intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải ngành khoai mì tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai và đề xuất các biện pháp nâng cao hiểu quả

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

41
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là đề xuất các giải pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì cho từng doanh nghiệp, đồng thời đưa ra một hệ thống xử lý điển hình cho ngành công nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải ngành khoai mì tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai và đề xuất các biện pháp nâng cao hiểu quả

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN TIẾN HƯNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH KHOAI MÌ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỂU QUẢ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2014
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN TIẾN HƯNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH KHOAI MÌ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỂU QUẢ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 6052032 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ ĐẶNG VIẾT HÙNG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2014
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả thầy cô, gia đình và bạn bè đã ủng hộ và giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn này; xin gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô khoa Kỹ thuật môi trường – Trường Đại học công nghệ thành phố Hố Chí Minh – những người đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin gửi đến T.S Đặng Viết Hùng lời trân trọng cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn quý thầy cô phản biện đã dành thời gian quan tâm đến luận văn và đóng góp những ý kiến quý báu để luận văn được hòan thiện. Cảm ơn cô chú, anh chị tại Doanh nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì của huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn, cũng như sự giúp đỡ, chỉ bảo của anh chị làm việc trong phòng Thí nghiệm của Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi trường Đồng Nai đã hỗ trợ phân tích các kết quả nước thải. Cảm ơn đến lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Đồng Nai đã tạo điều kiện để tôi được tham dự lớp cao học môi trường, giúp đỡ tôi về thời gian trong suốt khóa học, cũng như cấp kinh phí giúp tôi hoàn thành khóa học một cách tốt nhất. Tp.HCM, ngày tháng năm 2014 Học viên thực hiện Nguyễn Tiến Hưng
  5. iii TÓM TẮT Dựa vào những tài liệu thu thập và quá trình khảo sát, thu mẫu, phân tích nước thải thực tế tại 03 Doanh nghiệp có quy mô lớn nhất tại huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, cũng là lớn nhất tỉnh Đồng Nai và tài liệu kỹ thuật hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải do Tổng cục môi trường đưa ra vào năm 2011 để đánh giá thực trạng xử lý nước thải của 03 Doanh nghiệp trên các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, môi trường và xã hội. Từ đó sẽ khuyến cáo các Doanh nghiệp ngành công nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì nên hay không nên áp dụng các công nghệ xử lý hiện có. Dựa vào kết quả đánh giá sẽ đưa ra ưu và nhược điểm của từng hệ thống hiện hữu, cũng như đề xuất các giải pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì. Ngoài ra, sẽ thiết lập một hệ thống xử lý nước thải điển hình cho ngành công nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì để làm tài liệu cho các Doanh nghiệp tham khảo.
  6. iv ABSTRACT According to reffrence document and surveying, taking sample, analyzing waste water of three biggest companies at Xuan Loc district as well as Dong Nai province and technical guidance for conformance assessemnt document that MONRE issued in 2011 to evaluate real situation of three companies on economic site, environment site as well as social site. Thence, proposing recommendationsto all company which be produced manioc starch to apply technology treatment. Base on evaluation result, advantage and essential points of each WWTP will be given, as well as proposing to enhance efficiency of WWTP. Besides, best WWTP will be set up for all factories which produce manioc starch to reference.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ...............................................................................................................iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... x DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................xii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 Sự cần thiết thực hiện đề tài.................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1 Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2 Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 3 Ý nghĩa thưc tiễn..................................................................................................... 3 Giới hạn đề tài ......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TINH BỘT KHOAI MÌ TẠI HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI. .................................................. 4 1.1. Thông tin chung về huyện Xuân Lộc ................................................................... 4 1.2. Công nghệ sản xuất tinh bột khoai mì.................................................................. 6 1.2.1. Thông tin chung về cây khoai mì ................................................................. 6 1.2.2. Công nghệ sản xuất tinh bột khoai mì .......................................................... 7 1.3. Nước thải nghành chế biến tinh bột khoai mì .................................................... 14 1.3.1. Thành phần, tính chất của nước thải ........................................................... 14 1.3.2. Ô nhiễm nước thải ngành sản xuất tinh bột khoai mì ................................. 15
