intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này sẽ nêu ra các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM LÊ ĐỨC HUY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HCM – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM LÊ ĐỨC HUY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ TẤN PHƯỚC
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn cao học “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong bài là có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đề tài tôi đã nghiên cứu. TP HCM, ngày 28 tháng 05 năm 2015 Lê Đức Huy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỰ LỰA CHỌN NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ..................................................................................................... 4 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NHTM ........................................... 4 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của cho vay cá nhân .................................................4 1.1.1.1 Khái niệm cho vay cá nhân .............................................................................4 1.1.1.2 Đặc điểm của cho vay cá nhân .......................................................................4 1.1.2 Phân loại cho vay cá nhân của các NHTM ....................................................5 1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay ................................................................................5 1.1.2.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả ..................................................................6 1.1.2.3 Căn cứ theo thời hạn khoản vay .....................................................................6 1.1.2.4 Căn cứ theo hình thức bảo đảm ......................................................................7 1.1.2.5 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ..............................................................7 1.1.3 Khác biệt giữa khách hàng cá nhân với khách hàng doanh nghiệp, tổ chức .............................................................................................................................7 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NHTM . 8
  5. 1.2.1 Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng ..................................................................8 1.2.1.1 Môi trường kinh tế...........................................................................................8 1.2.1.2 Chính trị và pháp luật .....................................................................................9 1.2.1.3 Văn hóa ...........................................................................................................9 1.2.1.4 Khách hàng ...................................................................................................10 1.2.1.5 Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................11 1.2.2 Các nhân tố bên trong Ngân hàng ................................................................12 1.2.2.1 Nguồn vốn của ngân hàng.............................................................................12 1.2.2.2 Cơ sở vật chất của ngân hàng .......................................................................12 1.2.2.3 Chính sách tín dụng của ngân hàng..............................................................13 1.2.2.4 Nhân viên ngân hàng ....................................................................................13 1.2.2.5 Thương hiệu ngân hàng ................................................................................14 1.2.2.6 Hoạt động marketing ngân hàng ..................................................................14 1.2.2.7 Công nghệ kỹ thuật........................................................................................14 1.3 HÀNH VI CỦA KHÁCH HÀNG ............................................................................... 15 1.3.1 Một số quan điểm về hành vi khách hàng ...................................................15 1.3.2 Mô hình hành vi mua hàng của Philip Kotler .............................................16 1.3.2.1 Bước 1 - Nhận thức nhu cầu .........................................................................17 1.3.2.2 Bước 2 - Tìm kiếm thông tin ..........................................................................17 1.3.2.3 Bước 3 - Đánh giá lựa chọn phương án .......................................................18 1.3.2.4 Bước 4 - Quyết định mua ..............................................................................20 1.3.2.5 Bước 5 - Hành vi sau khi mua .......................................................................20 1.4 LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ............................. 22
  6. 1.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI VAY VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................ 25 1.5.1 Chất lượng dịch vụ của ngân hàng cung cấp...............................................27 1.5.2 Hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng .......................................................28 1.5.3 Giá cả của ngân hàng .....................................................................................28 1.5.4 Chính sách marketing của ngân hàng ..........................................................29 1.5.5 Sự ảnh hưởng từ các mối quan hệ của khách hàng ....................................29 1.5.6 Sự thuận tiện ...................................................................................................30 1.5.7 Chính sách tín dụng của ngân hàng .............................................................30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................................................................... 32 2.1 TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM .......................................................................................................................... 32 2.2 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN TPHCM ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............................................................................................ 37 2.3 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KHI VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM. .......................................................................... 39 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................39 2.3.1.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................39 2.3.1.2 Qui trình nghiên cứu ....................................................................................40 2.3.2 Thang đo ........................................................................................................40 2.3.3 Qui trình phân tích dữ liệu ............................................................................43 2.3.3.1 Kiểm định thang đo .......................................................................................43
