intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: Khả năng xuất khẩu dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ

Chia sẻ: Nguyenn Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

123
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: khả năng xuất khẩu dệt may việt nam sang thị trường mỹ', luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: Khả năng xuất khẩu dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ

  1. LUẬN VĂN: Khả năng xuất khẩu dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ
  2. L ời nói đ ầu Đ ại hội Đ ảng VI đ ã mở ra một b ư ớc phát triển mới cho nền kinh tế n ư ớc ta. V ới quá trình đ ổi mới không ngừng của nền kinh tế thì hoạt đ ộng kinh doanh Q u ốc tế cũn g ngày càng phát tri ển ở Việt Nam. Ngày nay, d ư ới sự tác đ ộng mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, đ ặc biệt là sự tác đ ộng ngày càng t ăng c ủa xu h ư ớng khu v ực hoá và toàn cầu hoá, kinh doanh quốc tế phát triển là một tất yếu. Khi đ ề c ấp tới kinh doanh quốc tế c húng ta không th ể không nhắc tới lĩnh vực xuất khẩu b ởi vì nó là hình thức kinh doanh c ơ b ản nhất và là một trong những nguồn thu n go ại tệ chủ yếu của quốc gia, xuất khẩu của công nghiệp những n ăm g ần đ ây đ ã c ó nhi ều thành tựu to lớn mà một trong những m ặt hàng có phần đóng góp không nhỏ trong thành tựu đó chính là mặt hàng dệt may. T rong nh ững n ăm trư ớc đ ây xu ất khẩu dệt may Việt Nam sang 1 số thị t rư ờng truyền thống nh ư các nư ớc Đ ông Âu, Liên Xô c ũ đ ã có nh ững thành tựu to l ớn. Ngày nay những thị tr ư ờng n ày đ ã b ị thu hẹp đ áng kể nh ưng xu ất khẩu dệt may Vi ệt Nam lại đ ang đ ứng tr ư ớc những thị tr ư ờng tiềm n ăng mới mà một trong n h ững thị tr ư ờng đ ó là M ỹ. C ùng với sự phát triển tốt đ ẹp trong quan hệ th ương m ại Việt – Mỹ chắc chắn xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang Mỹ sẽ nhiều triển vọng. X u ất phát từ những lý luận trên và bằng vốn kiến thức đ ã h ọc em quyết đ ịnh chọn đ ề tài của đ ề án môn học là: - Kh ả n ăng xu ất khẩu dệt may Việt Nam sang thị tr ư ờng Mỹ - . Đ ề án đ ư ợc chia thành 3 phần chính nh ư sau: C hương I: Nh ững vấn đ ề lý luận c ơ b ản về xk và đ ôi nét xu ất khẩu hàng V i ệt Nam sang Mỹ. Chương II: Triển vọng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang Mỹ. C hương III :Nh ững giải pháp thúc đ ẩy và tháo gỡ khó kh ăn cho doanh n ghi ệp khi xuất khẩu hàng dệt may sang Mỹ.
  3. C hương I N h ững vấn đ ề lý luận c ơ bản về xuất khẩu và đ ôi nét xuất khẩu hàng Việt N am sang M ỹ i . khái ni ệm vàmục đ ích – c ác hình th ức – v ai trò c ủa xuất khẩu 1 . Khái ni ệm và mục đ ích Q u ốc gia cũng nh ư cá nhân khôn g th ể sống một cách riêng rẽ mà có đ ư ợc đ ầy đ ủ mọi thứ hàng hoá. Việc bán hàng hoá của một quốc gia này sang một quốc gia khác đ ã cho phép một n ư ớc tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số l ư ợng nhiều h ơn mức có thể tiêu dùng. Vởy xuất khẩu là việc bán hàng ho á ho ặc cung cấp d ịch vụ cho một quốc gia khác trên c ơ s ở dùng tiền tệ làm ph ương ti ện thanh t oán. M ục đ ích c ủa hoạt đ ộng xuất khẩu là khai thác đ ư ợc lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao đ ộng quốc tế. Dựa trên c ơ s ở là sự phát triển hoạt đ ộng mua b án hàng hoá trong nư ớc, h ơn bao gi ờ hết xuất khẩu đ ang di ễn ra mạnh mẽ c ả về chiều rộng lẫn chiều sâu, trong tất cả các ngành các lĩnh vực, d ư ới mọi hình t h ức đ a d ạng phong phú và không chỉ với hàng hoá hữu hình mà còn cả hàng hoá vô hình. Nh ưng cho dù th ế nào thì mục tiêu của xuất khẩu vẫn nhằm đ em l ại l ợíich cho tất cả các bên tham gia. 2 . Các hình th ức xuất khẩu chủ yếu a . Xu ất khẩu