intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định

Chia sẻ: Kim Kim | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

191
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định

  1. Al Luận văn: Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định
  2. Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định Ch ươ ng I Tổng quan về th ươ ng mại đi ện tử v à ho ạ t độ ng b án hà ng bằ ng hỡ nh th ức th ươ ng mạ i đ iệ n t ử I. Kh ỏi qu ỏ t chung 1. Th ươ ng mại đ iệ n tử là gỡ ? Tr ướ c sự ph át tri ển nh ư vũ b óo của th ươ ng m ại đi ện tử (TM ĐT), vi ệc đưa ra kh ái ni ệm ch í nh xác v à th ống nh ấ t v ề TM ĐT qu ả th ật là kh ông dễ dàng. Xu ất ph át t ừ nh ững quan đi ểm nh ỡn nh ận kh ỏc nhau hi ệ n nay mộ t số t ờn g ọi hay đượ c nh ắc đến nhi ề u nh ư: th ươ ng mạ i trực tuy ến (Online Trade), th ươ ng m ại đi ều khi ển học (Cyber Trade), th ươ ng m ại kh ô ng gi ấ y tờ (Paperless Commerce) ho ặc l à (Paperless Trade) …đặ c bi ệt nổi bật nh ất l à th ươ ng m ại đ iệ n tử (Electronic Commerce), kinh doanh đi ện t ử (Electronic Bussiness), th ươ ng m ại di độ ng (Mobile Commerce). G ần đâ y tên gọi “Th ươ ng m ại đ iện tử” (“Electronic Commerce ” hay “E-commerce ”) đượ c sử dụ ng nhi ều rồ i tr ở thà nh quy ướ c chung, đưa v ào v ăn b ản ph áp lu ật qu ố c t ế , đượ c hi ểu nh ư sau: Th ươ ng mại đ iện t ử (TM ĐT) là vi ệc sử dụ ng các ph ươ ng ph áp đ iện t ử để ti ến h ành qu á trỡnh l àm th ươ ng m ại; hay ch ính x ác hơn, TM ĐT là vi ệc trao đổ i th ông tin th ươ ng m ại th ông qua các ph ươ ng ti ện cô ng ngh ệ đ iện t ử, m à kh ông cần ph ải in ra gi ấy trong b ất c ứ công đo ạn n ào của to àn bộ qu á tr ỡnh giao dịch.B ất cứ th ờ i
  3. đ iểm n ào cũ ng có th ể cung cấp cho ng ườ i sử dụ ng Internet m ọi th ô ng tin đầ y đủ, cập nh ật nh ất. 2. Nh ững ph ươ ng ti ện k ỹ thu ậ t trong th ươ ng mạ i đ iện tử a. Điện tho ạ i Trong xu h ướ ng m ới, vi ệ c t ích hợp cô ng ngh ệ tin họ c, vi ễn th ông có th ể cho ra đờ i nh ững m áy đi ện tho ại di độ ng có khả năng duy ệt Web, thực hi ện đượ c cá c giao d ịch TM Đ T kh ông dây nh ư mua bán ch ứng kho án, dị ch vụ ng ân h àng, đặ t v é xem phim, mua vé tà u… Tuy nhi ên trên quan đ iểm kinh doanh, công cụ đ iện tho ại có m ặt h ạn ch ế là ch ỉ truy ền t ải đượ c âm thanh, mọ i cu ộc giao dị ch cu ối cù ng v ẫn ph ả i kế t th úc bằng gi ấy tờ, h ơn n ữa, chi ph í giao dị ch đ iện tho ại, nh ất l à cướ c điệ n tho ại đườ ng d ài v à đ iện tho ại n ướ c ngo ài v ẫn cũ n ở m ức kh ỏ cao. b. Thi ết bị k ỹ thu ật thanh to án đi ện t ử V ới vai tr ũ là m ột kh õu vụ cựng quan tr ọng trong TM ĐT, thanh to án đ iện t ử (TT ĐT) nh ằm th ực hi ện cân b ằng cho vi ệc trao đổ i gi á trị . Thanh to án đi ện t ử (Electronic Payment) là vi ệc thanh to án th ô ng qua thô ng đi ệp đi ện tử (Electronic Message) thay vỡ giao tay ti ền m ặt. Vi ệc trả l ươ ng bằng c ách chuy ển ti ền trực ti ếp v ào tà i kho ản, trả ti ền mua hà ng b ằng th ẻ mua hà ng, th ẻ tí n dụ ng …đó quen thu ộc t ừ l õu nay th ực ch ấ t đề u là các dạ ng TT ĐT. TT Đ T sử d ụng cá c m áy rút ti ền t ự độ ng (ATM: Automatic Teller Machine) th ẻ t ín d ụng mua h àng (Purchasing Card), th ẻ th ông minh (Smart Card) l à lo ại th ẻ có gắn chip đ iện tử (Electronic Purse), ti ền m ặt Cyber (Cyber Card), các ch ứng từ đi ện t ử (v í dụ nh ư h ối phi ếu, gi ấy nh ậ n nợ đ iện t ử)… Việ c xây dựng m ột hệ th ống thanh to á n tài ch í nh t ự độ ng (H ệ th ống các thi ết bị t ự độ ng chuy ển từ tà i kho ản nà y sang tà i kho ản kh ác trong hệ th ố ng li ên ng ân hà ng) l à đ iều ki ện ti ên quy ết để th ực hi ện th ành công TM ĐT ti ến t ới n ền kinh tế số ho á. S ử d ụng hệ th ống TT ĐT tạo đ iều ki ệ n cho vi ệc đ a d ạng ho á c ác ph ươ ng th ức sử d ụng ti ền tệ và lưu chuy ển dễ dàng ở ph ạm vi đa qu ốc gia. Ti ền sử dụ ng là ti ền đ iện t ử kh ô ng mất chi ph í in ấn, ki ểm đế m, giao nh ận. Tốc độ l ưu chuy ển ti ền tệ qua ng ân h àng nhanh và ki ểm so á t đượ c quy trỡnh rủ i ro trong thanh to ỏn. V ề ph ớa ng ườ i sản xu ất th ỡ thu đượ c ti ền nhanh chú ng, rỳ t ng ắn chu tr ỡnh tỏi sản xu ấ t trỏ nh đọ ng v ốn, t ăng tố c độ lưu th ông h àng ho á v à ti ền tệ. Ng ườ i ti êu d ùng có kh ả n ăng lựa ch ọn dễ d àng hàng ho á m ột cách tức th ờ i v à theo ý củ a mỡ nh. Tuy v ậy vi ệc sử dụng h ệ th ống thanh to ỏ n ti ền tự độ ng hi ện cũ n kh ỏ rủ i ro về vấ n đề b ảo mật, t ính ri ê ng tư nh ư vi ệc ch ữ ký đi ện t ử bị rũ m ật mó , cỏc mó số th ụ ng tin cỏ nh õn (pin) th ụ ng tin v ề th ẻ t ớn
  4. d ụng bị rũ rỉ v à cú th ể b ị li ờn h ệ đế n t ừng vụ thanh to án tự độ ng, n ên vi ệ c xâ y d ựng h ệ th ống b ảo mật kh ắc ph ụ c cá c m ặt tồn tạ i đó với các c ông ngh ệ ti ên tiế n hi ện đạ i nh ất mới gi ú p TM ĐT ph át tri ển. c. Mạ ng n ộ i bộ và m ạng ngo ạ i bộ Mạng n ội bộ (Intranet) là to à n bộ m ạng th ô ng tin của mộ t cô ng ty cơ quan và các li ên l ạc m ọ i ki ể u gi ữa các li ên lạc di độ ng. Theo ngh ĩ a h ẹp, đó l à m ạng k ết n ối nhi ề u m áy t ính ở g ần nhau (g ọi l à m ạng cục bộ : Local- Area Network hay là LAN); ho ặc nố i kết trong mộ t khu vực rộng lớn h ơn (G ọi l à mạng di ện rộng: Wide Area Netword hay WAN) Mạng ngo ại b ộ hay li ên mạng nộ i bộ (Extranet) l à hai hay nhi ều m ạng nố i kết với nhau tạo ra m ột cộng đồ ng đ iện tử li ê n cô ng ty (Enterprise Electronic Community). Các m ạng nộ i b ộ và ngo ại bộ đề u đượ c xâ y dựng trên nền t ảng công ngh ệ giao th ức chung TCP/IP, Vỡ v ậy chỳ ng cú th ể k ết nố i đượ c v ới Internet. Xây dựng m ột m ạng nộ i b ộ công ty, l à ch úng ta đ ang đi ện t ử ho á qu á trỡnh kinh doanh, xõy d ựng m ột hệ th ống qu ản trị và th ực hi ện cụ ng vi ệc m ột cỏch hi ệ u qu ả h ơn. d. Internet và Web Internet là m ạng cho các m ạng má y t ính. Mộ t máy tí nh có đị a ch ỉ Internet trướ c ti ên đượ c nố i vào mạng LAN, rồi đế n m ạng WAN (V ớ i vai tr ũ nh ư cá c SUBNET) rồ i v ào Backbone (trung tâm củ a các đườ ng nố i k ết và các ph ần cứng n ối kết dù ng để truy ền dữ li ệu v ới t ốc độ cao) nh ư vậy là m áy t ính đó đó giao ti ếp v ới Internet. Th ụng qua Internet, th ụng tin đượ c trao đổ i với các má y t ính cá c m ạng với nhau. Các nối k ết n ày đượ c x ây d ựng trên cơ sở giao chu ẩn TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol): TCP gi ữ vai trũ đả m b ảo vi ệ c truy ền g ửi ch ính xác dữ li ệu từ ng ười sử d ụng t ới máy ch ủ (Serve) ở nú t m ạng. IP đảm nh ận vi ệc chuy ển các g ói d ữ li ệu (Packet of Data) t ừ n út nố i m ạng n ày sang n út nối mạ ng kh ác theo đị a ch ỉ Internet (IP number: Địa chỉ 4 byte đó đăng ký khi n ối m áy v ào Internet cú d ạng xx.xx.xx.xx th ập ph õn thỡ sẽ cũ n số trong dóy số từ 1 đế n 255); Cụ ng ngh ệ Web (World Wide Web hay cũ n ký hi ệu l à WWW) là cụ ng ngh ệ sử d ụng cỏ c li ờn kết si ờu văn bả n (Hyperlink, Hypertext) t ạo ra các văn bả n ch ứa nhi ều tham chi ếu tới các văn b ản kh ác, cho ph ép ng ườ i sử dụ ng chuy ể n từ mộ t cơ sở dữ li ệu n ày sang m ột cơ sở dữ li ệu kh ác, b ằng c ách đó m à truy nh ập v ào các th ô ng tin thu ộ c các ch ủ đề kh ác nhau v à dướ i nhi ề u hỡnh th ức kh ỏ c nhau nh ư: văn b ản, đồ ho ạ, âm thanh, phim …Nh ư vậy Web đượ c hi ểu l à mộ t cô ng cụ hay n ói đú ng hơn l à mộ t dị ch
