phê duyệt “Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020”, trong đó các Quyết định đều chú trọng chủ yếu đến hoạt động mua lại và sáp nhập các ngân hàng (M&A - Mergers and Acquistions).
  14. 2 Tuy nhiên, trong một thời gian dài, thực hiện hoạt động M&A ngân hàng ở Việt Nam tính đến thời điểm năm 2021 còn chưa mang tính chuyên nghiệp, số lượng ít, đôi khi mang tính tự phát, nhiều lúc do áp lực của cơ chế và các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật, chưa bắt nguồn từ lợi ích kinh tế của ngân hàng và của nền kinh tế, do đó thiếu kinh nghiệm và ít thông tin. Hơn nữa, sau khi đã tái cấu trúc, các NHTM mới đã được hình thành, đó là kết quả của các thương vụ M&A. Nhưng sau một thời gian các NHTM này phát triển như thế nào, hiệu quả ra sao, đó lại là một bài toán khó mà các nhà quản trị ngân hàng phải tiếp tục giải quyết. Chính vì thế, câu hỏi đặt ra cho các NHTM sau M&A là làm như thế nào để nâng cao được năng lực tài chính để giữ vững sự ổn định cho ngân hàng sau M&A và ngân hàng vẫn hoạt động hiệu quả. Để trả lời cho câu hỏi quản lý này thì cần có phương pháp nghiên cứu chuyên sâu và ứng dụng kinh tế lượng trong phân tích và đánh giá về năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam sau M&A. Trên thế giới các nhà phân tích tài chính đã sử dụng các phương pháp tiếp cận khác nhau như: Dupont, DEA, CAPM, Probit, Proxy, Logistic… để đánh giá năng lựa tài chính của ngân hàng xem có đảm bảo theo các tiêu chuẩn Moody’s, First, Camels, Basel hay không; trong đó, đánh giá năng lực tài chính theo tiêu chuẩn Camels là được sử dụng phổ biến nhất bởi hệ thống các tiêu chí CAMELS được Cục quản lý các tổ hợp tín dụng Hoa Kỳ (National Credit Union Administration-NCUA) xây dựng và thông qua năm 1996 dựa trên việc phân tích các chỉ tiêu định lượng. Đây là hệ thống xếp hạng ngân hàng và giám sát tình hình tài chính ngân hàng của Mỹ và được coi là chuẩn mực đối với hầu hết các TCTD trên toàn thế giới khi đánh giá năng lực tài chính và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung. Nó được áp dụng nhằm nâng cao độ an toàn vốn, khả năng sinh lời và thanh khoản của ngân hàng. Ban đầu việc đánh giá dựa trên 5 tiêu chí: Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy); Chất lượng tài sản (Asset Quality); Năng lực quản lý (Management); Lợi nhuận (Earnings); Khả năng thanh khoản (Liquidity); Tiêu chí thứ 6: Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to market risk) được bổ sung vào năm 1997, vì thế chữ viết tắt được thay đổi thành CAMELS. Hơn nữa, trong thời gian qua đã có khá nhiều các nghiên cứu đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy nhiên đa phần các nghiên cứu này đều tiếp cận theo phương pháp phân tích định tính truyền thống và phạm vi nghiên cứu chỉ bó hẹp trong phân tích cho một vài Ngân hàng thương mại nhà nước hay các NHTM Việt Nam nói chung chứ chưa nghiên cứu về các NHTM sau khi thực hiện M&A. Như vậy, hiện nay việc phân tích và đánh giá một cách tổng thể về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam là hết sức quan
  15. 3 trọng và có giá trị. Bởi vì, nó sẽ hỗ trợ cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản trị ngân hàng và các nhà đầu tư trong việc ra quyết định. Qua đó, nó cũng là cơ sở để hoàn thiện một khung chính sách hợp lý trong quá trình quản lý hoạt động của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, xu thế phát triển của nền kinh tế có sự quản lý của Chính phủ một cách gián tiếp thông qua các chính sách kinh tế, với mong muốn nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho NHTM Việt Nam sau M&A, đồng thời bổ sung thêm những hiểu biết và ứng dụng đối với việc đưa ra chính sách quản lý hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí CAMELS” để tiếp tục đóng góp thêm về phương diện lý luận vai trò của năng lực tài chính trong hệ thống NHTM Việt Nam và là cơ sở cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam trên phương diện thực tiễn để giúp các ngân hàng sau khi M&A giải quyết các khó khăn hiện nay từ đó phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên phạm vi toàn cầu. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Với đề tài trên thì mục tiêu nghiên cứu của luận án là đánh giá năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels trong thời gian qua, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cho các NHTM sau M&A ở Việt Nam trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu trên thì luận án đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản sau: • Hệ thống hóa các quan điểm về năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại, các quan điểm về sáp nhập và mua lại (M&A) trong lĩnh vực ngân hàng. Từ đó xác định hệ thống các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại sau M&A theo các tiêu chí Camels. • Phân tích và đánh giá thực trạng về năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam xem có đảm bảo chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels hay không? • Nhận diện hệ thống các chỉ tiêu tài chính theo tiêu chí Camels để trên cơ sở đó đánh giá năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam bằng mô hình