trực tiếp Là vi ệc nhà sản xuất trực tiếp tiến hành các giao dịch với khách hàng n ư ớc n goài thông qua các t ổ chức của mình. H ình th ức này đ ư ợc áp dụng khi nhà sản x u ất đ ã đ ủ mạnh đ ể tiến tới thành lập tổ chức bán hàng riêng của mình và kiểm s oát tr ực tiếp thị tr ư ờng. Tuỳ rủi ro kinh doanh có t ăng lên song nhà s ản xuất có c ơ h ội thu lợi nhuện nhiều h ơn nh ờ giảm bớt các chi phí t rung gian và n ắm bắt kịp thời những thông tin về biến đ ộng thị tr ư ờng đ ể có biện pháp đ ối phó. b . Xu ất khẩu gián tiếp. Là vi ệc nhà sản xuất thông qua dịch vụ của các tổ chức đ ộc lập đ ặt ngay tại n ư ớc xuất khẩu đ ể tiến hành xuất khẩu các sản phẩm của mình r a nư ớc ngoài. H ình th ức này th ư ờng đ ư ợc các doanh nghiệp mới tham gia vào thị tr ư ờng quốc tế á p d ụng. Ư u đi ểm của nó là doanh nghiệp không phải đ ầu t ư nhi ều cũng nh ư không ph ải triển khai lực l ư ợng bán hàng, các hoạt đ ộng xúc tiến, khuyếch tr ương
  4. ở n ư ớc n goài. Hơn n ữa rủi ro cũng hạn chế vì trách nhiệm bán hàng thuộc về các t ổ chức trung gian. Tuy nhiên ph ương th ức này làm giảm lợi nhuận của doanh n ghi ệp do phải chia sẻ với các tổ chức tiêu thụ, không liên hệ trực tiếp viứu n ư ớc n goài, vì th ế nên việc nắm b ắt thông tin về thị tr ư ờng cũng bị hạn chế, dẫn đ ến c h ậm thích ứng các biến đ ộng của thị tr ư ờng. c )Xu ất khẩu theo nghị đ ịnh th ư (XK tr ả nợ) Đ ây là h ình th ức xuất khẩu mà doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu theo chỉ t iêu nhà nư ớc giao cho về một hoặc một số h àng hoá nh ất đ ịnh theo chính phủ n ư ớc ngoài trên c ơ s ở nghị đ ịnh th ư đ ã ký kết giữa hai chính phủ. Hình thức này c ho phép doanh nghi ệp tiết kiệm đ ư ợc các khoản chi phí cho nghiên cứu thị t rư ờng, tìm kiếm bạn hàng, tránh sự rủi ro trong thanh toán. d ) Xu ất kh ẩu tại chỗ Là hình th ức kinh doanh xuất khẩu đ ang có xu hư ớng phát triển và phổ b i ến rộng rãi bởi những ư u đi ểm của nó mang lại. Đ ặc đ i ểm của loại hình này là h àng hoá không ph ải vư ợt qua biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn có thể mua đ ư ợc. Do vậy xuất kh ẩu không cần đ ích thân ra nư ớc ngoài đ àn phán với ngư ời mua mà ngư ời mua tự tìm đ ến với họ. Mặt khác doanh nghiệp sẽ tránh đ ư ợc n h ững rắc rối hải quan, khồng phải thuê ph ương ti ện vận chuyển mua bảo hiểm h àng hoá …Nên gi ảm đ ư ợc l ư ợng chi phí khá lớn. Đ ồn g th ờ i hình th ứ c này cho p hép doanh nghi ệ p thu h ồ i v ố n nhanh, l ợ i nhu ậ n cao. e )Gia công qu ố c t ế . Là m ộ t hình th ứ c kinh doanh, theo đó mộ t bên nh ậ p nguyên v ậ t li ệ u, ho ặ c ꗬÁG Љ_ ႔ b án thành ph ẩ m (bên nh ậ n gia công) của ¿__ _ _ Ѐ_ ꗿ _
  5. n h ận theo hai h ư ớng khác nhau về tác đ ộng của xuất khẩu đ ối với sự chuyển d ịch c ơ c ấu kinh tế và sản xuất. M ột là: Xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản x u ất v ư ợt quá nhu cầu nội đ ịa . T rong khi nư ớc ta còn chậm phát triển, sản xuất nói chung còn ch ưa đ ủ cho tiêu d ùng. N ếu chỉ thụ đ ộng dựa vào sự thừa ra của sản xuất thì xuất kh ẩu mãi mãi nhỏ bé, t ăng trư ởng thấp. Từ đ ó, s ản xuất và chuyển dịch c ơ c ấu sẽ diễn ra rất chậm chạp . H ai là: Coi th ị tr ư ờng mà đ ặc biệt là thị tr ư ờng thế giới là h ư ớng quan t r ọng là đ ể tổ c h ức sản xuất. Đ i ều này tác đ ộng đ ến sự chuyển dịch c ơ c ấu kinh t ế mà nó thể hiện ở chỗ : +Xu ất khẩu tạo đ i ều kiện cho các nghành khác có c ơ h ội phát triển . +xu ất khẩu tạo khả n ăng đ ể mở rộng thị tr ư ờng tiêu thụ . +xu ất khẩu tạo ra những tiền đ ề kinh tế, kỹ thuật nhằm cải tạo và n âng cao năng l ực sản xuất trong n ư ớc. Đ i ều này có nghĩa là xuất khẩu là p hương ti ện quan trọng đ ể đ ưa vốn, kỹ thuật