  5. v ụ th ông tin to àn cầu củ a Internet nh ằm cung cấp nh ững d ữ li ệu th ông tin vi ết bằng ng ô n ng ữ HTML (Hyperlink Markup Language- Ngô n ng ữ đánh d ấu si êu văn bả n) ho ặc các ng ôn ng ữ kh ác đượ c k ết hợp với HTML v à truy ền đế n m ọi n ơi tr ên cơ sở các giao th ức chu ẩn qu ố c t ế nh ư: HTTP (Hypertext Tranfer Protocol- Giao th ức chu ẩn truy ền tệp), POP (Giao th ức truy ề n th ư tí n), SMTP (Simple Massage Tranfer Protocol- Giao th ức truy ền th ông đi ệp đơn gi ản), NNTP (Net News Tranfer Protocol- giao th ức truy ền tin qua mạ ng) cho ph ép nh ững ng ườ i sử d ụng m ạng th ảo lu ận xung quanh m ột ho ặc nhi ều v ấn đề cùng quan t âm). Tuy mới ra đời nh ưng Web lại ph át tri ển m ạnh mẽ nh ất, nhanh nh ất, tạ o nên mộ t ti ềm n ăng lớn trong vi ệ c ph ổ bi ến th ông tin to àn cầu. 3. C ỏc h ỡnh th ức ho ạ t độ ng củ a th ươ ng mạ i đ iện tử a. Th ư đi ện t ử (Electronic Mail: Email) Th ông tin đượ c sử dụ ng là th ông tin “ phi cấu trúc” (Unstructured Form), ngh ĩa l à th ô ng tin kh ô ng ph ải tu ân th ủ m ột cấu trúc đó tho ả thu ậ n ho ặc đó đị nh sẵn. Email th ườ ng đượ c sử dụ ng là m ột ph ươ ng ti ện trao đổ i th ô ng tin gi ữa cá c cá nh ân, các công ty, các t ổ ch ức…v ới m ột th ời gian ng ắn nh ất, chi ph í rẻ nh ấ t, có th ể sử d ụng m ọi lú c, đế n đượ c m ọi nơi tr ên th ế gi ới. b. Thanh to á n đ iện tử (Electronic Payment) Nh ư đó n úi ở trờn, TT ĐT là qu á trỡnh thanh to ỏ n dựa trờn qu ỏ trỡ nh thanh to án t ài ch í nh tự độ ng mà ở đó di ễn ra sự trao đổi các th ông điệ p đ iện t ử với ch ức n ăng là ti ền t ệ, th ể hi ệ n gi á trị củ a mộ t cu ộc giao d ịch. Th ể hi ệ n ở mộ t số h ỡnh th ức sau: *Trao đổ i d ữ li ệu đ iện tử tài ch ính (Financial Electronic Data Interchange hay FEDI) Chuy ên ph ục vụ cho TT ĐT gi ữa các công ty giao dị ch v ới nhau b ằng đ iệ n tử. *Ti ền mặ t Internet (Internet Carh) Ti ền mặt đượ c mua từ nơi ph át h ành (ng ân h àng ho ặc m ột tổ ch ức tí n dụ ng) sau đó đượ c chuy ển tự do sang c ác đồ ng ti ền kh á c th ông qua Internet, sử dụ ng trên ph ạm vi to àn th ế gi ới v à t ất cả đề u đượ c th ực hi ện b ằng kỹ thu ật số ho á. Hơn nữa, n ó có th ể dù ng để thanh to án nh ững m ón hàng rất nh ỏ, do chi ph í giao dị ch mua hàng và chi ph í chuy ển ti ền rấ t th ấp, n ó kh ông đũ i h ỏi m ột quy ch ế đượ c tho ả thu ận từ trướ c, có th ể tiế n h ành gi ữa hai ng ườ i, hai công ty b ất k ỳ ho ặc các thanh to án v ô danh. Th ẻ th ụng minh (Smart Card) là lo ại th ẻ gi ống nh ư th ẻ tí n d ụng, tuy nhi ên m ặt sau của th ẻ l à m ột lo ại ch í p m áy tí nh đi ện tử có b ộ nh ớ nh ỏ để lưu trữ ti ền số ho á , ti ền ấy ch ỉ đượ c chi trả khi ng ườ i sử d ụng và th ô ng điệ p đượ c xá c đị nh l à đú ng
  6. Giao d ịch ng õn h àng số ho ỏ (Digital Banking), và giao d ịch ch ứng kho ỏn số ho ỏ (Digital Securities Trading) Hệ th ống TTĐ T củ a ng ân hà ng là mộ t đạ i h ệ th ố ng, g ồm nhi ều ti ểu h ệ th ống: -Thanh to á n gi ữa ng ân hàng v ới kh ách h àng (Qua đ iệ n tho ạ i, t ại cá c đ i ểm bá n lẻ , các kiot, giao d ịch cá nh ân tại cá c nh à giao dị ch t ại trụ sở khá ch h àng, giao dịch qua Internet, chuy ển ti ền đ iện tử, th ẻ t ín dụng … ) -Thanh to án gi ữa ng ân hàng v ới đại lý thanh to ỏn (nh à h àng, si ờu th ị) -Thanh to ỏn trong n ội bộ h ệ th ố ng ng õ n hà ng -Thanh to ỏ n gi ữa hệ th ống ng õn hàng này với h ệ th ống ng õn h àng kh ỏ c (thanh to ỏn li ờn ng õn h àng) c. Trao đổ i dữ li ệu đi ện tử (Electronic Data Interchange: EDI) Trao đổ i d ữ li êu đi ện tử d ướ i dạng “ Có c ấu tr úc” (Structured Form) từ máy t ính đ iện t ử n ày sang m áy t ính đi ện tử kh ác, gi ữa cô ng ty hay t ổ chức đó tho ả thu ận bu ụ n b ỏn v ới nhau theo cỏch này m ột cỏch tự độ ng m à kh ông cần có sự can thi ệp c ủa con ng ườ i (G ọi l à d ữ li ệu có c ấu trỳc, vỡ cỏc bờn đố i tá c ph ải tho ả thu ậ n từ tr ướ c khu ô n d ạng cấu trúc của các th ô ng tin). EDI đượ c sử dụ ng từ trướ c khi c ó Internet, trướ c ti ên ng ườ i ta d ùng m ạng gi á trị gi á tă ng (Value Added Network: VAN) để li ê n k ết các đố i t ác EDI với nhau: Cố t l ừi củ a VAN l à m ột hệ th ống th ư t ín điệ n t ử cho ph ép các máy t ính đi ện tử li ên lạ c đượ c với nhau v à ho ạ t độ ng nh ư một ph ươ ng ti ện l ưu trữ v à tỡm g ọi. Khi k ết n ối v ào VAN m ột doanh nghi ệp sẽ cú th ể li ờn l ạc đượ c v ới rất nhi ều m áy t ính đ iện tử nằm ở mọ i n ơi trên th ế gi ới. Ng ày nay, VAN đượ c xây d ựng ch ủ yế u trê n n ền Internet. d. Giao gửi số ho ỏ cỏ c dung li ệu (Digital Content Delivery) Dung li ệu (Content) là các h àng ho á m à cái ng ườ i ta cần nó i đế n là nội dung củ a nó (hay n ói cách kh ác l à n ội dung h àng ho á m à kh ông ph ải bản th ân v ật mang nộ i dung đó ) V í d ụ: Tin tức sách báo, nh ạ c, phim ảnh, c ác chươ ng trỡ nh truy ền hỡ nh, ph ỏ t thanh, ph ần m ềm, cỏ c dịch vụ t ư v ấn, vé m áy bay, hợp đồ ng bảo hi ểm … Xuấ t b ản điệ n tử (Electronic Publishing) hay (Web Publishing) là vi ệc đư a c ác t ờ b áo, các t ư li ệ u công ty, các Catalog ho ặ c các th ông tin về sản ph ẩ m hay các h ỡnh th ức kh ỏc t ươ ng t ự lên trên m ạng Internet. Tr ướ c kia, dung li ệu đượ c giao dướ i dạng hi ện v ật (Physical Form) bằng cách ghi v ào đĩ a từ, băng, in th ành sách báo, văn bản đó ng gói bao bỡ rồi sau đó chuy ển đế n đị a đi ểm ph ân ph ố i, đến tay ng ườ i sử dụ ng …Ng ày nay, dung li ệu đượ c số ho á v à truy ền gửi qua m ạng, gọ i là giao g ửi số ho á.