  8. vi CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC NGHIÊN CỨU .............................................................. 17 2.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá ................................................................................. 17 2.1.1. Công nghệ phù hợp ..................................................................................... 17 2.1.2. Đánh giá, lựa chọn công nghệ phù hợp ...................................................... 17 2.1.3. Nhóm tiêu chí về môi trường ..................................................................... 19 2.1.4. Nhóm tiêu chí về kinh tế ............................................................................ 20 2.1.5. Nhóm tiêu chí về kỹ thuật .......................................................................... 20 2.1.6. Nhóm tiêu chí về xã hội ............................................................................. 21 2.1.7. Bảng tiêu chí đánh giá ............................................................................... 21 2.2. Phương pháp đo đạc, phân tích, tính toán về hiện trạng xử lý ........................... 26 2.2.1. Thiết bị, dụng cụ dùng để thu mẫu ............................................................. 26 2.2.2. Quy trình chuẩn bị, thu mẫu, bảo quản và gửi mẫu.................................... 26 2.2.3. Phương pháp đo đạc, phân tích, tính toán................................................... 28 2.2.4. Vị trí thu mẫu .............................................................................................. 28 2.3. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải tại doanh nghiệp được nghiên cứu ......... 29 2.3.1. Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú .............................................................. 29 2.3.1.1. Thông tin chung về Doanh nghiệp ...................................................... 29 2.3.1.2. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải .................................................... 30 2.3.2. Công ty TNHH TM&SX Toàn Xuân Hưng ............................................... 35 2.3.2.1. Thông tin chung về Doanh nghiệp ...................................................... 35 2.3.2.2. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải .................................................... 36 2.3.3. Cơ sở chế biến tinh bột mì Phan Thành Tâm ............................................. 40 2.3.3.1. Thông tin chung về Doanh nghiệp ...................................................... 40 2.3.3.2. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải .................................................... 44 2.3.4. Đánh giá chung về chi phí đầu tư và vận hành của các Doanh nghiệp ...... 44 2.4. Đánh giá hệ thống xử lý nước thải của các Doanh nghiệp được nghiên cứu dựa trên Tài liệu kỹ thuật hướng dẫn đánh giá sự phù hợp do Tổng cục môi trường ban hành năm 2011 .......................................................................................................... 44
  9. vii CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT TINH BỘT KHOAI MỲ ...................................................... 48 3.1. Cơ sở đề xuất quy trình xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mỳ ................. 48 3.1.1. Các chỉ tiêu cơ bản của nước thải ............................................................... 48 3.1.2. Cơ sở lý thuyết của quá trình xử lý sinh học kỵ khí sinh Methane ............ 51 3.1.2.1. Quá trình sinh học kỵ khí .................................................................... 51 3.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh học kỵ khí sinh Mêthane ... 56 3.1.3. Cơ sở lý thuyết xử lý Nitơ và phốt pho bằng phương pháp sinh học ........ 57 3.1.3.1. Xử lý Nitơ Bằng Phương Pháp Sinh Học ......................................... 57 3.1.3.2. Khử Phospho Bằng Phương Pháp Sinh Học ..................................... 62 3.2. Đề xuất quy trình xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì ........................... 63 3.2.1. Yêu cầu thiết kế .......................................................................................... 63 3.2.2. Các điểm cần chú ý khi thiết kế các qui trình xử lý ................................... 63 3.2.3. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì ............... 65 3.2.4. Thuyết minh quy trình công nghệ............................................................... 65 3.2.5. Máy móc thiết bị, giá thành ........................................................................ 68 3.2.6. Chi phí vận hành hệ thống xử lý ................................................................. 69 3.3. Đề xuất các giải pháp điều chỉnh hệ thống xử lý nước thải của các doanh nghiệp nghiên cứu ................................................................................................................. 69 3.3.1. Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú .............................................................. 69 3.3.2. Công ty TNHH TM&SX Toàn Xuân Hưng ............................................... 70 3.3.3. Cơ sở chế biến tinh bột mì Phan Thành Tâm ............................................. 70 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ........................................................................................ 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 72 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 73 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải trước khi vào bể Biogas của Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú được thu vào ngày 04/12/2013. ..................................................... 74 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau khi qua Biogas 1 của Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú được thu vào ngày 04/12/2013. ..................................................... 75