công nghệ tiên tiến vào Việt N am đ ể công nghiệp hoá - h i ện đ ại hoá đ ất n ư ớc . +Thông qua xu ất khẩu, hàng hoá Vi ệt Nam sẽ tham gia vào cuộc cạnh t ranh trên th ị tr ư ờng thế giới về mặt giá cả cũng nh ư ch ất l ư ợng. Đ i ều này đ òi h ỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn thay đ ổi đ ể thích ứng với thị tr ư ờng . - x u ất khẩu có tác đ ộng tích cực đ ến giải quyết công ă n vi ệc làm và c ải tiến đ ời sống nhân dân. - xu ất khẩu là c ơ s ở đ ể mở rộng và thúc đ ẩy các quan hệ kinh tế đ ối n go ại . b . Vai trò c ủa xuất khẩu hàng may mặc đ ối với nền kinh tế Việt Nam N hư chúng ta đ ã bi ết, ngành dệt may có vị trí quan trọng đ ối với nền kinh t ế quốc dâ n b ởi vì nó vừa đ ảm bảo nhu cầu tiêu dùng nội đ ịa lại vừa là n gu ồn thu ngoại tệ chủ yếu của quốc gia nhờ việc xuất khẩu những sản p h ẩm của ngành . H i ện nay, hàng dệt may Việt Nam đ ư ợc xuất khẩu sang h ơn 40 th ị t rư ờng trên thế giới và tính đ ến n ăm 1999 t ổn g kim ngạch xuất khẩu của
  6. n gành đ ạt 1700 tr USD đ ứng thứ 3 sau dầu thô và nông sản . Cho đ ến nay n gành d ệt may đ ã có quan h ệ buôn bán với 200.000 công ty thuộc h ơn 40 n ư ớc trên thế giới và khu vực và giờ đ ây hàng d ệt may Việt Nam lại có thêm t h ị tr ư ờng Mỹ r ộng lớn, sức mua cao. T rong tương lai gần ngành may sẽ còn phát triển không ngừng và sẽ đ óng góp một phần không nhỏ cho nền kinh tế quốc dân. B i ểu 1: Mục tiêu xuất khẩu của ngành dệt may đ ến n ăm 2010 Đ ơn vị : triệu USD C h ỉ tiêu T h ực hiện K ế hoạch K ế hoạch K ế hoạch 1 995 2 000 2 005 2 010 K im ng ạch XK 7 50 2 000 3 000 4 000 T rong đó :hàng may mặc 5 00 1 630 2 200 3 000 T ỷ lệ 6 6,67% 8 1,5% 7 3,3% 7 5% ( Ngu ồn: quy hoạch tổng thể phát triển ngành công ty dệt may đ ến n ăm 2 010 _ B ộ Việt Nam). i i. các nhân t ố ảnh h ư ởng t ới xuất khẩu 1 . Các nhân t ố bên ngoài doanh nghiệp - Các y ếu tố cạnh tranh
  7. S ơ đ ồ 1: Mô hình cạnh tranh 5 nhân tố của Michael E.Porter. N h ững ng ư ời mới b ư ớc vào k inh doanh nhưng có kh ả n ăng ti ềm tàng rất lớn N gư ời N gư ời C ạnh tra nh gi ữa các công ty m ua c ung h i ện tại c ấp S ản phẩm, dịch vụ thay thế M ỗi doanh nghiệp , mỗi ngành kinh doanh hoạt đ ộng trong môi tr ư ờng và đi ều kiện cạnh tranh không giống nhau. H ơn n ữa, môi tr ư ờng này luôn t hay đ ổi khi chuyển từ n ư ớc này sang n ư ớc khác. Khi tiến hành hoạt đ ộng kinh doanh xu ất khẩu sang n ư ớc ngoài, một số doanh nghiệp có khả n ăng n ắm bắt nhanh c ơ h ội và biến thời c ơ thu ận lợi thành thắng lợi nh ưng c ũng không có ít d oanh nghi ệp gặp phải những khó kh ăn, th ử thách, rủi ro cao vì p h ải đ ương đ ầu cạnh tranh với nhiều công ty quốc tế có nhiều lợi thế và tiềm n ăng hơn. C ác y ếu tố cạnh tranh mà một doanh nghiệp xuất khẩu có thể gặp phải b ao gồm: + Sự đ e do ạ của các đ ối thủ c ạnh tranh tiềm n ăng: đó là s ự xuất hiện c ác công ty mới tham gia vào thị tr ư ờng nh ưng có kh ả n ăng mở rộng sản x u ất, chiếm lĩnh thị tr ư ờng, thị phần của các công ty khác. +Kh ả n ăng m ặc cả của các nhà cung cấp: là nhân tố phản ánh mối t ương quan gi ữa nhà cun g c ấp với công ty ở khía cạnh sinh lợi, t ăng giá ho ặc gi ảm giá, giảm chất l ư ợng hàng hoá khi tiến hành giao dịch với công ty. + K h ả n ăng m ặc cả của khách hàng : khách hàng có thể mặc cả thông q ua s ức ép giảm giá, giảm khối l ư ợng hàng hoá mua từ công ty hoặ c đưa ra y êu c ầu chất l ư ợng phải tốt h ơn với cùng một mức giá. + Sự đ e do ạ của sản phẩm, dịch vụ thay thế: do giá cả của sản phẩm h i ện tại t ăng lên nên khách hàng có xu hư ớng tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ thay thế. Đ ây là nhân t ố đ e do ạ sự mất mát thị tr ư ờng của công ty.