  7. e. Bỏ n lẻ h à ng ho ỏ h ữu h ỡ nh (E-retail) Bỏ n lẻ hàng ho ỏ hữu hỡnh trờn m ạng Internet là vi ệc bỏ n tất cả các sản ph ẩm m à m ột công ty có thô ng qua m ạng Internet. Để l àm đượ c vi ệc này, cần ph ải xây dựng m ột m ạng các cửa hàng ảo (Virtual Shop) nh ằm m ục đí ch t ạo m ột kê nh bán h àng trực tuy ế n để có th ể đá p ứng đượ c nhu cầ u củ a kh ách h àng một cách tố i ưu nh ất. Bên cạ nh đó cô ng ty cần ph ải x ây d ựng cho m ỡnh mộ t h ạ tầng cơ sở đủ m ạnh nh ư h ệ th ống TT ĐT, hệ th ống đặ t hàng trực tuy ến, hệ th ống hỗ trợ kh ách hàng trực tuy ến, hệ th ống b ảo m ật …h àng ho á trên Internet ph ả i đượ c số ho á, ngh ĩ a là hàng ho á hữu hỡnh n ày ph ải đượ c m ô tả cung cấp đầy đủ th ông tin chi ti ết về hàng ho á, gi úp cho ng ườ i mua x ác nh ận ki ểm tra đượ c t ính hi ện h ữu c ủa hàng ho á, về ch ấ t l ượ ng, số lượ ng … cửa h àng đi ện t ử (Store- Front, Store- Building) là nh ững ph ần m ềm đượ c ứng dụ ng trong vi ệc xây d ựng m ột trang Web củ a công ty trên m ạng có t ính n ăng là mộ t cửa h àng trên m ạng. Nh ững cửa hà ng nh ư vậy giao ti ếp trực tuy ến tho ải m ái v ới cửa hà ng và h àng ho á, ng ườ i mua có th ể tự do lựa ch ọn h àng ho á nh ư vào si êu th ị bỡnh th ườ ng, v ới sự trợ gi ú p củ a nh ững ph ần m ềm: “Xe mua hàng ” (Shopping Card, Shopping Trolley), gi ỏ mua hàng (Shopping Basket, Shopping Bag) … Tất c ả nh ững cụ ng vi ệ c mua sắ m ch ỉ cũn là v ấn đề ấn nú t v à đi ền các th ông số th ẻ t ín dụng. Sau khi giao dị ch đượ c ti ến hành xong, giao gửi hàng ho á sẽ đượ c ti ến hành b ằng vi ệc giao g ửi b ằng hi ện vật, gi ống nh ư hỡnh th ức ph õ n ph ối hàng ho ỏ truy ền th ống. 4. M ụ h ỡnh ho ạt độ ng TM ĐT Giao dị ch TM ĐT (E-Commerce Transaction), v ới chữ th ươ ng m ại đượ c hi ểu v ới nộ i dung đầ y đủ đó ghi trong đạo lu ậ t mẫu về TM ĐT của li ờn hi ệ p qu ốc, bao gồ m 4 h ỡnh th ức: ng ườ i v ới ng ườ i, ng ườ i với m áy t ính đi ện tử, máy t ính đi ện tử v ới máy t ính đi ện tử, m áy t ính đ iện t ử với ng ườ i. Mô hỡnh giao d ịch TM ĐT di ễn ra bên trong v à gi ữa ba ch ủ thể tham gia ch ủ yếu: doanh nghi ệ p, ng ườ i ti êu dùng, ch í nh ph ủ (Ở đâ y, ch ính ph ủ v ừa đó ng vai tr ũ th ực hi ện cỏc ho ạ t độ ng kinh tế, v ừa th ực hi ệ n cá c ch ức năng qu ản lý ) Cá c giao dị ch đượ c ti ến hành ở nhi ều c ấp độ khá c nhau: Gi ữa doanh nghi ệp v ới doanh nghi ệp( Bussiness To Bussiness hay B2B): TM Đ T B2B t ập trung vào trao đổ i d ữ li ệu, tí ch hợp h ệ th ố ng ph ân ph ối, marketing trực ti ế p trên Web v à các đi ểm bán hàng tr ên Internet TM ĐT B2B tr ên Internet có th ể đơ n gi ản l à mộ t trang Website củ a nh à sản xu ất cho ph ép các nh à ph ân ph ối đặ t h àng m ột cách an to àn mộ t số ít c ác sản ph ẩm; N ó cũng ph ức tạ p nh ư mộ t nh à ph ân ph ố i
  8. gi ới thi ệu tới hàng ngh ỡn kh ỏ ch h àng cụng ty nhi ều lo ại sản ph ẩm với cấu hỡnh sản ph ẩm và gi ỏ cả ri ờng từng kh ỏ ch h àng, cho ph ộp họ cú kh ả năng ki ểm tra hàng t ồn kho ở mộ t giai đo ạn củ a dâ y truy ền sản xu ất. TM ĐT B2B trên nền Internet sẽ gi ú p cho công ty tiế p cận v ới kh ách h àng v à nh ững nh à cung cấp nh ỏ hơn, đặ c bi ệt l à sự cá bi ệt ho á đế n t ừng m ặt hà ng, t ừng kh ách hàng. Gi ữa doanh nghi ệ p và ng ườ i ti êu d ùng (Bussiness To Custommer hay B2C): Ho ạt độ ng TM Đ T di ễn ra gi ữa doanh nghi ệp v ới ng ườ i ti êu d ùng trong vi ệc t ập trung v ào cá c lĩ nh vực bán lẻ , dị ch v ụ v ăn ph ũ ng, du lị ch, ch ăm sóc sức kho ẻ, t ư vấ n ph áp lu ật gi ải trí… Một số n ổi b ật hay Site là , WWW.Amazon.com ,WWW.IBM.com ,WWW.Compag.com ,...Ng ườ i ti êu dù ng ở đâ y có th ể mua h àng tr ực ti ếp (mua h àng tại nh à- home shopping) mà kh ông ph ải đế n cửa h àng. Gi ữa ng ườ i ti êu dù ng và ng ườ i ti ê u dùng (Custommer To Custommer hay C2C): C2C l à khu v ực tăng trưở ng nhanh th ứ 3 của nền kinh tế trực tuy ến, sau 2 hỡnh th ức trờn. Ở m ụ h ỡnh n ày, TM ĐT C2C m ột cô ng ty xây dựng m ột Website để thu nh ận, l ưu trữ, cung cấp, trao đổ i các th ông tin về hàng ho á , công ty, thị trườ ng … Và qua Website đó , ng ườ i b án và ng ườ i mua có th ể g ặp nhau ti ến h ành các giao dị ch đấ u gi á, đấ u th ầu. Gi ữa doanh nghi ệp với cơ quan ch ính ph ủ : Với mụ c đí ch mua sắm chí nh ph ủ trực tuy ến (Online Government Procuremenr), hệ th ống qu ản lý nh ư thu ế, h ải quan, th ông tin v ề văn b ản ph áp lu ật … Gi ữa ng ườ i ti êu d ùng v ới cơ quan ch ính ph ủ : trao đổ i các vấ n đề về thu ế, h ải quan, ph ũ ng d ịch, b ảo vệ ng ườ i ti ê u dù ng, th ông tin … Gi ữa cá c cơ quan nh à nước, ho ặc gi ữa các cơ quan ch í nh ph ủ với nhau : trao đổ i th ô ng tin, qu ản l ý h ệ th ố ng hành ch ớnh … 5. Ho ạ t độ ng b án h àng b ằng h ỡnh th ức th ươ ng mại đi ện tử Ho ạt độ ng b án hàng b ằng h ỡnh th ức TM Đ T cũng nh ư th ươ ng m ại truy ền th ống bao gồ m: -Nghi ên cứu th ị trườ ng -V ấn đề trung gian v à ho ạt độ ng ph ân ph ố i -V ấn đề qu ảng cáo và x úc ti ến b ỏn h àng -Tổ ch ức nghi ệp vụ bỏ n hàng -Đá nh gi á k ết qu ả
  9. Tuy nhi ên, TM ĐT vẫ n ch ứa trong nó đặc th ù so với th ươ ng mại truy ền th ống: kh ả n ăng t ạo ra m ộ t cửa hàng ả o (Virtual store) tr ên Internet ng ày c àng gi ố ng nh ư th ật, v ới th ời gian th ật. N ó đượ c ho ạt độ ng 24/24 gi ờ trong m ộ t ng ày, 7/7 ng ày trong 1 tu ần, 365/365 ng ày trong 1 năm, kh ông có ng à y ngh ỉ (Death of Time). Có kh ả nă ng đến m ọi n ơi, kho ảng c ách đị a lý kh ụng bị ràng bu ộ c trong TM Đ T (Death of Distance). Kh ông cầ n ph ải ti ến h ành giao dịch qua trung gian (Death of Intermediary), kh ách h àng và nh à cung c ấp có th ể giao d ịch trực ti ếp. Tạo m ột k ênh marketing trực tuy ến (Online Marketing), đồ ng th ời có th ể th ực hi ện th ống kê tr ực tuy ến. TM ĐT đặ c bi ệt th ích hợp với vi ệc cung cấp hàng tr ực tuy ế n đố i v ới m ộ t số dung li ệu (H àng ho á đặ c bi ệt), hay d ịch vụ nh ư phim ảnh, âm nh ạ c, sách đ iện tử, ph ần mề m, t ư vấn… Yếu t ố quy ết đị nh sự th ành công trong nền kinh tế mạng kh ông thu ộc v ề các công ty lớ n, gi àu m ạnh về ti ềm lực kinh t ế m à l ại ph ụ thu ộ c các công ty Dot.com đó có kh ả nă ng thay đổ i m ột cách linh ho ạt và th í ch ứng v ới sự bi ến đổ i của n ền kinh tế ả o (C ông ty ph ải đạ t tí nh nh ạy cảm cao). Vai trũ củ a cỏ c tổ ch ức qu ố c t ế, c ỏc hi ệ p hội xuy ờn qu ốc gia, cỏ c cụng ty xuy ờn qu ốc gia ng ày càng c ú vai trũ quan trọ ng trong nền kinh t ế m ới. Tất nhi ên, TM