  10. viii - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau khi qua Biogas 3 của Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú được thu vào ngày 04/12/2013. ..................................................... 76 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau mương hiếu khí trước khi thải vào hồ sinh học của Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú được thu vào ngày 04/12/2013. ............ 77 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau bể lọc trước khi thải vào nguồn tiếp nhận của Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú được thu vào ngày 04/12/2013. ................... 78 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau mương hiếu khí trước khi thải vào hồ sinh học của Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú được thu vào ngày 18/12/2013. ............ 79 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau bể lọc trước khi thải vào nguồn tiếp nhận của Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú được thu vào ngày 18/12/2013. ................... 80 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải trước khi vào bể Biogas của Công ty TNHH sản xuất thương mại Toàn Xuân Hưng được thu vào ngày 05/12/2013. .................. 81 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải đầu ra sau Biogas, trước khi vào hồ lắng của Công ty TNHH sản xuất thương mại Toàn Xuân Hưng được thu vào ngày 05/12/2013................................................................................................................. 82 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau khi qua hồ lắng, trước khi vào hồ hiếu khí của Công ty TNHH sản xuất thương mại Toàn Xuân Hưng được thu vào ngày 05/12/2013................................................................................................................. 83 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau hồ hiếu khí, trước khi thải vào hồ sinh học của Công ty TNHH sản xuất thương mại Toàn Xuân Hưng được thu vào ngày 05/12/2013................................................................................................................. 84 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau hồ sinh học, trước khi thải vào hồ chứa không chống thấm của Công ty TNHH sản xuất thương mại Toàn Xuân Hưng được thu vào ngày 05/12/2013. .......................................................................................... 85 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau hồ hiếu khí, trước khi thải vào hồ sinh học
  11. ix của Công ty TNHH sản xuất thương mại Toàn Xuân Hưng được thu vào ngày 18/12/2013................................................................................................................. 86 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau hồ sinh học, trước khi thải vào hồ chứa không chống thấm của Công ty TNHH sản xuất thương mại Toàn Xuân Hưng được thu vào ngày 18/12/2013. .......................................................................................... 87 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau hệ thống xử lý nước thải, trước khi thải vào suối Gia Ui của Cơ sở chế biến tinh bột mì Phan Thành Tâm được thu vào ngày 25/11/2013................................................................................................................. 88 - Phiếu kết quả thử nghiệm nước thải sau hệ thống xử lý nước thải, trước khi thải vào suối Gia Ui của Cơ sở chế biến tinh bột mì Phan Thành Tâm được thu vào ngày 20/12/2013................................................................................................................. 89
  12. x DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Cấu tạo của cây khoai mì ........................................................................... 6 Hình 1.2: Quy trình Công nghệ sản xuất tinh bột khoai mì ........................................ 8 Hình 1.3: Thiết bị sàng dạng trống quay ..................................................................... 9 Hình 1.4: Thiết bị rửa củ khoai mì ............................................................................ 10 Hình 1.5: Máy nghiền bột ......................................................................................... 11 Hình 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải DNTN Phong Phú ................ 30 Hình 2.2: Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý nước thải................................................ 32 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải Công ty Toàn Xuân Hưng .... 36 Hình 2.4: Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý nước thải ............................................... 37 Hình 2.5: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải Cơ sở Phan Thành Tâm........ 41 Hình 2.6: Hình ảnh thực tế hệ thống xử lý nước thải................................................ 42 Hình 3.1: Ba giai đoạn của quá trình lên men yếm khí............................................. 52 Hình 3.2: Hệ thống kết hợp nitrate hóa và khử nitrate 4 giai đoạn ........................... 60 Hình 3.3: Hệ thống kết hợp nitrate hóa và khử nitrate bằng mương oxy hóa........... 60 Hình 3.4: Hệ thống A/O (Anaerobic/Oxic) ............................................................... 62 Hình 3.5: Hệ thống PhoStrip ..................................................................................... 62 Hình 3.6: Hệ thống SBR ........................................................................................... 62 Hình 3.7: Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì ............. 65