  7. 2.3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................43 2.3.3.3 Xây dựng phương trình hồi qui .....................................................................44 2.3.4 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................45 2.3.4.1 Mô tả mẫu .....................................................................................................45 2.3.4.2 Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha ..........47 2.3.4.3 Phân tích nhân tố EFA ..................................................................................49 2.3.4.4 Khẳng định mô hình nghiên cứu ...................................................................54 2.3.4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu .....................................................................54 2.3.3.6 Tóm tắt kết quả phân tích hồi quy .................................................................57 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................. 59 3.1 GIẢI PHÁP VỀ LÃI SUẤT VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG KHÁC TẠI TP.HCM . 59 3.1.1 Giải pháp về lãi suất .......................................................................................59 3.1.1.1 Phân khúc khách hàng ..................................................................................59 3.1.1.2 Tạo nhiều sự lựa chọn về lãi suất vay cho khách hàng: ...............................60 3.1.2 Giải pháp về các nhân tố khác ......................................................................61 3.1.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân .......................61 3.1.2.2 Tăng cường chiến lược quảng bá thương hiệu ngân hàng ...........................62 3.2 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................................................. 63 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN : Ngân hàng nhà nước KHCN : Khách hàng cá nhân TCTD : Tổ chức tín dụng TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh Sacombank : Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ACB : Ngân hàng Á Châu Eximbank : Ngân hàng Xuất nhập khẩu SHB : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội MBBank : Ngân hàng TMCP Quân Đội HDBank : Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh VIB : Ngân hàng TMCP Quốc Tế SCB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn MSB : Ngân hàng TMCP Hàng Hải ABBank : Ngân hàng TMCP An Bình VPBank : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Techcomank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương SaiGonBank : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
  9. MSB : Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam DongABank : Ngân hàng TMCP Đông Á NamABank : Ngân hàng TMCP Nam Á SeaBank : Ngân hàng TMCP Đông Nam Á KienLongBank : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long NCB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU Hình 1.1. Mô hình hành vi của người tiêu dùng Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu sự lựa chọn ngân hàng trong vay cá nhân Hình 2.1. Qui trình thực hiện nghiên cứu Bảng 2.1 Giá trị và tỷ trọng của dư nợ cho vay cá nhân trên tổng dư nợ khách hàng của một số NHTMCP giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.2 Bảng số liệu về nhân lực trên địa bàn TPHCM năm 2014 Bảng 2.3 Trình độ chuyên môn kỷ thuật của lực lượng lao động TPHCM 2014 Bảng 2.4 Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn NHTM của khách hàng vay cá nhân trên địa bàn TP HCM Bảng 2.5 Mẫu phân bổ theo phân loại đối tượng phỏng vấn Bảng 2.6 Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo Bảng 2.7 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Bảng 2.8 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (sau khi loại bỏ biến CSTD1 và CSMA3) Bảng 2.9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (sau khi loại bỏ biến CSTD4) Bảng 2.10 Các biến trích xuất được từ EFA Bảng 2.11 Kết quả phân tích tương quan Bảng 2.12 Bảng tóm tắt các hệ số hồi qui Bảng 2.13 Kết quả kiểm định các giả thuyết mô hình
  11. -1- LỜI MỞ ĐẦU i. Lý do chọn đề tài Việt Nam đã là thành viên của WTO và đang hội nhập quốc tế. Trong xu hướng hội nhập chung và toàn cầu hóa mạnh mẽ, ngân hàng là ngành nhạy cảm và gần như mở cửa hoàn toàn theo cam kết quốc tế. Với hơn 175 tổ chức tài chính gồm Ngân hàng và các Tổ chức tài chính khác tại Việt Nam đã tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn khi sử dụng dịch vụ tài chính – ngân hàng. Điều này đồng thời vừa là cơ hội vừa là thách thức của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam, vì nhìn chung hầu hết sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng là khá giống nhau nên không những các ngân hàng thương mại cổ phần trong nước phải cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Do vậy, ngân hàng nào tạo ra được sự khác biệt ưu việt thì sẽ có lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế, tăng trưởng tín dụng trở thành một trong những thách thức lớn đối với các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong khoảng thời gian gần đây. Để khắc phục phần nào thực trạng trên, các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam chuyển hướng tập trung phát triển khách hàng cá nhân với nhu cầu phong phú, đa dạng và với lợi nhuận cao hơn; bằng nhiều biện pháp khác nhau như nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng vay, ưu đãi, cắt giảm lãi suất, thủ tục vay vốn đơn giản,… được sử dụng để tăng trưởng tín dụng. Vấn đề đặt ra là khách hàng cá nhân sẽ dựa trên các nhân tố nào lựa chọn ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam để vay vốn? Với mục tiêu tìm kiếm câu trả lời cho vấn đề trên tôi đã quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” để từ đó các ngân hàng thương mại cổ phần nhận thấy được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với người đi vay.