ĐT kh ông chỉ thu ần tu ý đem lại lợi í ch cho ho ạt độ ng b án hàng củ a doanh nghi ệp. Trong qu ỏ trỡnh nghi ờn cứu ch ỳng ta sẽ ch ỉ ra nh ững bất l ợi và nh ững l ưu ý cầ n thi ết đối với các doanh nghi ệp. II. Xu th ế ph á t tri ển TM ĐT trong khu v ực và tr ờ n th ế gi ới 1. Bứ c tranh chung về th ươ ng mại đi ện tử Theo đá nh gi á mới đâ y của tổ ch ức chuy ên nghi ên cứu th ị tr ườ ng Forrester Research của Mỹ cho bi ế t kho ản ti ền ng ườ i ti êu dù ng Mỹ ti ê u dùng qua m ạng trong th áng 1/2000 là 2,8 tỷ USD. Con số này cao hơn con số ti êu d ùng của ng ườ i Mỹ trong cả n ăm 1997 l à 2,4 tỷ USD v à cũng theo công ty Forrester, trong năm 1998, doanh số b án qua m ạng là 8 tỷ USD v à t ăng l ên 20,2 tỷ trong năm 1999. Nó i cách kh ác, mức t ăng trưở ng là kh ô ng th ể tưở ng tượ ng. Với m ức tăng nh ư th ế nà y, chi ti êu cho TM ĐT có th ể đạ t con số 1,3 tỷ USD vào n ăm nay. Nhỡ n chung, ng ườ i ta đó ỏp d ụng của cỏ c h ỡnh th ức cụ ng ngh ệ với tộc độ nhanh nh ất đố i với m ạng Internet trong lịch sử, thu h út h àng tri ệu kh ách h àng ch ỉ trong m ột v ài n ăm. Tổ chức th ông tin kinh t ế EIU (v ớ i t ạp ch í Economist nhi ều ấn ph ẩm nổ i ti ếng kh ác) và cô ng ty nghi ên cứu th ị trườ ng cô ng ngh ệ th ông tin Pyramid Research đó cựng nhau đưa ra “bảng đá nh gi á m ức độ sẵn sà ng ứng d ụng TM ĐT” Dựa tr ên ph ạm vi ho ạt độ ng rộng l ớn, các chuy ên gia h àng đầ u cù ng ph ươ ng th ức nghi ên cứu m ới. EIU đó th ực hi ện nghi ờn cứu đối với 60
  10. qu ố c gia có ứng d ụng TM ĐT h àng đầu th ế gi ới. M ỹ vẫn là n ướ c dẫn đầu trong cu ộc đ ua, ti ế p sau đó là Australia, th ứ 3 là Anh v à th ứ 4 là Canada. Các nướ c Bắc Âu gi ành 4 trong 5 vị trí ti ếp theo nh ờ hạ t ầng cơ sở vi ễn th ông hi ện đạ i, m ức độ ứng dụ ng đ iệ n tho ạ i di độ ng cao cù ng với sự quen thu ộc của ng ườ i d ân đố i với các thi ết bị m áy m óc. Ch âu Á cũ ng có ch ỗ đứng củ a m ỡnh với Singapore ở v ị tr ớ th ứ 7, vượ t trên các n ướ c Ch âu âu cũn l ại. Sau đâ y là m ột số kết lu ận ch ính thu đượ c t ừ b ảng đá nh gi á: Vấn đề ch í nh sách :Internet đó ph ỏt tri ển th à nh cụng nh ờ tho ỏ t kh ỏ i sự ki ểm so ỏ t của cỏ c ch ớnh ph ủ và cú th ể tự mỡnh đi ều ti ết. Tuy nhi ên, chí nh sách ch ủ độ ng củ a ch í nh ph ủ c ũng đó ng vai trũ quan trọng trong đị nh hướ ng TM ĐT. Nh ân tố con ng ườ i quy ết đị nh quy mô :Mộ t số qu ốc gia l ớn trên th ế gi ới dù có m ột độ i ng ũ đô ng đả o l ập trỡnh vi ờn qu ố c t ế, ngu ồn nhu cầu đ ang ph át tri ể n mạ nh m ẽ v à tốc độ ph át tri ển Internet nhanh nh ất th ế gi ới nh ưng do ảnh hưở ng của sự ngh èo đó i, m ù chữ d ẫn đế n sự k ém ph á t tri ể n trong cơ sở hạ t ầng chung Sự th ịnh vượ ng :Một chi ến lượ c ph ù h ợp ti ếp cận các ng ành cô ng ngh ệ cao và ứng d ụng truy cập Internet b ăng th ông di ệ n rộ ng đó gi ỳp Đà i loan v ượt qua Nhật b ản v à Hàn Qu ốc v ượ t l ên đứ ng trên Italia. Kh ông chỉ có Mỹ v à Ch âu Âu, kh ó có th ể đá nh gi á mức độ h ơn kém trong cu ộc đua tranh về ứng d ụng th ươ ng m ại đ iện t ử gi ữa các khu v ực đị a lý . Khu v ực Bắc Mỹ và Tõ y Âu lu ụn l à nh ững qu ốc gia đứng vị tr í h àng đầ u. Ch âu Á th ể hi ện mộ t hi ện th ực đầy t ương ph ản với nh ững đi ển h ỡnh vượ t trội nh ư Singapore, H ồng Kô ng, Đài Loan đố i lậ p v ới nh ững n ướ c ph át tri ển ch ậm ch ạp nh ư Pakistan v à Vi ệt Nam. Tại các khu vực đồ ng đề u hơn cũng tồ n t ại nh ững kho ảng cách về m ức độ ph át tri ển. Bản đá nh gi á cũ ng t ính đến nh ững th à nh t ố cơ bản c ủa hạ t ầng cơ sở Internet và TM ĐT Sau đâ y là 6 l ĩnh vực đượ c đánh gi á: -Mức độ kết nối( chi ế m 30% trong đá nh gi á củ aEIU/Pyramid-T ổ ch ức th ô ng tin kinh tế và C ông ty nghi ên cứu th ị tr ườ ng cô ng ngh ệ th ông tin Pyramid Reseach) Mức độ kết nố i t ính đến số lượ ng kế t nố i Internet của cá c c á nh ân v à doanh nghi ệp th ô ng qua đườ ng đ iện tho ạ i c ố đị nh hay kh ô ng dây v à qua các k ết nố i băng th ô ng h ẹp hay rộng. Ch ất lượ ng v à số l ượ ng dị ch vụ cũng là nh ững nh ân t ố quan trọ ng trong đánh gi á v ề m ức độ kết n ối. -Mô i tr ườ ng kinh doanh(20%) Khi đá nh gi á mô i trườ ng kinh doanh là tí nh đến to àn bộ c ác đ iều ki ện nh ư sức mạ nh của nền kinh tế, ổn đị nh chí nh trị , m ôi trườ ng ph áp l ý, thu ế v à sự th ụng tho ỏ ng trong mụ i trườ ng kinh doanh và đầ u t ư.
  11. -Kh ỏ ch h àng và sự ch ấp nh ận kinh doanh TM ĐT(20%) H ệ th ố ng thanh to án v à h ỗ tr ợ TM ĐT đó ng vai trũ ch ủ đạo trong đá nh gi á n ày. EIU/Pyramid Reseach đá nh gi á số lượ ng sử dụng th ẻ t ín dụng, cơ ch ế thanh to á n hi ệu qu ả, tin cậ y và bả o đảm, kh ả n ăng đả m bảo giao hà ng đú ng th ời h ạn v à vi ệc x ây d ựng cá c trang Web TM ĐT củ a các công ty trong m ỗi qu ố c gia. -Mô i trườ ng ph áp l ý(15%): Khung ph áp l ý điề u khi ển các ho ạt độ ng TM ĐT là m ột nh â n t ố v ô cùng quan trọng quy ế t đị nh vi ệc ph át tri ển hay hạn ch ế sự ph át tri ển củ a các giao d ịch th ươ ng mạ i qua m ạng. -Cỏc dịnh vụ h ỗ tr ợ tr ực tuy ế n( 10%): Các doanh nghi ệp kh ô ng th ể ho ạt độ ng hi ệu qu ả nếu thi ếu các nh à mô i gi ới v à c ác dịch vụ đ i kèm nh ư các công ty môi gi ớ i trực tuy ến, c ác c ông ty cung cấ p dị ch vụ , các nh à ph át tri ển trang web v à các nh à t ư v ấn kinh doanh trực tuy ế n -C ơ sở hạ t ầng văn ho á và xó h ội( 5%): Gi áo d ục và tỷ l ệ bi ết ch ữ cũng là nh ững ti ền đề quan trọ ng quy ế t đị nh kh ả năng c ủa ng ườ i dân m ỗi qu ốc gia trong lĩ nh v ực sử dụng Internet v à quy ết đị nh xu hướ ng ph át tri ển Internet nộ i đị a. Bản đá nh gi á n ày cũ ng t ính đế n xu hướ ng đổi m ới trong kinh doanh và kh ả nă ng ti ếp thu th ông tin t ừ m ạng Internet trong t ừng qu ốc gia. 2. Gi ới thi ệu một số cô ng ty th ực hi ện th ành c ông th ươ ng mạ i đi ện tử tr ên th ế gi ớ i Theo nh ững đánh gi á m ới đây của t ờ Asiaweek, cho đế n nay hầ u h ết cá c công ty h àng đầ u th ế gi ớ i v à mộ t số công ty c ủa Ch âu á đ ang sô i động trong vi ệc mở cá c qu ầy h àng trên Internet, ba đị a ch ỉ sau đượ c nh ắc đến nh ư nh ững cơ sở kinh doanh sôi độ ng v à có hi ệu qu ả nh ất. Đó trướ c hết l à Amazon books có đị a ch ỉ: WWW.Amazon.Com đượ c qu ả ng cáo l à: “hi ệu sách lớn nh ất th ế gi ới ” với doanh thu 3 tri ệu USD/ng ày. Với 50% th ị ph ần sách ảo. Amazon đượ c khai trươ ng v ào nă m 1995, đế n năm 1996 h ọ đó b ỏn đượ c l ượ ng sách trị gi á 15,7 tri ệu USD. Doanh thu ti ếp t ục tă ng l ên đế n 600 tri ệu USD năm 1998. Hi ệu sách ảo này có mộ t catalog trực tuy ến li ệt k ê hơn 2,5 tri ệu t ựa đề sách và b ằng video, đủ lo ại m ới, đó qua sử dụ ng ho ặc kh ụng c ũn in n ữa. Ấ n tượ ng nh ất c ủa Website n ày là cỏc cụ ng cụ tỡm ki ế m sỏch rất hi ệ u qu ả và dễ sử d ụng. Trong kho sỏch ,ch ỉ cần v ới mộ t cụm t ừ kho ỏ cần t ỡm, bạ n g ần nh ư tức th ời nh ận đượ c mộ t danh sách các t ựa đề sách có li ên quan. Vi ệc đặt h àng cũng rất d ễ th ực hi ện. Bạ n có th ể thanh to án bằng th ẻ t ín dụng. H ầu h ết cá c lo ại sách ph ổ th ô ng đều có th ể giao h àng