  13. xi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thành phần tính chất nước thải tinh bột khoai mì sau khi đã được lắng, lọc sơ bộ ................................................................................................................... 14 Bảng 2.1: Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải ......................................................................................... 21 Bảng 2.2: Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý ................. 26 Bảng 2.3: Bảng thống kê thiết bị, dụng cụ dung để thu mẫu .................................... 26 Bảng 2.4: Bảng quy trình chuẩn bị, thu mẫu, bảo quản và gửi mẫu ......................... 26 Bảng 2.5: Bảng thống kê phương pháp thử cho từng thông số phân tích ................. 28 Bảng 2.6: Các công trình đơn vị Hệ thống xử lý nước thải DNTN Phong Phú ....... 33 Bảng 2.7: Kết quả phân tích nước thải tại các công trình đơn vị .............................. 34 Bảng 2.8: Công trình đơn vị Hệ thống XLNT của Công ty Toàn Xuân Hưng ........ 38 Bảng 2.9: Kết quả phân tích nước thải của Công ty Toàn Xuân Hưng .................... 39 Bảng 2.10: Công trình Hệ thống xử lý nước thải của Cơ sở Phan Thành Tâm ........ 42 Bảng 2.11: Kết quả phân tích nước thải của Cơ sở Phan Thành Tâm ...................... 43 Bảng 2.12: Giá thành xử lý và chi phí vận hành của hệ thống xử lý nước thải ....... 44 Bảng 2.13: Thang điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải của các doanh nghiệp nghiên cứu ......................................................................................... 44 Bảng 3.1: Giá trị K và k tiêu biểu cho một số loại nước thải.................................... 50 Bảng 3.2: Phản ứng dị hóa các acid béo bởi vi khuẩn Syntrophomonas wolfei ....... 54 Bảng 3.3: Năng lượng giải phóng từ phản ứng phân hủy kỵ khí có sự tiêu thụ H 2 bởi vi khuẩn Methanogens hay Desulfovibrio ............................................................... 54 Bảng 3.4: Năng lượng giai đoạn tạo methane ........................................................... 55 Bảng 3.5: Nguồn cung cấp carbon trong quá trình khử nitrate ................................. 59 Bảng 3.6: Thông số động học quá trình khử nitrate.................................................. 59 Bảng 3.7: Thông số thiết kế hệ thống khử P bằng phương pháp sinh học................ 63 Bảng 3.8: Chất lượng nước thải đầu vào và yêu cầu thiết kế ................................... 63 Bảng 3.9: Các hạng mục công trình Hệ thống xử lý nước thải 500m3/ngày.đêm .... 68 Bảng 3.10: Thống kê chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải ............................. 69
  14. xii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HCN: Axit xianhiđric Fe: Sắt H 2 SO 4 : Axit_sunphuric Al 2 (SO 4 ) 3 : Phèn nhôm QCVN: Quy chuẩn Việt Nam DNTN: Doanh nghiệp tư nhân TSS: Chất rắn lơ lửng. CN-: Cianua QCVN40-2011: Quy chuẩn Việt Nam số 40, được ban hành năm 2011 HTXLNT: Hệ thống xử lý nước thải PP: Phong Phú TM&SX: Thương mại và sản xuất UBND: Ủy ban nhân dân QĐ: Quyết định. BTNMT: Bộ Tài nguyên và môi trường. AEROTANK: Bể xục khí HDPE: High Density Poly Ethylen TXH: Tòan Xuân Hưng PTT: Phan Thành Tâm VNĐ: Việt Nam đồng BOD (Biochemical Oxygen Demand): Nhu cầu oxy sinh hoá COD (Chemical Oxygen Demand): Nhu cầu oxy hóa học
  15. 1 MỞ ĐẦU SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ TÀI  Cây khoai mì được trồng ở Đồng Nai khá sớm, năm 1901 diện tích trồng khoai mì khoảng 1.000 ha. Năm 2010 diện tích đạt đến 17.000 ha, chủ yếu tập trung tại các huyện Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Long Thành và Trảng Bom. Các Doanh nghiệp tham gia sản xuất các sản phẩm từ nguyên liệu khoai mì trên địa bàn tỉnh Đồng Nai khoảng trên dưới 20 Doanh nghiệp, chủ yếu tập trung ở huyện Xuân Lộc.  Ngành công nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì phát sinh lượng nước thải rất lớn, với hàm lượng chất ô nhiễm cao. Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai các Doanh nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì hầu hết đều đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải. Tuy nhiên, theo thống kê có rất ít Doanh nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì xử lý nước thải đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn Quốc gia về môi trường.  Nhằm góp phần bảo vệ môi trường, Luận văn được thực hiện nhằm đánh giá công nghệ xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì của một số Doanh nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai dựa trên 03 khía cạnh: Kỹ thuật, kinh tế và môi trường. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của ngành công nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì nhằm giúp cho các Doanh nghiệp trong Ngành có một phương pháp cụ thể để đánh giá và lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp với thực tế nhưng vẫn đáp ứng các tiêu chí về kỹ thuật, kinh tế và môi trường. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì tại 3 Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn huyện Xuân Lộc dựa trên các khía cạnh: Kỹ thuật, kinh tế và môi trường.  Đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, nâng cao hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì.