  8. + C ạnh tranh trong nội bộ ngành: trong đ i ều kiện này, các công ty c ạnh tranh khốc liệt với nhau về giá cả, sự khách biệt hoá của sản phẩm hoặc vi ệc đ ổi mới sản phẩm giữa các công ty hiện đ ang cùng t ồn tại trong thị t rư ờng. - C ác y ếu tố VH – X H C ác y ếu tố văn hoá t ạo nên các loại hình khác nhau của nhu cầu thị t rư ờng là nền tảng cho sự xuất hiện thị hiếu tiêu dùng sản phẩm cũng nh ư s ự t ăng trư ởng của các đ o ạ thị tr ư ờng mới. Do có sự khác nhau về nền v ăn hoá đ ang t ồn tại ở các quốc gia nên c ác nhà kinh doanh ph ải sớm có những quyết đ ịnh nên hay không nên tiến hành xuất khẩu sang thị tr ư ờng đ ó. Đi ều này t rong một chừng mực nhất đ ịnh tuỳ thuộc vào sự chấp nhận của doanh n ghi ệp đ ối với môi tr ư ờng văn hoá nư ớc ngoài. T rong môi trư ờng văn hoá, nh ững nhân tố nổi nên giữ vị trí cực kỳ q uan tr ọng là nối sống, tập quan ngôn ngữ, tôn giáo. Đ ây có th ể coi nh ư là n h ững hàng rào chắn các hoạt đ ộng giao dịch kinh doanh xuất khẩu. - Các y ếu tố kinh tế M u ốn tiến hành hoạt đ ộng xuất khẩu thì các doanh nghiệp b u ộc phải c ó nh ững kiến thức nhật đ ịnh về kinh tế. Chúng sẽ giúp cho doanh nghiệp x ác đ ịnh đ ư ợc những ảnh h ư ởng của những doanh nghiệp đ ối với nền kinh tế n ư ớc chủ nhà và n ư ớc sở tại, đ ồng thời doanh nghiệp cũng thấy đ ư ợc ảnh h ư ởng của những chính sách kin h t ế quốc gia đ ối với hoạt đ ộng kinh doanh x u ất khẩu của mình. T ính ổ n đ ịnh hay không ổn đ ịnh về kinh tế và chính sách kinh tế của một quốc gia nói riêng, các quốc gia trong khu vực và thế giới nói chung có t ác đ ộng trực tiếp đ ến hiệu quả hoạt đ ộng xuất kh ẩu của doanh nghiệp sang t h ị tr ư ờng n ư ớc ngoài. Mà tính ổn đ ịnh tr ư ớc hết và chủ yếu là ổn đ ịnh nền t ài chính qu ốc gia, ổn đ ịnh tiền tệ, khống chế lạm phát. Có thể nói đ ây là n h ững vấn đ ề mà doanh nghiệp luôn quan tâm hàng đ ầu khi tham gia kinh d oanh xu ất kh ẩu. - C ác y ếu tố chính trị. C ác y ếu tố chính trị đ ang và s ẽ tiếp tục đ óng vai tr ò quan tr ọng trong kinh doanh, đ ặc biệt là các hoạt đ ộng kinh doanh xuất khẩu. Tính ổn đ ịnh về
  9. c hính tr ị của các quốc gia sẽ là nhân tố thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt đ ộ ng xu ất khẩu sang thị tr ư ờng n ư ớc ngoài. Không có sự ổn đ ịnh về chính trị t hì s ẽ không có đ i ều kiện đ ể ổn đ ịnh và phát triển hoạt đ ộng xuất khẩu. C hính vì vậy, khi tham gia kinh doanh xuất khẩu ra thị tr ư ờng thế giới đ òi h ỏi các doanh nghiệp phải am hiểu m ôi trư ờng chính trị ở các quốc gia, ở c ác nư ớc trong khu vực mà doanh nghiệp muốn hoạt đ ộng. - Các y ếu tố luật pháp. M ột trong những bộ phận của nhân tố bên ngoài ảnh h ư ởng đ ến hoạt đ ộng xuất khẩu của doanh nghiệp là hệ thống luật pháp. Vì vậy trong hoạt đ ộ ng xu ất khẩu đ òi h ỏi doanh nghiệp phải quan tâm và nắm vững luật pháp l u ật quốc tế, luật quốc gia mà ở đ ó doanh nghi ệp đ ang và s ẽ tiến hành xuất kh ẩu những sản phẩm của mình sang đ ó, c ũng nh ư các mối quan hệ luật pháp đ ang t ồn tại giữa các n ư ớc này. N ói mộ t cách khác khái quát, lu ật pháp cho phép doanh nghiệp đ ư ợc q uy ền kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề, và d ư ới hình thức nào. Ng ư ợc l ại, những mặt hàng, lĩnh vực nào mà doanh nghiệp bị hạn chế hay không đ ư ợc quyền kinh doanh. Nh ư vậy, luật pháp không chỉ c hi ph ối các hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp trên chính quốc gia đ ó mà c òn ả nh h ư ởng đ ến cả các hoạt đ ộng kinh doanh xuất khẩu. - Các y ếu tố khoa học công nghệ C ác y ếu tố khoa học công nghệ có quan hệ khá chặt chẽ với hoạt đ ộng kinh t ế nói chung và ho ạt đ ộng xuất khẩu nói riêng. Ngày nay, nhờ có sự p hát tri ển nh ư h ũ bão của khoa học, công nghệ đ ã cho phép các doanh n ghi ệp chuyên môn hoá cao h ơn, quy mô s ản xuất kinh doanh t ăng lên, có kh ả n ăng đ ạt đ ư ợc lợi ích kinh tế nhờ quy mô. Ttừ đ ó, doanh nghi ệp c ó th ể c h ống chọi đ ư ợc với sự cạnh tranh gắt trên thị tr ư ờng quốc tế. 2 . Các nhân t ố bên trong doanh nghiệp. C ác nhân t ố thuộc doanh nghiệp là một trong các nhân tố có ảnh h ư ởng trực tiếp đ ến hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp nói chung hoạt đ ộng xuất kh ẩu nói riêng. Nó đ ư ợc hiểu nh ư là n ền văn hoá c ủa tổ chức d oanh nghi ệp, đ ư ợc hình thành và phát triển cùng với quá trình vận hành d oanh nghi ệp. Nền v ăn hoá doanh nghi ệp bao gồm nhiều yếu tố cấu thành:
  10. t ri ết lý kinh doanh, tập quán, thói quen, truyền thống, p hong cách sinh ho ạt, l ễ nghị đ ư ợc duy trì sử dụng trong doanh nghiệp. T ất cả các yếu tố này đ ã t ạo nên bầu không khí, một bản sắc và tinh t h ần đ ặc tr ưng riêng cho t ừng doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp nào có nền văn hoá phát tri ển cao thì sẽ có khí thế là m vi ệc h ăng say, đ ề cao sự sáng t ạo, chủ đ ộng trung thành. Ngư ợc lại, một doanh nghiệp có nền v ăn hoá th ấp s ẽ là sự bàng quan, bất lực hoá đ ội ngũ lao đ ộng của doanh nghiệp. D o các nhân t ố bên trong có vai trò quan trọng đ ối với sự tồn tại và p hát tri ển củ a doanh nghi ệp, nên ngày nay hầu hết mọi doanh nghiệp đ ều c hú tr ọng đ ầu t ư đ ến những yếu tố này. C ác y ếu tố bên trong bao gồm: - B an lãnh đ ạo doanh nghiệp: đ ây là b ộ phận đ ầu não của doanh n ghi ệp. Ban lãnh đ ạo là ngư ời đ ề ra mục tiêu, xây dựng những chiến l ư ợc, ki ểm tra giám sát việc thực hiện các kế hoạch. Vì vậy, trình đ ộ quản lý của b an lãnh đ ạo có ảnh h ư ởng trực tiếp tới hoạt đ ộng xuất khẩu của doanh n ghi ệp. - C ơ c ấu tổ chức của doanh nghiệp: một c ơ c ấu tổ chức phù hợp sẽ p hát huy đư ợc trí tuệ của các t hành viên trong doanh nghi ệp, phát huy tinh t h ần đ oàn kết, sức mạnh tập thể đ ồng thời vẫn đ ảm bảo cho việc ra quyết đ ịnh, truyền tin và thực hiện sản xuất kinh doanh nhanh chóng h ơn n ữa, với c ơ c ấy tổ chức đ úng đ ắn sẽ tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng, linh ho ạt giữa các b ộ phận, từ đ ó có th ể giải quyết kịp thời mọi vấn đ ề nảy sinh. - Đ ội ngũ cán bộ công nhân viên: Hầu hết các doanh nghiệp đ ều nhấn mạnh tầm quan trọng của những nhân viên có n ăng l ực và trình đ ộ trong việc đ ạt các mục tiêu sản xuất kinh doanh của d oanh nghi ệp. Sở dĩ nh ư vậy là vì c ác ho ạt đ ộng xuất khẩu chỉ có thể tiến hành khi đ ã có s ự nghiên cứu kỹ l ư ỡng về thị tr ư ờng, đ ối tác, ph ương th ức giao dịch, đ àm phán và ký kết hợp đ ồng… muốn vậy, doanh nghiệp phải có đ ư ợc đ ội ngũ cán bộ kinh doanh am h i ểu luật pháp quốc tế, có khả n ăng phân tích, d ự báo những biến đ ổi của thị t rư ờng, thông thạo các ph ương th ức thanh toán quốc tế, có nghệ thuật giao d ịch đ àm phán kỹ kết hợp đ ồng. - C ác ngu ồn lực khác: đ ấy là ht c ơ s ở vật chất kỹ thuật đ ể phục vụ
  11. h o ạt đ ộn g s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh ư: + V ăn ph òng làm vi ệc + H ệ thống nhà x ư ởng, nhà kho cùng các thiết bị vận tải. + M áy móc thi ết bị. + T ình hình tài chính c ủa doanh nghiệp. i ii. đôi nét xu ất khẩu hàng Việt Nam sang Mỹ 1 . Những gặt hái ban đ ầu N gày 3/2/1994 M ỹ đ ã hu ỷ bỏ cấm vận th ương m ại với Việt Nam và s au đó M ỹ cho phép các công ty Mỹ đ ư ợc xuất khẩu các nhu cầu thiết yếu c ho con ngư ời: l ương th ực, thực phẩm, y tế, giáo dục… lúc này, quan hệ gi ữa Bộ Th ương m ại Việt Nam với đ ại diện th ương m ại M ỹ và Bộ Th ương mại Mỹ đ ã có nh ững tiếp xúc, thoả thuận cùng nhau giữ mối liên lạc th ư ờng x uyên h ỗ trợ cho các nhà doanh nghiệp hai n ư ớc đ ẩy mạnh buôn bán XNK và đ ầu t ư ho ạt đ ộng th ương m ại Việt – M ỹ đ ã có nh ững b ư ớc tiến quan trọng ( xem bi ểu 2)