  12. ngay l ập t ức. Mộ t số lo ại kh ô ng cũ n in nữa th ỡ cú th ể ph ải ch ờ mộ t chỳ t nh ưng th ư đ iện tử (Email) sẽ th ô ng b áo cho bạ n về t ỡnh h ỡnh đơn đặ t h àng c ủa b ạn và do v ậy b ạn kh ông cảm th ấy m ỡnh bị ló ng qu ên. B ạn cũ ng có th ể lựa ch ọn nh ững ph ươ ng th ức v ận chuy ển h àng ho á khá c nhau nh ưng ch ỉ th ực hi ện đượ c sau khi b ạn đó ho àn th ành đơ n đặt h àng. Qu ầy vă n ho á ph ẩm này đượ c kh ắp n ơi coi l à đị a ch ỉ th ươ ng m ại Internet th ành cô ng nh ất. Đứng h óy nh ỡ l à Dell computer (HTTP:// WWW.Dell.com ) với doanh thu kho ảng 14tri ệu USD/ ng ày, đượ c th ành l ập vào n ăm 1984, bán m áy tí nh ở h ơn 170 n ước. Dell Computer Corp phá t tri ển m ạnh là nh ờ sử d ụng k ỹ thu ật qu ản lý và sản xu ất mề m dẻo để hạ chi ph í mà vẫn đả m bảo th ời gian giao h àng nhanh nh ất. Trong qu á tr ỡnh th ực hi ện , Dell đó thay đổ i nguy ên t ắc ph â n ph ối truy ền th ống và trở th ành cô ng ty l àm ăn có ló i t ại th ị tr ườ ng vố n đó cú qu ỏ nhi ề u c ỏc “ tay anh ch ị” .Hi ện nay, Dell computer đi đầu trong công ngh ệ th ươ ng m ại m ới nh ất v ới 2 th ành t ựu đá ng k ể .Th ứ nh ất, Website củ a cô ng ty đó tạ o ra đượ c sự t ươ ng tác phong ph ú hơn gi ữa ng ườ i mua và ng ườ i b án mà ở đó các kh á ch h àng có th ể xây dựng n ên cấu hỡnh h ệ th ống m ỏy t ớnh của mỡnh m ột cỏch t ốt hơn và nh ậ n đượ c nh ững l ời khuy ên tố t h ơn. Đ iểm th ứ 2 là Website n ày cho ph ép bấ t kỳ mộ t ai đó đang t ỡm ki ếm trờn Internet cú th ể trụng th ấy h àng ho ỏ hay d ịch v ụ củ a mỡnh cần v à cú th ể đặt hàng ngay. Nó kh ô ng ch ỉ l à m ột cá ch th ức mới để gửi đơ n đặ t hàng m à th ật sự đó trở th ành h ệ th ố ng ph õn ph ố i ki ểu m ới. Tại khu vực Châ u Á l à Hiratsuka Kenichi ch ủ c ửa hà ng ảo Sawanoya. Cá c kh ách hàng của Sawanoya ph ần l ớn thu ộc gi ớ i trẻ, sống độ c th ân, cư trú bên ngo ài các khu trung tâm đô th ị lớn ở Nh ật Bản. H ọ mu ốn đỡ ph ải l ặn l ội t ới th ành ph ố v à ti ết ki ệm th ời gian khi mua sắm nên đó sử dụng mạng Internet. Sawanoya v ốn là ti ệm cầm đồ c ó 5 chi nh ánh ở kh ắp nướ c Nh ậ t. Ph ươ ng th ức bán hà ng của Sawanoya là ti ến h ành đấ u gi á tr ên m ạng cho bất cứ thà nh vi ên kh ách h àng nào. H àng đượ c b án v ới gi á th ườ ng rẻ hơn so vớ i c ác c ửa h àng lớ n ở Nh ật v à chuy ên vi ên về các mặ t hàng độ c đá o nh ư tư trang li ên quan đế n các m ẫu nh ân v ật ho ạt h ỡnh nổi ti ếng trướ c đây. Ch ươ ng II Th ự c tr ạ ng ho ạt độ ng b án h àng TM ĐT ở Việ t Nam
  13. I. Lịch sử ph ỏ t tri ển TM ĐT ở Vi ệt Nam 1. S ự h ỡnh th ành TM ĐT ở Vi ệt Nam Đứng tr ướ c tỡnh hỡnh th ế gi ới đang sô i độ ng v ới TM ĐT, chu ẩn b ị bướ c v ào n ền kinh t ế số ho á : Th áng 6/1998 tổ công tác v ề TM Đ T thu ộc ban ch ỉ đạ o qu ốc gia về cô ng ngh ệ th ông tin đó đượ c th ành lập. Các th ông tin kinh tế , th ươ ng m ại, đầ u t ư…đó b ước đầu đượ c đưa lên mạng. Ph ũ ng Th ươ ng m ại và Cô ng nghi ệp Vi ệt Nam đó ho àn th ành bướ c th ứ nh ất về cơ sở d ữ li ệu th ông tin ph ụ c vụ cho các doanh nghi ệ p hộ i vi ên trong cả nướ c, bao g ồm th ô ng tin v ề doanh nghi ệ p và sản ph ẩm, th ông tin xúc ti ến th ươ ng mại và đầ u t ư, th ông tin ph áp lu ậ t, tư vấ n th ị trườ ng, kinh t ế th ế gi ới và c ác d ịch vụ kh ác có li ên quan. G ần đây ch ính ph ủ đó ch ỉ đạ o Bộ th ươ ng mại so ạn th ảo Dự án qu ốc gia v ề ph á t tri ển TM Đ T trong đó có vi ệc thi ết lập Trade Point v ới c ác nộ i dung cơ bản là thu ận l ợi ho á các th ủ t ục th ươ ng m ại, các đố i tượ ng tham gia ho ạt độ ng th ươ ng mạ i nh ư ph ũng th ươ ng mạ i, hả i quan, b ảo hi ểm, ng ân hàng, vận tải …Tập trung d ướ i m ột đi ểm nh ất đị nh để cù ng gi ải quy ết các yêu cầu củ a doanh nghi ệp. Trade point cũng là mộ t n ơi cung ứng th ô ng tin th ị trườ ng nh ư: Đố i t ác kinh doanh, cơ h ội kinh doanh, th ô ng tin v ề gi á cả, lu ật ph áp… nó i cách kh ác, tham gia TM Đ T, gi ữa một bi ển th ông tin qu á l ớn, các doanh nghi ệ p kh ô ng thể ho ạt độ ng đơ n phươ ng m à c ần có m ột đầu m ối. Trade Point ch ính là ho ạ t độ ng hỗ trợ doanh nghi ệp b ằng cô ng ngh ệ th ông tin mới nh ất, hi ệu qu ả nh ấ t. Nh ư v ậy có thể nó i tiề n đề c ủa nền TM ĐT đó và đang đượ c h ỡnh th ành. Vớ i ti ềm năng c ông ngh ệ thô ng tin n ướ c ta, vi ệc tham gia và o lĩ nh vực nà y kh ông ph ải là v ấn đề qu á kh ó. Tr ướ c m ắt nướ c ta cần xây dựng v à ho àn thi ện cơ sở h ạ t ầng vi ễn th ông đủ m ạnh để ph át tri ển TM ĐT. V ới t ư cách là ng ườ i dẫn đầu trong vi ệ c tri ển khai TM Đ T, Bộ th ươ ng m ại đó t ổ ch ức mộ t hộ i ngh ị về th ực hi ện D ự ỏ n quố c gia k ỹ thu ậ t TM Đ T (đó đượ c ch í nh ph ủ ph ê duy ệt) đư a ra ki ến ngh ị v ề lộ trỡnh ứng dụng TM Đ T trong vũ ng 5 n ăm t ới. B ộ Th ươ ng m ại đó x õy dựng kế ho ạch khung ứng dụ ng v à ph ỏt tri ển TM ĐT giai đ oạ n 2001-2005, gồ m 13 vấn đề li ên quan đến c ơ sở ph áp lý, h ệ th ố ng ch ớnh sá ch, văn bản quy ph ạm ph áp lu ật, cơ sở hạ tầng cô ng ngh ệ , đà o tạo nh ân l ực, sẽ l ựa ch ọ n m ột số doanh nghi ệp l àm th í đ iểm th ực hi ện TM ĐT 2. Qu ỏ tr ỡnh ph ỏt tri ển TM ĐT ở Vi ệt Nam Trong ngh ị quy ết 49/CP ng ày 04/08/1993 của Ch ớnh ph ủ cú n ờu rừ: “M ục ti ờu x õy d ựng và ph át tri ển cô ng ngh ệ th ô ng tin ở n ướ c ta đến năm 2000 là : xâ y d ựng nh ững nề n m óng bướ c đầ u vững ch ắc cho mộ t kết cấu hạ tầng về th ô ng tin trong x ó