  12. -2- ii. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 mục tiêu chủ yếu sau: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. - Xác định mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. - Căn cứ vào kết quả nghiên cứu kiến nghị một số giải pháp nhằm duy trì và thu hút thêm khách hàng vay mới cho các ngân hàng. iii.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tựơng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân. - Phạm vi nghiên cứu: Các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12 năm 2014 đến tháng 4 năm 2015 iv. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát phi ngẫu nhiên, được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng. Mẫu được thu thập thông qua bảng câu hỏi. v. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Nghiên cứu này sẽ nêu ra các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới.
  13. -3- vi. Kết cấu của luận văn - Chương 1. Lý luận chung về cho vay cá nhân của ngân hàng thương mại và sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân - Chương 2. Thực trạng cho vay cá nhân của các NHTMCP Việt Nam và mô hình nghiên cứu tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh - Chương 3. Giải pháp thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  14. -4- CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ SỰ LỰA CHỌN NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1 Cơ sở lý luận về cho vay cá nhân của NHTM 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của cho vay cá nhân 1.1.1.1 Khái niệm cho vay cá nhân “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” (khoản 16 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH 12 ngày 16/06/2010). Như vậy, có thể hiểu “Cho vay cá nhân là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” 1.1.1.2 Đặc điểm của cho vay cá nhân  Đối tượng cho vay là cá nhân, hộ gia đình.  Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng nhiều nhưng mang lại lợi nhuận cao: So với tín dụng doanh nghiệp, giá trị của các khoản tín dụng cá nhân không lớn. Đó là do giá trị hàng hoá, dịch vụ hay vốn cho các đầu tư mang tính chất nhỏ lẻ (hộ kinh doanh) không cao. Mặc dù quy mô các khoản tín dụng này của ngân hàng là nhỏ nhưng tổng quy mô lại khá lớn, lãi suất cho vay luôn cao hơn so với lãi suất cho vay doanh nghiệp nên thông thường lợi nhuận mang lại từ hoạt động này khá cao.  Có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng: Quy mô của mỗi khoản tín dụng thường nhỏ thậm chí đối với các khoản tín dụng tín chấp thì lại nhỏ không đáng kể nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật về
  15. -5- các thông tin cá nhân lại khó có thể được thực hiện một cách đầy đủ và chính xác. Ngân hàng phải xử lý rất nhiều bước trong suốt quá trình cấp tín dụng từ lúc tiếp cận khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định các nội dung chính sách liên quan của Ngân hàng về khách hàng, giải ngân khoản tín dụng cho đến lúc trả dứt khoản tín dụng này.  Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao và không đầy đủ: Do thói quen thanh toán và nhận bằng tiền mặt trong các giao dịch cá nhân vẫn còn khá phổ biến nên việc khách hàng cá nhân kê khai ít hơn hoặc nhiều hơn so với thực tế hay việc giả mạo, kê khai khống các nguồn thu nhập trong hồ sơ vay vốn là một thực trạng khá phổ biến tại các ngân hàng thương mại.  Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nhu cầu này tăng lên trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh và giảm khi chu kỳ kinh tế suy thoái.  Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này.  Quy trình xét duyệt cho vay và hồ sơ khách hàng cá nhân thường đơn giản hơn so với doanh nghiệp, tổ chức.  Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. 1.1.2 Phân loại cho vay cá nhân của các NHTM 1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay  Cho vay cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.  Cho vay phi cư trú: là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch, ... của cá nhân, hộ gia đình.