  12. B i ểu 2:Kim ng ạch xuất khẩu Mỹ – V i ệt Đ ơn vị tính: Triệu USD N ăm 1 995 1 996 1 997 1 998 1 999 1 - 2000 X u ất khẩu 1 98,9 3 19,2 2 41,8 2 94,77 3 34,75 3 8,32 N h ập khẩu 2 52,9 7 20,3 4 64 4 53,62 5 04,04 4 8,25 T ổng 4 15,8 1 039,5 7 05,8 7 48,39 8 0/8,79 8 6,48 N gu ồn: Kinh tế và phát t ri ển số 5+6 – 2 000 N ăm 1996, 4,8% hàng xu ất khẩu của Việt Nam đ ư ợc vận chuyển sang M ỹ chiếm 0,04% tổng số hàng nhập khẩu của Mỹ ( ngân hàng thế giới 1 998). N ăm 1994 và 1995 “nông nghi ệp và lâm nghiệp và chế biến lâm sản c hi ếm ư u th ế h ơn trong hàng xu ất k h ẩu của Việt Nam sang Mỹ. N ăm 1996 c ác mặt hàng xuất khẩu: nhiên liệu và khai khoáng, chế tạo c ơ b ản, may mặc và ch ế tạo công nghiệp nhẹ t ăng nhanh hơn các hàng hoá nông nghi ệp đ em đ ến cho Việt Nam một mô hình đ a d ạng h ơn các mặt hàng xuất khẩu sang M ỹ”. K im ngạch XNK có chiều h ư ớng gia t ăng nhưng làm th ế nào đ ể cho gia tăng ổ n đ ịnh và bền vững thì đ òi h ỏi có sự nỗ lực cao h ơn c ủa cả hai q u ốc gia. 2 . Quan hệ b ước sang trang mới. Lần đ ầu tiên sau 8 n ăm v òng đ àm phán song phương ngày 25/7/1999 t ại Hà Nội hai b ên đ ã tho ả thuận đ ư ợc về nguyên tắc các đ i ều khoản của hiệp đ ịnh th ương m ại song ph ương. Hi ệp đ ịnh xử lý các vấn đ ề liên quan đ ến t hương mại hàng hoá, dịch vụ, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quan hệ đ ầu t ư gi ữa hai n ư ớc. N gày 13/7/2000 t ại Washington, Bộ t rư ởng th ương mại Việt Nam Vũ K hoan và bà Charleen Barshefski, đ ại diện th ương mại thuộc phủ tổng thống H oa K ỳ đ ã thay mặt Chính phủ hai n ư ớc ký hiệp đ ịnh th ương m ại giữa n ư ớc C HXH ch ủ nghĩa Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, khép lại một quá t rình đ àm phá n ph ức tạp kéo dài 4 n ăm r òng, đ ánh d ấu một b ư ớc tiến mới t rong quan h ệ th ương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ. C ác doanh nghi ệp Việt Nam rất mong chờ vào t ương lai t ốt đ ẹp của
  13. q uan h ệ th ương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ. Mối quan hệ này đ ư ợc thiết l ập trên c ơ s ở hai bên cùng có lợi. Đ ối với các doanh nghiệp Mỹ đ ã mở ra n hi ều khả n ăng đ ầu t ư buôn bán với Việt Nam, một cánh cửa đ ể xâm nhập vào th ị tr ư ờng Đ ông Dương. Các doanh nghi ệp xuất khẩu dệt may Việt Nam s ẽ có một thị tr ư ờng mới đ ể xuất khẩu hàng may mặc, mộ t mặt hàng mà Việt N am có r ất nhiều thuận lợi, nhiều lợi thế nh ư giá nhân công r ẻ_ T h ị tr ư ờng Mỹ đ ang h ứa hẹn nhiều c ơ h ội cho các doanh nghiệp Việt N am tuy nhiên c ũng đ ầy những thử thách và khó kh ăn.
  14. C hương ii T ri ển vọng xuất khẩu hàng dệt may Việt Na m sang M ỹ . i . th ực trạng hoạt đ ộng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam . 1 . Tình hình s ản xuất. T rong nh ững n ăm c ủa thập kỷ 90, ngành dệt may có tốc đ ộ phát triển không ổ n đ ịnh, tốc đ ộ t ăng trư ởng đ ạt 13% n ăm 1994, sau gi ảm xuống d ư ới 1 % vào năm 1995 và l ại t ăng lên 14% năm 1997. T ốc đ ộ phát triển không đ ều nói trên một phần là do sự yếu kém của của ngành dệt trong việc chiếm l ĩnh thị tr ư ờng trong n ư ớc của các sản phẩm dệy may Việt Nam so với sản p h ẩm dệt ngoại, phần khác là do thiếu nguồn vốn nhập trang thiết b ị và n guyên li ệu cho sản xuất vào những n ăm 1995 và 1996. Đ ặc biệt là tỷ trọng giá trị tổng sản l ư ợng ngành dệt trong GDP có xu h ư ớng giảm dần, chiếm gần 4% GDP n ăm 1993 xu ống còn gần 2% GDP n ăm 1 998 và trong ngành d ệt may cũng phản ánh xu h ư ớng này. Mặc d ù d ệt vẫn c hi ếm tỷ trọng cao trong ngành dệt may nh ưng t ỷ trọng của ngành dệt đ ã gi ảm đ i r ất nhiều từ gần 80% n ăm 1993 xu ống còn 6% n ăm 1998. T ình tr ạng công nghệ lạc hậu đ ã làm cho ngành d ệt không có khả n ăng đ áp ứ ng đ ư ợc yêu cầu về chất l ư ợng của nguyê n li ệu đ ầu vào cho ngành may, ngành may ph ải phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu, và nh ư vậy đ ất n ư ớc mất đ i nhi ều c ơ h ội cho sản xuất thay thế nhập khẩu trong khâu sử dụng khá n hi ều lao đ ộng của ngành dệt. 2 . Thị tr ường XNK T ừ khi Việt Nam thực hiện quá trình đ ổi mới (từ n ăm 1989), giá tr ị xuất kh ẩu hàng dệt may có t ăng lên. Trong đó ngàn h may có m ức đ ộ t ăng cao h ơn ngành d ệt. Ngành dệt may đ ã chuy ển từ thị tr ư ờng Liên Xô cũ và Đ ông Âu sang th ị tr ư ờng ph ương Tây và châu á. Th ị tr ư ờng xuất khẩu hàng dệt may hi ện nay của Việt Nam bao gồm thị tr ư ờng có quota và phi quota. Thị t rư ờng EU là thị t rư ờng xuất khẩu có Quota dệt may Việt Nam bắt đ ầu xâm n h ập thị tr ư ờng này từ n ăm 1993 khi hi ệp đ ịnh buôn bán hàng dệt may giữa V i ệt Nam và EU đ ư ợc ký kết và có hiệu lực cho đ ến nay kim ngạch xuất kh ẩu hàng dệt vào thị tr ư ờng EU t ăng lên hàng năm. Th ị tr ư ờng xuất khẩu