  14. h ội, cú khả năng đá p ứng cá c nhu cầu cơ bản về th ông tin trong quả n lý nh à nướ c v à trong các ho ạ t độ ng kinh t ế-x ó hội …” . Một trong nh ững k ết cấu hạ tầng đó là: hệ th ống các đườ ng truy ền tin th ông minh, hệ th ống các thi ế t bị đầ u cu ối và các ph ần m ềm k èm theo dùng để trao đổi, xử lý th ụ ng tin. Mụ c tiờ u hàng đầu trong kế ho ạch t ổng th ể đế n năm 2000 c ủa ch ươ ng trỡnh qu ố c gia về cụ ng ngh ệ th ụng tin nờu rừ: “X õy dựng hệ th ố ng c ỏc m ỏy tớnh v à cỏc ph ươ ng ti ện truy ền th ô ng đượ c li ên kết với nhau trong cá c m ạng với nh ững công cụ ph ần mềm đủ m ạnh, các h ệ th ống th ô ng tin v à cơ sở dữ li ệ u có kh ả n ăng ph ục vụ cá c ho ạt độ ng qu ản l ý nh à n ướ c v à c ác ho ạ t độ ng huy ế t m ạch của nền kinh t ế” . Mặt kh ác nhu cầu củ a xó h ội về thụ ng tin đang ph át tri ển rất nhanh. Trướ c tỡnh h ỡnh đó , tổng cô ng ty bưu ch ính- vi ễn th ô ng đó xõ y d ựng kế ho ạch t ổng th ể v ề ph ỏt tri ển m ạng v à d ịch vụ truy ền số li ệu tới n ăm 2000 nh ằm tạo ra mộ t k ết cấu h ạ tầng vững mạ nh v ề mạng số li ệu c ủa Vi ệt Nam. Ng ày 19/11/1997 Vi ệt Nam ch ính th ức n ối mạ ng với Internet to àn cầu. Vi ệc tri ển khai cô ng ngh ệ mớ i n ày đó gú p ph ần kh ụng nh ỏ đưa Vi ệt Nam ho à nh ập v ào cộ ng đồ ng th ế gi ới. Tính đến hết n ăm 1998, Internet Vi ệt Nam đó ho ạ t độ ng đượ c m ột nă m với 4 nh à cung cấp dị ch vụ Internet (ISP) ch í nh th ức do t ổng cục b ưu đi ện cấ p gi ấ y ph ép l à cô ng ty đ iện to á n và truy ền số li ệu (VDC), c ông ty phá t tri ển đầ u tư cô ng ngh ệ (FPT), m ạng NetNam củ a Vi ện C ông ngh ệ th ô ng tin và công ty cổ ph ần d ịch vụ bưu ch ính vi ễn th ô ng S ài Gũn(S ài G ũn Postel). Tr ờn Internet cũ n hi ện di ện c ủa 9 nh à cung cấp th ụng tin (ICP) trờn Internet. Đó l à m ạng CINET của Bộ văn ho á th ô ng tin, mạng Ph ươ ng Nam củ a trung t õm hội ch ợ tri ển ló m Vi ệt Nam, cụ ng ty Pacrim, FPT, VDC, th ụng tấn xó Vi ệt Nam. Tổng c ục du l ịch, b ỏo nh õn d õn và trung tõ m th ụng tin bưu đ iện tr ực thu ộc t ổng công ty bưu ch ính vi ễn th ông Vi ệt Nam. Mộ t số bất cập là gi á cướ c truy nh ập Internet cũ n qu ỏ cao so vớ i thu nh ập bỡnh qu õn chung, khi ến cỏc thu ờ bao Internet ph ải dố sẻ n trong sử dụng d ịch vụ trong khi đó sử d ụng d ịch v ụ n ướ c ngo à i rẻ hơn rất nhi ều. Theo con số t ổng k ết của cô ng ty FPT mức độ sử dụng trung b ỡnh của kh ỏch h àng nướ c ngo ài ch ỉ l à 30 gi ờ/ th ỏng với m ức trung b ỡnh ph ải trả kho ả ng 800.000 đồ ng/ th áng trong khi kh ách hàng Vi ệt Nam thỡ số gi ờ sử d ụng ch ỉ là 5 gi ờ/ th ỏng v ới m ức c ước trung bỡnh ph ải trả kho ảng 180.000 đồ ng/ th áng. Ngo ài ra cũng phả i kể đến yếu t ố trỡnh độ ti ếng anh v à vi t ính của cỏ c kh ỏ ch h àng cũ n h ạn ch ế nờn đế n nay Internet v ẫn ch ưa ph ả i là d ịch vụ ph ổ th ô ng. “ Vạn sự kh ởi đầ u nan ”, ch úng ta ho à n to àn tin t ưở ng Internet Vi ệt Nam sẽ phá t tri ển m ạnh hơn trong nh ững năm sau.
  15. II. Th ực tr ạng ở mộ t số tổ ch ức v à cụ ng ty 1. Cô ng ty đ iện to ỏn v à truy ề n số li ệu, tờn giao dị ch qu ốc tế là Viet Nam Data Communication Company (VDC) Là m ộ t doanh nghi ệp nh à n ướ c thu ộc Tổ ng cô ng ty Bưu ch í nh- Vi ễn th ô ng Vi ệt Nam (VNPT) ho ạt độ ng theo lu ật ph áp Việ t Nam v à theo đi ều lệ tổ ch ức ho ạt độ ng c ủa VNPT đượ c quy đị nh t ại ngh ị đị nh 51/CP ng à y 1 th áng 8 nă m 1995 củ a ch í nh ph ủ. Cá c sản ph ẩm d ịch v ụ ch ủ yế u của VDC: Dị ch vụ VNN Internet: Ch ính th ức tri ể n khai th áng 12/1997, l à mạ ng Internet m ạnh nh ấ t Vi ệt Nam, chi ếm 70% th ị ph ần v ới doanh thu lu ôn lu ô n t ăng. Dị ch v ụ th ư đ iện t ử (Vnmail): Mail offline, Fmail, Mail Plus, Wedmail. Dị ch v ụ truy ền số li ệu Vietpac: Dị ch v ụ chuy ể n mạ nh g ói tr ên X25, kết nố i m ạng to àn cầu với hơn 30 nướ c, m ôi trườ ng, truy ền dẫn nhanh, an to à n l à m ạng truy ền số li ệu ho àn ch ỉnh nh ất t ại Vi ệt Nam. Leased IP, Frame relay, VPN Dị ch v ụ truy ền bá o, vi ễn ấn, ch ế bản điệ n tử Dị ch v ụ Void, Internet roaming. Nghi ên cứu và ph át tri ển c ác sản ph ẩm tin học: ph ần m ềm k ế to án VNPT, ph ần m ềm tính cướ c và qu ản lý thu ờ bao, qu ản lý m ạng cỏp, ph ần m ềm qu ản lý đượ c ch ứng nh ận củ a ORACLE … Chi ến lượ c ph át tri ển của c ông ty trong tươ ng lai là tri ển khai mạng TM Đ T, đây l à chi ến lượ c đứ ng đắn, đầy tri ể n v ọng ph át huy đượ c nh ững lợi th ế củ a cô ng ty. Hi ện nay, VDC là c ông ty duy nh ất ở Vi ệ t Nam đượ c cấp ph ép IAP. VNN/Internet củ a VDC chi ếm h ơn 70% th ị ph ần Vi ệt Nam. Hơn nữa trong thờ i kỳ 2001- 2006 công ty n ào có th ể ph át huy nh ững ngu ồn tà i ch í nh m ạnh h ơn bất cứ ISP Vi ệt Nam n ào kh ác để đầ u tư v ào ph át tri ể n Internet/Web v à m ọi c ông ngh ệ xung quang Internet/Web. Tuy nhi ên, đ i vào TM ĐT đũ i hỏi cỏc ti ờu chu ẩn cao hơn là các ti êu chu ẩ n của m ọi cô ng ty công ngh ệ cao: Đó là c ác y êu cầ u v à ti êu chu ẩn của doanh nghi ệp tri th ức, trong đó công ngh ệ l à quan trọng nh ưng kh ông mang tính quy ết đị nh, m à vai trũ quy ết đị nh là trớ tu ệ v à sức m ạnh củ a tổ ch ức m ới, củ a ló nh đạ o, của chuy ên gia v à cả của kh ách h àng của nh à cung cấ p và đố i t ác chi ến l ượ c của cô ng ty. VDC có 3 d ự án th ử nghi ệm TM ĐT: *D ự ỏ n thanh toỏ n t ại VDC3 Dự ỏn thanh to ỏn VDC-VDC1/ VCB
  16. Dự ỏn Payment Gateway VDC2. Ph ươ ng hướ ng trong th ời gian tới của công ty l à: tri ển khai TM ĐT trong nộ i b ộ trướ c đâ y là hướ ng th ực ti ễn hơn, và có th ể đơn gi ản hơn, hi ệu qu ả có th ể thấ y rừ hơn l à khi đem ra th ị trườ ng, bao gồ m: -Ho àn thi ện m ột b ướ c h ệ th ống cướ c và mọ i hệ th ố ng cơ sở dữ li ệu kh ách củ a VDC th ành mộ t cơ cấu kho dữ li ệu th ống nh ất to àn công ty. -Trong kho dữ li ệu của cụ ng ty, xõ y d ựng m ột Data Mart l àm n ền cho h ệ th ố ng qu ản l ý kh ỏ ch hàng theo hai ph ươ ng ph áp lu ậ n và th ực hà nh th ích hợp là CMR (Custommer Relationship Managerment: Qu ản lý h ệ th ống kh ỏch hàng) và ERP(Enterprise Resourees Planning) -Tri ển khai m ột hệ th ống ph ần m ềm t ổng hợp để củng cố VNN/Internet. Xây d ựng mộ t cơ ch ế xử l ý th ụ ng tin sõu, nh ằm hỗ trợ ló nh đạo chi ti ết mọ i lu ồng th ô ng tin qu ản l ý v à tỏ c nghi ệp t ạo t ính minh b ạch t ổ ch ức, hỗ tr ợ ra quy ết đị nh l ónh đạo Xây dựng hệ th ống trả lươ ng cho nh ân vi ên công ty v à các dị ch v ụ thanh to án ti ền m ặt, thanh to án chuy ển kho ản gi ữa VDC v à VNPT trên cơ sở hợp t ác vớ i mộ t ng ân hàng th ươ ng m ại ho ặc tạo ra mộ t m áy ch ủ thanh toá n, thu ê mộ t v ài m áy Teller cô ng su ất nh ỏ, đặ t trong nh à để t ự làm dị ch vụ này cho n ội b ộ VDC và VNPT. Nh ư v ậy, VDC vừa trực ti ế p kinh doanh đ iện tử trực ti ếp, v ừa cung cấp các d ịch v ụ xung quanh kinh doanh đ iện t ử. 2. C ỏc ng õ n h àng Vi ệt Nam H ệ th ống ng ân h àng Vi ệt Nam cho tới nă m 1995 bao gồ m Ngâ n h àng Nh à nướ c, b ốn ng ân hàng th ươ ng m ại qu ốc doanh (Ng ân hàng