  16. -6- 1.1.2.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả  Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trong đó khách hàng cá nhân đi vay trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng một số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời hạn vay. Phương thức này thường áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, người đi vay ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của khoản vay, số tiền và kỳ hạn của khoản vay sao cho phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng.  Cho vay thông thường: là khoản vay mà hàng tháng khách hàng cá nhân đi vay phải trả cho ngân hàng một khoản vốn gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi vay được tính theo số dư nợ thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu hiện nay của các NHTM.  Cho vay tuần hoàn: là các khoản cho vay mà ngân hàng cho phép cho khách hàng cá nhân đi vay sử dụng các loại thẻ tín dụng, các loại thẻ ATM, thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này thì ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, trong khoảng thời gian này khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần. 1.1.2.3 Căn cứ theo thời hạn khoản vay Theo tiêu chí này ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thời gian của các khoản vay như là thời gian giải ngân, thời gian thu nợ, … Qua đó các ngân hàng có thể quản lý tốt khả năng thanh khoản của mình  Ngắn hạn: các khoản vay cá nhân có thời gian vay từ 12 tháng trở xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho các tài sản lưu động, nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của cá nhân, hộ gia đình. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay món hay hạn mức, có hoặc không có tài sản đảm bảo,…  Trung và dài hạn: các khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm được xếp vào khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là các khoản cho vay dài hạn. Các khoản
  17. -7- vay này thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay cá nhân của các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay mang lại. 1.1.2.4 Căn cứ theo hình thức bảo đảm  Cho vay có tài sản bảo đảm: nghĩa vụ trả nợ của khách hàng cá nhân được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của người đi vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.  Cho vay không có tài sản bảo đảm: ngân hàng căn cứ vào uy tín của khách hàng hoặc được bảo đảm bằng uy tín của bên thứ ba và các nhân tố liên quan khác để cấp quyết định cho vay. 1.1.2.5 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ  Cho vay trực tiếp: Khách hàng cá nhân và ngân hàng trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng để nhận tiền vay từ ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này ngân hàng trực tiếp thẩm định khách hàng và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xảy ra.  Cho vay gián tiếp: Ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay thông qua các tổ chức trung gian. 1.1.3 Khác biệt giữa khách hàng cá nhân với khách hàng doanh nghiệp, tổ chức Các NHTM phân biệt bên đi vay thành 2 nhóm khách hàng là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, tổ chức. Vì đặc điểm của 2 nhóm này có sự khác nhau, sự phân biệt này nhằm mục đích chuyên môn hóa trong tiếp cận khách hàng cũng như việc quản lý khoản cho vay, đồng thời hạn chế những rủi ro cho ngân hàng. Khách hàng cá nhân thường vay các khoản vay nhỏ lẻ, không thường xuyên và không ổn định. Các khoản vay này thông thường phát sinh từ nhu cầu chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình, do đó đáp ứng nhu cầu tức thời cho nhóm đối tượng KHCN là mục tiêu của các NHTM hướng tới. Việc cho vay KHCN cũng giúp ngân
  18. -8- hàng phân tán rủi ro tín dụng thông qua việc cấp tín dụng cho nhiều món vay với nhiều khách hàng hơn. Đối tượng được xếp vào nhóm này không phải căn cứ vào giá trị khoản vay lớn hay nhỏ mà căn cứ vào pháp lý của bên đi vay trước pháp luật. Trong quan hệ vay này ngân hàng và khách hàng có quan hệ trực tiếp với nhau, trực tiếp ký kết vào các hợp đồng tín dụng và các văn bản liên quan đến việc vay vốn. Còn cho vay đối với doanh nghiệp, tổ chức thì việc ký kết các hợp đồng và các văn bản liên quan đến khoản vay là người đại diện cho doanh nghiệp, tổ chức đó. Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức thường có nhu cầu vay các khoản lớn, nhu cầu có tính ổn định cao. Vì các khoản dư nợ lớn nên mỗi khoản vay đòi hỏi ngân hàng phải thẩm định rất chặt chẻ, quy trình thẩm định, phân tích và kiểm soát khoản vay nghiệm ngặt. 