  16. 4 hồi quy nhị phân Logistic. • Đề xuất các giải pháp nhằm giúp các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam nâng cao năng lực tài chính để tồn tại và phát triển bền vững. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam, tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: • Năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam có đảm bảo chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels hay không? • Để nâng cao năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam thì các nhà quản lý trong ngành ngân hàng ở Việt Nam cần phải làm gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án sẽ tập trung nghiên cứu về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các lý thuyết đã đề cập đến việc đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại nói chung, trên cơ sở đó đi sâu vào việc đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam xem có đảm bảo chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels hay không? Về không gian nghiên cứu: hoạt động M&A diễn ra trên phạm vi rộng bao gồm cả các doanh nghiệp, công ty và tổ chức tín dụng. Trọng phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu 8 Ngân hàng thương mại tiêu biểu đã tham gia và thành công trong các thương vụ M&A ở Việt Nam bao gồm: SHB, HDBank, SCB, LPB, PVcombank, Sacombank, Maritimebank, BIDV. Luận án không tập trung nghiên cứu các thương vụ M&A của các tổ chức kinh tế khác. Về thời gian nghiên cứu: Dữ liệu dùng để thực hiện luận án được thu thập trong khoảng thời gian 9 năm từ năm 2011-2019 bắt đầu từ khi thực hiện các thương vụ M&A vào năm 2011, trong đó gồm dữ liệu có sẵn từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam, báo báo của Ngân hàng Nhà nước, báo cáo ngân hàng thế giới, báo cáo của hệ thống giám sát ngân hàng. 5. Phương pháp nghiên cứu
  17. 5 Luận án sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau bao gồm: - Phương pháp hệ thống hóa các quan điểm về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại, về sáp nhập và mua lại (M&A) trong lĩnh vực ngân hàng. - Phương pháp tổng hợp tài liệu về tình hình M&A của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 1997 - 2021 từ các nguồn tài liệu trong và ngoài nước, các bài báo khoa học, các luận án tiến sĩ,... - Phương pháp thống kê, so sánh: Luận án sử dụng hệ thống số liệu thống kê trong một chuỗi thời gian từ 2011-2019 để lập bảng, biểu diễn trên biểu đồ để so sánh và đánh giá về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A. Sau đó luận án sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A so với chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, tư duy logic: Bằng phương pháp phân tích chi tiết, cùng với phương pháp lập luận, diễn giải và tổng hợp để trên cơ sở đó đưa ra những nhận xét xác đáng về đối tượng nghiên cứu. Bằng phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp chuyên gia và tư duy độc lập, tác giả đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam trong thời gian tới. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được thực hiện bằng việc kiểm định lại năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels thông qua sử dụng mô hình hồi quy nhị phân Logistic, được thực hiện thông qua các bước sau: + Thu thập dữ liệu từ các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam với kích thước mẫu dự kiến 8 Ngân hàng thương mại đã thực hiện xong hoạt động M&A trong giai đoạn từ 2011 - 2019 . + Sau đó sử dụng mô hình hồi quy nhị phân Logistic với các quan hệ tuyến tính để đánh giá năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam dựa trên 15 chỉ tiêu tài chính được chọn từ hệ thống các tiêu chí Camels. 6. Những đóng góp mới của luận án 6.1. Về mặt lý luận Thứ nhất, trên cơ sở lý thuyết chung về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại, các tiêu chí đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính và các quan điểm về hoạt động M&A trong
  18. 6 lĩnh vực ngân hàng; luận án đã xây dựng được khung lý thuyết về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam nói riêng. Thứ hai, dựa trên các tiêu chí Camels kết hợp với đặc điểm của các NHTM sau M&A ở Việt Nam, luận án đã xây dựng được hệ thống gồm 15 chỉ tiêu sử dụng để đo lường năng lực tài chính của các NHTM sau M&A ở Việt Nam trong giai đoạn 2011- 2019. Qua đó kết quả đánh giá sẽ cho thấy một bức tranh khá toàn diện về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam có thể là chưa đảm bảo chuẩn mực quốc tế theo các tiêu chí Camels. Thứ ba, luận án là một công trình thử nghiệm kết hợp giữa nghiên cứu hàn lâm lặp lại và nghiên cứu ứng dụng, qua đó kiểm định được năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam so với tiêu chí Camels bằng