Ngo ại th ươ ng, Ng ân hà ng Đầu t ư ph át tri ển, Ng ân h àng Cô ng th ươ ng Vi ệt Nam, Ng ân hàng Nông nghi ệp v à Ph át tri ển n ông th ô n), b ốn ng ân h àng li ên doanh, 50 ng ân hàng cổ ph ần 21 chi nh ánh ng ân h àng n ước ngo ài và 62 v ăn ph ũng đại di ệ n ng â n hàng nướ c ngo ài. Bố n ng ân hàng th ươ ng m ại qu ố c doanh l ớn chi ếm 80% t ổng kh ối l ượng giao dị ch và có t ới 70% t ổng số t ài kho ản kh ách h àng trong đó có nhi ều kh á ch hà ng l ớn là các tổ ng c ông ty 90/91. Ph ươ ng ti ện thanh to án b ằng ti ền mặt đó gi ảm dướ i 12% t ổng kh ố i l ượ ng thanh to án v à kh ô ng cũ n gi ữ vai trũ l à ph ươ ng ti ện thanh to án đượ c uỷ quy ền… Chi ếm v ị trí ch ủ y ếu 85% trong kh ố i lượ ng thanh to án qua các h ệ th ố ng ng ân hàng. Đế n nay ng ân h àng nh à nướ c và bố n ng ân h àng th ươ ng mại qu ố c doanh đề u có h ệ th ố ng thanh to án đ iện t ử ri êng để đá p ứng các nhu cầ u thanh to án của kh á ch h àng trong n ội bộ hệ th ố ng v à
  17. đ i ra ngo ài qua hệ th ống b ù trừ v à thanh to á n li ên ng ân hàng củ a ng ân h àng nh à nướ c. Ngo à i ra, c ác ng ân hàng cũ n tham gia h ệ th ống thanh to ỏ n Swift với h àng ng àn bức đ iện thanh to án đ i đế n. Mặc dù vậy các ng ân h àng lớ n trong nướ c ch ưa chuy ển đổ i đượ c mô h ỡnh giao d ịch cũ sang m ụ hỡnh ng õn hàng cú cỏc sản phẩ m TM Đ T đượ c cung cấp trê n Internet, đế n t ừng kh ách h àng v à cho phé p các kh ách hàng c ó thể đặ t h àng và thanh to án qua m ạng đá p ứng nhu c ầu của nhi ều kh ách hàng đũ i h ỏi cỏc kho ản thanh to ỏn phả i đượ c th ực hi ện ngay lập tức. Mặ t kh ác cũ n ph ải ch ị u sức ộ p cạnh tranh tranh từ ph í a các ng ân h àng n ướ c ngo ài v ới cá ch th ức ho ạt độ ng chuy ên nghi ệp. Tr ướ c sức ép gay g ắt củ a qu á tr ỡnh h ội nh ập toà n cầu ho ỏ , trong l ĩnh vực ng õ n hàng kh ụng cú bất cứ mộ t h àng rào nào bảo vệ cho cỏ c ng õn h àng trong n ước. Tất cả sẽ c ó cùng m ộ t sâ n ch ơi b ỡnh đẳng. Do đó cá c ng ân h àng Vi ệt Nam phả i nhanh ch óng đư a ra cá c sản ph ẩm dị ch vụ, nghi ệp v ụ trê n cơ sở cô ng ngh ệ mới để trướ c hết cạnh tranh th ắng lợi trong nướ c sau đó vươ n ra ngo ài khu v ực v à th ế gi ới. Hi ện nay, ng ân hàng cô ng th ươ ng đang tham gia th ực nghi ệm dự án “H ạ tầng cơ sở thanh to án đi ện t ử trong TM ĐT” Theo đó kh ách h àng có th ể truy cập đến đị a ch ỉ Website của ng ân hàng công th ươ ng Vi ệt Nam và sử dụ ng d ịch v ụ ng ân h àng tr ực tuy ế n Internet (Online banking) sau khi đượ c ki ểm tra các y ếu tố truy xu ất nh ư tên ch ủ t ài kho ả n, m ó bảo mậ t kh ỏch h àng c ú th ể xem th ụ ng tin về t ài kho ản c ủa m ỡnh, ki ểm tra số d ư t ài kho ản, tỡ m chi tiế t cỏc giao dị ch g ần nh ấ t, ch ỉ số m ới nh ất nh ư t ỷ số h ối đ oá i, lói xu ất ti ền g ửi, tư vấn về m ột số lĩ nh v ực … 3. C ụng ty ph ỏt tri ển đầ u tư công ngh ệ FPT Cô ng ty ph át tri ển đầ u tư công ngh ệ FPT đượ c th à nh l ập theo quy ết đị nh số 80- 88TC/VNC n ăm 1988 v ới t ên g ọi ban đầ u l à “Cô ng ty Cô ng ngh ệ th ực ph ẩm ” trực thu ộ c Vi ện nghi ên cứu cô ng ngh ệ qu ốc gia. Trong qu á trỡnh ho ạt độ ng, công ty đó nhi ề u lần đổ i tên, t ách nh ập cho ph ù h ợp với y êu cầu và nhi ệm vụ th ực t ế. Ng ày 25 th áng 6 năm 1993, theo quy ết đị nh số 85-93 Q ĐTC/VNC cô ng ty có tê n gọi ch ính th ức đượ c sử d ụng cho t ới ng ày nay là công ty ph át tri ển đầ u tư cô ng ngh ệ FPT trực thu ộ c Bộ khoa học cô ng ngh ệ và m ôi tr ườ ng. Các ho ạ t độ ng kinh doanh chủ đạ o của công ty FPT th ể hi ện ch ủ yế u th ô ng qua trung tâ m Internet FPT. Cơ sở vậ t ch ất k ỹ thu ật của trung t âm trang bị kh á hi ện đạ i. Đượ c h ỗ trợ bởi cá c đố i t ác, ph ần l ớn thi ế t bị m ạng d ùng tại trung tõm Internet FPT là sản ph ẩm củ a h óng cụ ng ngh ệ th ụng tin hà ng đầu th ế gi ớ i nh ư: Compaq, 3com, IBM, Packard Bell. To àn h ệ th ống vận h ành trên n ền t ảng h ệ đi ều h ành Windows NT 4.0
  18. củ a Microsoft. Trong qu á tr ỡnh kinh doanh củ a m ỡnh, trung tõ m Internet FPT đó đó ng g óp vào vi ệc th ú c đẩ y TM ĐT ph át tri ể n t ại Việ t Nam th ông qua các ho ạ t độ ng sau: *Ph á t tri ển số lượ ng kh ách hàng nố i mạ ng Internet *Cung c ấp cỏ c th ụ ng tin về cỏ c doanh nghi ệp Vi ệt Nam l ờn m ạng Internet. *Cung cấp các dị ch v ụ hỗ trợ TM ĐT (C ó thể lấy hai dị ch v ụ sau l àm ví d ụ: Dị ch v ụ Web hosting -V ă n ph ũng ảo giao d ịch trờn to àn cầu; D ịch vụ đặ t t ên mi ền cho đị a ch ỉ website của doanh nghi ệp trên Internet- Mail- Offline) *Ph ổ cậ p ki ến th ức v à tuy ờn truy ề n v ề l ợi ớch sử dụ ng Internet (Cung cấp cỏ c sản ph ẩm ph ần m ềm ph ụ c vụ th ươ ng mạ i và h ỗ trợ kỹ thu ật) III. Các c ơ h ội và th ách th ức tr ên con đườ ng ti ến tớ i th ươ ng mại đ iện tử đố i vớ i cá c doanh nghi ệp Vi ệt Nam 1. C ác cơ h ộ i Khi n ói đế n TM Đ T có ngh ĩ a là tí nh ch ất ho ạ t độ ng kinh t ế c ủa con ng ườ i đ ang thay đổ i kh ắ p m ọ i n ơi trên th ế gi ới kh ông ch ỉ tại nh ững n ước ph át tri ển nh ất. TM ĐT gi úp c ác doanh nghi ệp tham gia thu đượ c ngu ồn th ô ng tin phong ph ú về kinh tế, th ươ ng mạ i v à th ị tr ườ ng. Từ đó doanh nghi ệp có că n cứ x ây d ựng chi ến l ượ c sản xu ất v à kinh doanh th ích h ợp v ới xu th ế ph át tri ển củ a th ị trườ ng trong n ướ c, khu vực v à th ế gi ới. TM Đ T là m gi ả m chi ph í sản xu ất, tr ướ c h ết là chi ph í v ăn ph ũ ng đó l à gi ảm chi ph í thu ê di ện t ích m ặt b ằng, chi ph í tỡ m ki ếm, chi ph ớ in chuy ển giao tài li ệ u. Đ iều quan tr ọng là gi ải ph ó ng các nh â n vi ên có năng lực kh ỏi nhi ều cô ng đ oạn sự v ụ để t ập trung v ào ho ạt độ ng kinh doanh ch ính Lợi í ch củ a vi ệ c d ùng trang web nh ư mộ t cô ng cụ Marketing là hết sức rừ ràng. Web cho ph ộp cỏ c doanh nghi ệp sử dụ ng ti ềm nă ng kh ông h ạn chế củ a m ỡnh trong l ĩnh vực qu ảng cỏ o v ề sản ph ẩm, dị ch v ụ, n ắm bắt đượ c xu th ế ph át tri ển c ủa th ị trườ ng và cá c c ông ngh ệ m ới. TM Đ T gi ú p gi ảm chi ph í ti ếp th ị và b án h àng, nh ân vi ên ti ếp th ị có th ể giao d ịch với nhi ều kh á ch h àng. Ng ườ i ti êu d ùng và doanh nghi ệp gi ảm đá ng kể thời gian v à chi ph í giao d ịch. Th ời gian giao dị ch qua Internet ch ỉ b ằng 7% th ời gian giao dị ch qua fax, 5% giao d ịch qua bưu điệ n chi ph í giao d ịch qua Internet ch ỉ b ằng kho ảng 5% chi ph í giao dịch qua fax hay chuy ển ph át nhanh. Ti ết ki ệm th ời gian cú ý ngh ĩa số ng cũ n đố i v ới bu ôn b án, nh ất l à trong cạnh tranh hi ện đạ i.