  15. p hi Quota đư ợc mở rộng mạnh trong những n ăm gần đ ây. Nh ật Bản là thị t rư ờng phi Quota lớn nhất. Hồng Kông, Singapore, Đ ài Loan, Hàn Qu ốc là n h ững n ư ớc nhập khá nhiều hàng dệt của Việt Nam. Hiện nay Việt Nam vẫn t i ếp tục xuất khẩu hàng dệt ma y sang Nga và các nư ớc Đ ông Âu nhưng ch ủ y ếu d ư ới hình thức đ ổi hàng và thanh toán nợ Đ ối với thị tr ư ờng Mỹ, sản phẩm của ngành dệt may xuất khẩu vào thị t rư ờng này có xu h ư ớng t ăng nhưng không ổ n đ ịnh. Phần lớn xuất khẩu là h àng may m ặc.Bắc Mỹ là một thị tr ư ờng lớn của thế giới, kim ngạch nhập h àng d ệt may hàng n ăm gần 40 tỷ USD. Dẫn đ ầu xuất hàng dệt may sang Mỹ l à Trung Qu ốc rồi đ ến các n ư ớc ASEAN. Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may s ang Hoa K ỳ còn rất khiêm tốn. N ăm 1994 M ỹ nhập khẩu 2,3 triệu USD sợi và qu ần áo đ ứng thứ 19 trong số những n ư ớc xuất khẩu hàng dệt may vào M ỹ và chiếm 0,05 thị phần thị tr ư ờng Mỹ (nguồn Bộ Th ương mại Mỹ). Sản p h ẩm dệt may xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ chiếm chủ yếu là quần áo, c hi ếm tới 98%. C òn hàng s ợi dệt còn rất nhỏ. Thị tr ư ờng Mỹ là một thị t rư ờng mới đ ối với các mặt hàng Việt Nam chính vì vậy mà đ ã ph ần nào tác đ ộng vào kim ngạch xuất khẩu của hàng hoá Việt Nam nói chung và của h àng d ệt may nói riêng. Trong t ương lai chúng ta có nhi ều hy v ọng vào quan h ệ th ương mại Việt Nam và Mỹ sẽ có b ư ớc phát triển và ngành dệt may Việt N am c ũng sẽ không nằm ngoài xu h ư ớng đ ó.
  16. B i ểu 3: Những thị tr ường lớn nhập khẩu hàng dệt may Việt N am Đ ơn vị: triệu USD T h ị tr ư ờng N ăm 1997 N ăm 1998 N ăm 1999 T h ị tr ư ờng không Quota N h ật Bản 3 25 2 52 2 80 Đ ài Loan 1 98 2 00 1 60 N ga 42 52 53 H àn Qu ốc 76 40 31 Singapore 56 26 38 Mỹ 23 24 23 Astralia 17 10 14 H ồng Kông 27 13 7 M ailaixia 8 4 6 B a Lan 10 14 16 Lào 3 3 5 T h ị tr ư ờng cần Q uota Đ ức 1 65 1 82 1 77 P háp 32 55 40 Anh 32 55 40 H à Lan 43 43 35 Bỉ 18 25 32 Italia 27 30 22 T ây Ban Nha 14 24 20 C anada 18 22 18 T hu ỷ Đ i ển 11 11 10 N gu ồn: Thời báo kinh tế Việt Nam số 10 - 19 99.
  17. i i. nh ững thuận lợi và khó kh ăn c ủa ngành dệt may Vi ệt Nam 1 . Những thuận lợi và triển vọng T rong hơn 10 năm qua, nh ờ thực hiện đ ư ờng lối đ ổi mới và mở cửa c ủa Đ ảng nhà n ư ớc, ngành công nghiệp dệt may đ ã không ng ừng phát triển c ả về qui mô, n ăng l ực sản xuất, trình đ ộ trang thiết bị, không ngừng đ ổi mới đ ầu t ư công ngh ệ theo h ư ớng gắn với thị tr ư ờng xuất khẩu nh ư th ị tr ư ờng E U, Nh ật, Canada… đ ây là nh ững thị tr ư ờng mà ngành dệt may Việt Nam có đ ư ợc b ư ớc phát triển đ áng khích l ệ, sản xuất đ ư ợc những sản phẩm chất l ư ợng cao, mẫu mã đ a d ạng đ áp ứ ng đ ư ợc y êu c ầu xuất khẩu và tiêu dùng t rong nư ớc, đ ạt mức t ăng trư ởng bình quân hàng n ăm trên 14% cho th ấy n gành công nghi ệp dệt may đ ã tr ở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn. H i ện nay cả n ư ớc có khoảng 758 đ ơn vị tham gia sản xuất và xuất kh ẩu hàng d ệt may, trong đ ó t ổng công ty dệt may Việt Nam - đ ơn vị chủ đ ạo của ngành dệt may, hiện nay có 39 đ ơn vị doanh nghiệp thành viên, c hi ếm trên 30% tổng giá trị xuất khẩu cả n ư ớc. K im ngạch xuất khẩu hàng dệt may t ăng liên t ục qua các n ăm m ức t ăng trư ởng tr ung bình đ ạt trên 40%/ n ăm. Kim ngạch xuất khẩu từ chỗ vài t răm tri ệu rúp chuyển nh ư ợng và USD đ ã vư ợt lên trên 1 tỷ USD từ n ăm 1 997 đ ứng vị trí thứ hai về kim ngạch xuất khẩu sau dầu thô và là ngành x u ất khẩu có tốc đ ộ t ăng trư ởng ổn đ ịnh trong một thời gian dài.