  16. 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  Nội dung 1: Tổng quan về ngành công nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì: Công nghệ sản xuất tinh bột khoai mì; Thành phần tính chất nước thải sản xuất tinh bột khoai mì; thực trạng môi trường tại huyện Xuân Lộc liên quan đến ngành sản xuất tinh bột khoai mì.  Nội dung 2: Tìm hiểu thực tế về hoạt động và hệ thống xử lý nước thải của 03 Doanh nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì tại Xuân Lộc - Đồng Nai: Thông tin chung của Doanh nghiệp, quy trình xử lý nước thải, cấu tạo của hệ thống xử lý, cách vận hành.  Nội dung 3: Đánh giá về hiện trạng xử lý nước thải: Đưa ra tiêu chí để đánh giá sự phù hợp công nghệ xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì; căn cứ kết quả thu thập, đo kiểm, phân tích để đánh giá.  Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả xử lý nước thải sản xuất tinh bột khoai mì cho từng doanh nghiệp, đồng thời đưa ra một hệ thống xử lý điển hình cho ngành công nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì. PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Về không gian: Trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.  Về thời gian: Luận văn thực hiện với số liệu, kết quả thu thập từ cuối năm 2013 và đầu năm 2014.  Về đối tượng: Luận văn nghiên cứu trên 03 đối tượng là Doanh nghiệp tư nhân Phong Phú; Công ty TNHH TM&SX Toàn Xuân Hưng và Cơ sở chế biến tinh bột mì Phan Thành Tâm. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp tổng quan tài liệu  Phương pháp thu thập thông tin  Phương pháp điều tra thực địa  Phương pháp lấy mẫu phân tích
  17. 3  Phương pháp so sánh, đối chiếu  Phương Pháp lấy ý kiến của chuyên gia Ý NGHĨA KHOA HỌC  Tạo thêm cơ sở dữ liệu trong việc đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải ngành sản xuất tinh bột khoai mì. Ý NGHĨA THỰC TIỄN  Đối với Doanh nghiệp: Luân văn là tài liệu cung cấp cho các Doanh nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì phương pháp đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải từ đó đưa ra quyết định đầu tư công nghệ xử lý hoặc có những cải tiến công nghệ xử lý nước thải phù hợp với thực tế của từng Doanh nghiệp để đảm bảo nước thải sau hệ thống xử lý luôn đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn Quốc gia về bảo vệ môi trường.  Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Luận văn sẽ cung cấp cho các nhà quản lý nhà nước có một cái nhìn toàn diện về công nghệ xử lý nước thải ngành công nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì, để từ đó có những giải pháp, định hướng cụ thể nhằm khuyến khích các Doanh nghiệp sản xuất tinh bột khoai mì xây dựng hoặc cải tiến công nghệ xử lý nước thải phù hợp nhằm đạt hiệu quả xử lý về môi trường cao nhất. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI  Luận văn chỉ nghiên cứu đối với 03 Doanh nghiệp tại địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai trong thời gian từ cuối năm 2013 và đầu năm 2014.
  18. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TINH BỘT KHOAI MÌ 1.1. Thông tin chung về huyện Xuân Lộc: Huyện Xuân Lộc nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai. Phía Bắc giáp huyện Định Quán; Phía Nam giáp huyện Cẩm Mỹ và tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận; Phía Tây giáp huyện Long Khánh. Toàn Huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 1 thị trấn và 14 xã. Diện tích tự nhiên toàn Huyện 72.719 ha, dân số: 228.353 người, chiếm 12,3% về diện tích và 9,0% về dân số toàn tỉnh Đồng Nai, mật độ dân số 314 người/km2. Xuân Lộc có lợi thế về phát triển kinh tế hướng ngoại với các thế mạnh về nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp tỉnh Đồng Nai và mở rộng mối giao lưu giữa Đồng Nai với các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Bà Rịa-Vũng Tàu. Huyện Xuân Lộc nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo. Năng lượng bức xạ dồi dào (trung bình 154-158 Kcal/cm2-năm). Nắng nhiều (trung bình từ 5,7- 6 giờ/ngày). Nhiệt độ cao và cao đều quanh năm, (trung bình 25,4 oC. Hầu