mô hình hồi quy nhị phân Logistic. Chính vì vậy, kết quả nghiên cứu đã phản ánh độ tin cậy cũng như bổ sung và phát triển về mặt phương pháp luận trong đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại và đề xuất các giải pháp khả thi cho các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam. 6.2. Về mặt thực tiễn Thứ nhất, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong ngành Ngân hàng tại Việt Nam có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phương pháp tiếp cận trong đo lường và đánh giá năng lực tài chính của NHTM. Đồng thời nhận diện các yếu tố cơ bản và vai trò tác động của chúng đến năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A. Đây là điều kiện để triển khai các nghiên cứu ứng dụng hoặc có những giải pháp phù hợp để nâng cao năng lực tài chính cho hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A nói riêng trong giai đoạn 2025 - 2030. Qua đó giúp Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước rút kinh nghiệm cho công cuộc thực hiện Đề án tái cơ cấu các Ngân hàng thương mại giai đoạn 2011- 2015 và giai đoạn 2016-2020. Thứ hai, nghiên cứu này sẽ là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu đó là phương pháp định tính như: thống kê mô tả, chuyên gia, suy diễn, sử dụng kỹ thuật định tính… cùng với phương pháp định lượng như kiểm định sự phù hợp của mô hình, hồi quy bằng mô hình nhị phân Logistic. Mỗi phương pháp sẽ được vận dụng phù hợp theo từng nội dung nghiên cứu trong luận án. Do đó, công trình nghiên cứu sẽ có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại về phương pháp luận, về đánh giá đo lường, về kiểm định cũng như kết quả của nghiên cứu.
  19. 7 Thứ ba, nghiên cứu sẽ là căn cứ để các ngân hàng thương mại Việt Nam chuẩn bị có ý định hoặc đang tiến hành tham gia vào các thương vụ M&A nhìn nhận đúng đắn về thực trạng năng lực tài chính của mình đồng thời tự đánh giá được năng lực tài chính của ngân hàng mình có đạt tiêu chí Camels hay không để thông qua đó có biện pháp điều chỉnh kịp thời phù hợp. 7. Kết cấu của luận án Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A. Chương 2: Thực trạng năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels. Chương 3: Đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại sai M&A ở Việt Nam theo các tiêu chí Camels bằng mô hình hồi quy nhị phân Logistic. Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương mại sau M&A ở Việt Nam.
  20. 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI SAU M&A 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đánh giá năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại Chủ đề về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại là chủ đề đã được nghiên cứu nhiều trên thế giới, trong đó đã có nhiều công trình nghiên cứu có sử dụng các phương pháp Dupont, DEA, Capm, Probit, Logistic… để đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng thương mại có đảm bảo tiêu chuẩn Camels hay Basel hay không. Để tập trung vào những nội dung nghiên cứu của luận án, tác giả đã tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan như: R. Alton Gilbert và cộng sự (2002) đã nghiên cứu về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại Mỹ theo tiêu chuẩn CAMEL so với tiêu chuẩn SEER của các NHTM ở Mỹ trong giai đoạn 1990 -1998. Nghiên cứu của nhóm tác giả đã sử dụng mô hình nhị phân Probit để đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Mỹ theo bộ 5 tiêu chí C, A, M, E, L dựa trên các chỉ tiêu tài chính như quy mô vốn, đòn bảy tài chính, khả năng sinh lời, chất lượng tài sản, chất lượng quản lý, khả năng thanh khoản của các tài sản. Michelle L. Barnesa và Jose A.Lopez (2005) đã sử dụng phương pháp CAPM (Capital Asset Pricing Model) để nghiên cứu về chi phí vốn chủ sở hữu, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, hệ thống thanh toán có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng ở Pháp giai đoạn 1990-2003. Kết quả nghiên cứu cho thấy chi phí vốn càng lớn sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng tài chính của các ngân hàng, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao cho thấy ngân hàng kinh doanh hiệu quả, đồng thời làm cho khả năng tài chính của ngân hàng đó sẽ tốt hơn, hệ thống thanh toán của một ngân hàng mà tốt sẽ thu hút được nhiều người thực hiện dịch vụ và từ đó làm tăng lợi nhuận ngoài cận biên. Frank Heid với công trình “The cyclical effects of the Basel II capital requirements ” đã nghiên cứu về những tác động mang tính chu kỳ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo các nguyên tắc của Basel II, trong đó tác giả sử dụng tiêu chuẩn của Basel II để đo lường năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng ở Na Uy trong giai đoạn 1998-2002. Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy các yếu tố như tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng có ảnh hưởng đến quá trình hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2