  19. TM Đ T gi ú p thi ết l ập và củ ng cố quan hệ đố i tá c, th ông qua m ạng (Nh ất là dù ng Web) các b ên tham gia c ó th ể giao dịch trực ti ếp v à li ên t ục v ới nhau, g ần nh ư kh ông cũ n kho ảng cỏ ch đị a lý , v à th ời gian, nh ờ đó cả l ĩnh vực hợp tác v à qu ản l ý đều đượ c ti ến h ành nhanh ch óng và li ên tụ c. 2. Nh ững th ách th ứ c đặ t ra cho các cô ng ty th ươ ng mạ i đ iệ n tử ở Vi ệt Nam Cơ hộ i mà th ươ ng m ại Internet t ạo ra l à kh ông th ể ph ủ nh ận, song nó cũ ng đưa ra nhi ều th ách th ức cho các doanh nghi ệ p. Chi ph í giao dị ch gi ảm và th ô ng tin phong ph ú sẽ làm gi ảm lợ i nhu ận cũ ng nh ư lợi th ế cạnh tranh của mộ t số l ĩnh vực kinh doanh. Đó l à các ng ành từ trướ c đó tậ n dụ ng đượ c sự mất cân đố i về th ông tin gi ữa ng ườ i mua và ng ườ i b án nh ư m ôi gi ớ i bất độ ng sản v à nh ững ng ành lu ôn ph ả i ở gần kh ách hàng để gi ảm chi ph í tỡm ki ếm v à chi ph ớ mua hàng của kh ỏ ch nh ư ng à nh b án l ẻ. Internet cho ph ép gi ảm chi ph í xu ất bả n do đó có th ể tạo ra m ột mô i trườ ng hỗ n độ n bởi qu á nhi ều th ông tin. Khi đó sự ch ú ý củ a kh ách h àng cũng là yếu t ố quan trọ ng với các doanh nghi ệp. Cạ nh tranh v ề gi á cả cũng gia t ăng vỡ cỏ c ph ần m ềm cú th ể dễ d àng gi ỳ p xỏ c đị nh đượ c cá c nh à cung c ấp có gi á rẻ nh ất là các m ặt h àng th ô ng d ụng. Để ứng ph ó v ới các th ách th ức củ a TM ĐT tí nh hi ệu qu ả cao, lợi nhu ận gi ảm, sự qu á t ải th ô ng tin … các nh à qu ản trị ph ải x ác đị nh lạ i cá c chi ến lượ c kinh doanh, S ự bất b ỡnh đẳ ng li ên quan đế n vi ệc truy nh ập th ô ng tin là sự bất bỡnh đẳ ng n ổi b ật nh ất gi ữa các doanh nghi ệp của c ác nướ c đ ang ph át tri ển và các n ướ c phá t tri ển. Hàng nă m doanh nghi ệp tiềm n ăng của nướ c ta kh ông th ể th ực hi ện đượ c lợi th ế cạnh tranh của m ỡnh v ỡ họ kh ụng th õm nh ậ p đượ c t ới nh ững th ông tin li ên quan đế n th ươ ng m ại. Họ kh ô ng n ắm đượ c các cơ hộ i kinh doanh cũ ng nh ư nh ững th ị trườ ng ti ềm năng. Vi ệt Nam đang trong qu á tr ỡnh cắt gi ảm thu ế quan theo Ch ươ ng tr ỡnh t ự do ho ỏ m ậu dị ch củ a cỏc n ướ c Asian (AFTA). Nă m 1998 Vi ệt Nam đó ch ớnh th ức trở th ành th ành vi ờn củ a Di ễ n đà n hợp tác kinh tế Ch âu Á- Th ái b ỡnh dươ ng (APEC) v à trong tươ ng lai kh ông xa sẽ c ó tư c ách th ành vi ên của WTO. Xu th ế th ươ ng m ại kh ô ng gi ấy t ờ dựa trên cơ sở trao đổ i các dữ li ệu đi ện t ử đ ang m ạnh dần. N ó cho ph é p x ác đị nh ngay l ập t ức các c ơ hộ i xu ất nh ậ p kh ẩu và kh ả n ăng thi ết lập ngay quan hệ v ới c ác nh à sản xu ất nh ập kh ẩu ti ề m n ăng đó . Tỡnh trạng thi ếu th ụng tin đô i khi dẫn đế n nh ững thi ệt hại to l ớn kh ông th ể tí nh hết trong kinh doanh. Vi ệt Nam b ướ c v ào th ế k ỷ mới trong xu th ế ho à nh ập với th ế gi ớ i v à khu vực. Đ iều ấy cũ ng có ngh ĩ a l à ch úng ta bướ c vào sân chơ i, ph ải hi ểu lu ật ch ơi của hỡnh th ức kinh doanh qu ố c t ế.
  20. Đấ t nướ c ta lại đẩ y m ạnh ho ạt động xu ất kh ẩu. Internet đó đượ c tri ển khai tại Vi ệt Nam nh ất đị nh sẽ là mộ t cô ng cụ đắ c lực gi ú p c ác doanh nghi ệp nó i ri êng và n ền kinh t ế Vi ệt Nam nó i chung rú t ng ắn con đườ ng hộ i nh ập n ền kinh tế th ế gi ới. IV. Đá nh gi á chung rú t ra từ th ực ti ễn ph át tri ển TMĐ T Vi ệt Nam Th ực t ế nhi ều năm qua, h ầu nh ư m ọi th ành ph ần kinh tế đề u sử dụ ng đi ện tho ại, fax … Trong các ho ạ t độ ng giao dịch, kinh doanh, nhi ều bộ , ng à nh nh ư: hàng kh ô ng, du lị ch, kinh doanh, dầu kh í…Đó trao đổ i dữ li ệ u qua m ạng m áy tí nh d ạng rộng, đó ch ính là các ph ươ ng ti ện củ a TM Đ T. Kh á nhi ều doanh nghi ệp sử dụ ng e-mail để trao đổ i th ông tin, ho ặc ti ến hà nh truy cập Internet để thu th ập th ô ng tin, tỡm ki ếm b ạn h àng. Đặc bi ệt l à qu ả ng cáo trê n m ạng, xây d ựng các Website để qu ảng cáo sản ph ẩm, d ịch vụ , cũ ng nh ư gi ới thi ệu về bản th ân doanh nghi ệp của mỡ nh. Những vi ệ c mua b ỏn qua m ạng vẫn rất h ạn ch ế do ch ưa h ội đủ đi ều ki ện để ph át tri ển, các doanh nghi ệp hi ện cũn ch ưa nh ậ n th ức đú ng m ức về tầ m quan trọ ng củ a TM ĐT trong ho ạt độ ng kinh doanh của m ỡnh. Th ực tế này cho thấ y, để h ội nh ập và b ứt lên trong cu ộ c ch ạy đua kinh tế, các doanh nghi ệp Vi ệ t Nam cầ n ph ải tập trung m ọi nỗ l ực để ph át tri ển mạnh TM ĐT trong th ời gian t ới. Si êu th ị máy t ính Bluesky ở Hà Nộ i là mộ t trong nh ững đơ n vị tham gia v ào ho ạ t độ ng TM Đ T sớm nh ất, t ừ th áng 5/1999; Nh ưng t ỷ lệ giao dịch qua m ạng Internet ch ỉ chi ếm kho ảng 2-5% trê n tổ ng doanh thu củ a si êu th ị. Trung bỡnh m ỗi thỏ ng cú kho ả ng 20-25 đơn đặ t h àng qua mạng song v ẫn ti ến h ành thanh to án theo ph ươ ng th ức th ông th ườ ng, tức là tr ả bằng ti ền m ặt v à kè m theo ch ứng từ trên gi ấy; Để v ào th ị tr ườ ng lớn nh ư nướ c Mỹ, m ột doanh nghi ệ p c ần có l ượ ng hàng đủ l ớn để bá n trê n k ênh th ông th ườ ng, trong khi đa số cá c doanh nghi ệp Vi ệt Nam có quy m ô sả n xu ất vừa v à nh ỏ nên rấ t kh ó th â m nh ập. Và để qu ảng b á m ột nh ó n hi ệu h àng ho ỏ đế n th ị trườ ng Mỹ th ỡ c ần đế n kho ả ng 200 tri ệ u USD cho mộ t chi ến dị ch qu ảng cáo kh á tố n k ém. Đâ y l à m ộ t kho ản mà h ầu hế t các doanh nghi ệp Vi ệt Nam đề u kh ông th ể. Do k ênh b án h àng n ày đắ t đỏ nh ư vậ y nên chi ph í trong các kh âu xu ất nh ập kh ẩu, b án bu ôn và bá n l ẻ l ên đế n 100-200%gi á trị ban đầ u: Một đô i gi ày th ể thao chú ng ta xu ấ t kh ẩu kho ảng 5USD sang thị tr ườ ng Mỹ n ếu bá n rẻ cũ ng l ên đến 20-30USD/ đô i. Song n ếu ta có Website bán trực tuy ến th ỡ ta v ượ t qua cả ba cô ng đ oạn trong qu á tr ỡnh ti ờu th ụ hàng ho ỏ trờn ti ến th ẳng đến ng ườ i ti êu dù ng M ỹ. V. M ột số đi ều cần lưu ý khi doanh nghi ệp mu ốn tham gia TM ĐT. 1. V ấn đề l ựa ch ọn tên mi ền củ a doanh nghi ệ p tr ờn Internet
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2