như không có những thiên tai như : bão, lụt, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế. Lượng mưa lớn (trung bình từ 1.956-2.139 mm/năm), có xu thế giảm dần theo hướng từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 5 kết thúc vào cuối tháng 11. Phần lớn sông suối trong địa phận Xuân Lộc thường ngắn và dốc nên khả năng giữ nước rất kém, nghèo kiệt vào mùa khô. Việc xây dựng các hồ chứa kết hợp với chuyển tải nước từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát triển kinh tế-xã hội mà đặc biệt là cho phát triển sản xuất nông-công nghiệp của Huyện. So với các khu vực khác ở Đông Nam bộ thì Đồng Nai nói chung và Xuân Lộc nói riêng có hạn chế lớn về thiếu nguồn nước ngọt để tưới cho cây trồng vào mùa khô, đòi hỏi phải bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện của từng tiểu vùng, kết hợp với ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước để tăng cường
  19. 5 thâm canh, nâng cao hiệu quả sản xuất, phát huy lợi thế về vị trí địa lý, địa hình, đất đai và nguồn lực. Về mức độ Tăng trưởng kinh tế: Thời kỳ 2006 – 2010, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong thời kỳ đạt 16,6%, cao gấp 1,26 lần so với tăng trưởng bình quân toàn Tỉnh (13,2%) và gấp 2,31 lần so với bình quân toàn quốc (7,2%). Đạt được thành quả trên là nhờ công nghiệp tăng trưởng nhanh, đạt 37,9%; dịch vụ đạt 18,5% trong khi nông nghiệp vẫn giữ được mức tăng trưởng khá ổn định 5,4%. Trong nông nghiệp, cả trồng trọt và chăn nuôi đều có tốc độ tăng trưởng cao, trình độ sản xuất luôn được nâng cao theo hướng công nghiệp hoá và tập trung đầu tư theo chiều sâu. Để tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển bền vững và dần trở thành ngành sản xuất chính trong lĩnh vực nông nghiệp, Huyện đã tiến hành xây dựng quy hoạch phát triển chăn nuôi và xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, các cơ sở giết mổ tập trung đã được tiến hành và được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt tại Quyết định số 3082/QĐ-UBND ngày 22/10/2009. Hiện trên địa bàn Xuân Lộc có 01 khu công nghiệp đã được Chính phủ chấp thuận thành lập tại xã Xuân Tâm – Xuân Hiệp vào đầu năm 2006 với diện tích 109ha. Ngoài ra, trên địa bàn huyện đã quy hoạch 02 cụm công nghiệp, với tổng diện tích 40ha, đã được UBND Tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết, đó là cụm công nhgiệp Xuân Hưng 19ha, cụm công nghiệp Suối Cát 20ha. Về định hướng phát triển của huyện Xuân Lộc: Giữ vững mức phát triển nông nghiệp ổn định từ 5 - 6%; tăng trưởng công nghiệp từ 35 – 40%, tăng trưởng dịch vụ từ 18 – 20 %, trong đó tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi và giết mổ tập trung một cách bền vững, vì đây là lợi thế của Huyện và dần trở thành ngành sản xuất chính trong lĩnh vực nông nghiệp; tập trung phát triển ngành công nghiệp khoai mì nhằm chế biến nguồn lương thực do người dân trong Huyện trồng được và tận dụng nguồn lương thực dồi dào của tỉnh Bình Thuận chuyển sang; thu hút các dự án ít gây ô nhiễm môi trường và tiêu tốn nhiều nhân công nhằm giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho người dân địa phương. Ngoài ra, thu hút và tạo điều kiện cho phát triển du lịch tại núi Gia Lào và các địa điểm khác cò tiềm năng.
  20. 6 1.2. Công nghệ sản xuất tinh bột khoai mì: 1.2.1. Thông tin chung về cây khoai mì: Cây khoai mì (Cassava) hay còn gọi là củ khoai mì có tên khoa học là Manihot esculenta Crantz, là loại cây lâu năm có củ ăn được, được trồng chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nó có nguồn gốc từ lưu vực sông Amazone, Nam Mỹ. Đến thế kỉ XVI, khoai mì mới được trồng ở Châu Á và Châu Phi. Ở nước ta, khoai mì được trồng khắp nơi từ Bắc tới Nam. Hình 1.1: Cấu tạo của cây khoai mì Khoai mì bao gồm nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào kích thước, màu sắc củ, thân, gân lá, vị ngọt hay đắng (quyết định bởi hàm lượng acid HCN cao hay thấp) mà người ta tiến hành phân loại khoai mì. Tuy nhiên, trong công nghệ sản xuất tinh bột người ta phân thành hai loại:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2