  18. B i ểu 4: Giá trị xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam Đ ơn vị: triệu USD N ăm K im ng ạch xuất T ổng kim ngạch T ỷ trọng kh ẩu dệt may x u ất khẩu / t ổng số 1 992 3 50 2 985 1 1,7% 1 994 5 50 4 054 1 3,6% 1 995 7 50 5 200 1 4,4% 1 996 1 150 7 255 1 5,2% 1 997 1 349 8 759 1 5,4 % 1 998 1 351 9 361 1 4,4% 1 999 1 682 1 1523 1 4,6% N gu ồn: Bộ Th ương m ại Q ua s ố liệu trên, cho thấy xuất khẩu hàng dệt may chiếm một tỷ trọng c àng tăng cơ c ấu hàng xuất khẩu chung của cả n ư ớc, n ăm sau cao hơn năm t rư ớc, chứng tỏ sự lớn mạnh v ư ợt bậc của ngành c ông nghi ệp dệt may n ư ớc t a và càng th ể hiện tính đ úng đ ắn trong việc đ ầu t ư xây d ựng phát triển n gành d ệt may thành một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt N am. V ới thị tr ư ờng Mỹ mặc dầu là 1 thị tr ư ờng mới nh ưng giá tr ị xuất khẩu h àng d ệt may V i ệt Nam vào Mỹ vẫn t ăng. B i ểu 5: Giá trị xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang Mỹ Đ ơn v ị: Triệu USD M ặt hàng 1 994 1 995 1 996 1 997 1 998 1 999 2 000 H àng d ệt 0 ,11 1 ,78 3 ,59 5 ,326 5 ,053 8 ,147 1 0,436 H àng may 2 ,45 1 5,09 2 0,01 2 0,602 2 1,347 2 6,57 3 6,036 C ộng 2 ,56 1 6,87 2 3,6 2 5,928 2 6,40 3 4,717 4 6,466 N gu ồn: Phát triển kinh tế số 98 - 1999. V ới kết quả xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào thị tr ư ờng Mỹ nh ư t rên tuy còn nh ỏ bé nh ưng là một nỗ lực đ áng khen c ủa các doanh nghiệp V i ệt Nam trong bối cảnh ch ưa có quy ch ế tối huệ quốc. Nh ưng có một đ i ều c h ắc chắn rằng, một khi có hiệp đ ịnh th ương m ại song ph ương và quy ch ế
  19. t ối huệ quốc (MFN hay NTR) thì kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt N am s ẽ t ăng n hanh và s ẽ ở mức mà Việt Nam đ ã đ ạt đ ư ợc ở châ Âu và Nhật B ản. - X ét trên phương di ện thuận lợi ở thị tr ư ờng Mỹ các doanh nghiệp x u ất khẩu hàng dệt may Việt Nam sẽ có nhiều c ơ h ội. + T h ị tr ư ờng Mỹ đ ư ợc công nhận là thị tr ư ờng tiêu thụ lớn nhất thế gi ới về các sản phẩm dệt may (54 tỷ USD n ăm 1997). M ỹ có nhiều tầng lớp d ân cư, đan s ắc tộc c ơ c ấu thị tr ư ờng Mỹ có sự phân tầng xã hội rất rộng: t hư ợng l ưu, trung lưu và t ầng lớp bình dân. Tuy nhu cầu và thị hiếu khác n hau nhưng nh ìn chung xu h ư ớng tiêu dùng ở M ỹ là đ ơn gi ản, tiện dụng, không quá c ầu kỳ. Tính đ a d ạng của thị tr ư ờng là đ i ểm thuận lợi cho các d oanh nghi ệp của ta có thể lựa chọn thâm nhập nhóm hàng nào cho phù hợp. +t ại Mỹ hiện nay có một số đ ông vi ệt kiều đ ang sinh s ống, họ sẽ là n h ững ng ư ời đ óng góp không nh ỏ vào việc thúc đ ẩy cũng nh ư tiêu dùng các s ản phẩm may mặc của Việt Nam. + Q uan ni ệm của ng ư ời Mỹ về Việt Nam đ ã có nhi ều thay đ ổi. Trong q uan ni ệm của họ đ ã có nh ững thay đ ổi theo h ư ớng tốt đ ẹp chắc chắn họ sẽ c ó mong mu ốn đ ư ợc trao đ ổi buôn b án với Việt Nam nhiều h ơn. + N hà nư ớc ta đ ã có một số chính sách ư u đ ãi cho các doanh nghi ệp x u ất khẩu dệt may Việt Nam. Các doanh nghiệp Việt Nam có lợi thế vì giá n hân công r ẻ có thể cạnh tranh với một số n ư ớc khác xuất khẩu hàng dệt may vào M ỹ. 2 . Nhữn g khó khăn T ri ển vọng về quan hệ th ương mại Việt Nam – H oa K ỳ sau khi kí hiệp t hương mại Việt – M ỹ là rất lớn. Tuy nhiên, hiện nay một trong những khó khăn đ ể hàng dệt may thâm nhập vào thị tr ư ờng Mỹ là do n ư ớc ta ch ưa đư ợc h ư ởng quy chế tối huệ quốc nên qu an h ệ th ương m ại Việt Nam – H oa K ỳ c hưa phát tri ển đ úng ti ềm n ăng và nhu c ầu của cả hai n ư ớc. Kim ngạch xuất kh ẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị tr ư ờng này còn khá khiêm tốn chỉ đ ạt 2 6,4 tri ệuUSD, trong kho đ ó kim xu ất khẩu hàng dệt may, của Trung Quốc s a ng M ỹ là 4,5 tỷ USD, Mexico là 6 tỷ USD. Trên thị tr ư ờng Mỹ, hàng hoá c ủa Việt Nam kém sức cạnh tranh do thuế nhập khẩu của Mỹ phân biệt rõ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2