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cá nhân của NHTM 1.2.1 Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng 1.2.1.1 Môi trường kinh tế Một môi trường kinh tế tốt sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng phát triển một cách ổn định, vững chắc, mối quan hệ người vay và ngân hàng diễn ra thông suốt. Còn đối với một môi trường kinh tế suy yếu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng để tranh giành khách hàng bất chấp rủi ro thì hoạt động tín dụng sẽ trì trệ, suy yếu và dễ dẫn đến phá sản. Chẳng hạn, dự báo về việc hàng năm Việt Nam sẽ tăng thêm khoảng 2 triệu người gia nhập nhóm tiêu dùng và hơn 2/3 dân số Việt Nam có độ tuổi từ 35 trở xuống với xu hướng khám phá, tham quan du lịch trong và ngoài nước góp phần trong việc xây dựng kế hoạch thúc đẩy tín dụng cá nhân tăng cao trong giai đoạn sắp tới một cách hiệu quả nhất; hay một dự báo về chính xác thời điểm việc lao dốc của giá chứng khoán/nhà đất để NHTM kiểm soát tiềm năng rủi ro quá hạn đối với việc đánh giá chất lượng tín dụng đầu tư mua sắm bất động sản/chứng khoán và đánh giá chất lượng tài sản cho việc bảo đảm cho các khoản tín dụng trong tương
  19. -9- lai; một địa phương có thu nhập bình quân đầu người cao thì nhu cầu cá nhân của người dân nơi đây cũng sẽ cao hơn so với địa phương có thu nhập bình quân đầu người thấp. 1.2.1.2 Chính trị và pháp luật Nếu môi trường chính trị ổn đinh và hệ thống pháp luật đơn giản, dễ hiểu, đáp ứng được việc chế tài các hình thức phạm tội thì sự phát triển kinh doanh trong ngân hàng sẽ bền vững, hạn chế được các thủ tục rườm rà, các thủ thuật lách luật, tệ nạn tham nhũng, đồng thời nhờ đó các khách hàng cá nhân cũng dễ dàng tiếp cận được với nguồn vốn của ngân hàng. Ngược lại, môi trường chính trị bất ổn, hệ thống pháp luật thay đổi thường xuyên thì ngân hàng cần phải giành một nguồn lực để phân tích, đánh giá các thay đổi này và đưa ra các giải pháp phù hợp. Điều này làm giảm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại, cản trở sự phát triển và khả năng bị thôn tính của các ngân hàng nhỏ gia tăng cũng như kìm hãm nhu cầu tín dụng của các cá nhân. 1.2.1.3 Văn hóa “Văn hóa phải được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội” - Nghị quyết Trung ương 9 (khóa XI). Văn hóa không chỉ ảnh hướng đến việc hình thành đạo đức của con người mà còn ảnh hưởng đến tư duy, đến hành động của bản thân cá nhân đó trong cuộc sống. Một thay đổi bất kỳ nào đó của văn hóa cũng có ảnh hưởng ít nhiều trực tiếp hay gián tiếp lên nền kinh tế. Ngành ngân hàng cũng bị ảnh hưởng không nhỏ bởi nhân tố văn hóa. Mỗi nền văn hóa sẽ có những chuẩn mực ứng xử trong cuộc sống riêng, điều này tác động đến hành vi ra quyết định trong hoạt động tín dụng của mỗi cá nhân. Trong đo phải kể đến là tác động của thói quen, của lối sống hằng ngày làm hình thành nên những nhu cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác nhau của mỗi vùng miền. Với một nền văn hóa có trình độ cao sẽ giúp cho mỗi cá nhân dễ dàng tiếp cận với các văn minh tiên tiến thường có nhu cầu tín dụng cao và ngược lại.
  20. - 10 - Ngân hàng xác định được thói quen của người dân sử dụng tiền mặt hay thẻ ATM, thẻ tín dụng, … trong giao dịch thanh toán hàng ngày thì dễ phân loại sản phẩm tín dụng chủ lực là cho vay tiền mặt, cho vay mua hàng hay cho vay thẻ tín dụng. Bên cạnh thông qua nền văn hóa để đánh giá tiềm năng phát triển tín dụng, ngân hàng còn căn cứ vào ảnh hưởng của văn hóa mà áp dụng các tiêu chí đánh giá rủi ro. Bởi văn hóa có thể ảnh hưởng đến đạo đức của người đi vay. Như vậy, văn hóa có thể làm giảm hoặc tăng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại NHTM. Văn hóa cũng ảnh hưởng đến lối sống. So sánh giữa thành thị/nơi tập trung đông dân cư với mức thu nhập và trình độ học vấn trung bình ở mức cao thì nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường sẽ tăng ở mức cao so với các vùng nông thôn/hẻo lánh nơi mà phần lớn là người nông dân quanh năm chỉ biết tới ruộng đồng. Những người có trình độ văn hóa cao có điều kiện tiếp xúc với nhiều kiến thức liên quan đến khoản cấp tín dụng, do đó khi xảy ra vấn đề tranh chấp, khiếu kiện thì thời gian mà ngân hàng xử lý đối với nhóm người này cũng dài hơn và mất nhiều chi phí hơn so với đối tượng là những người nông dân có trình độ văn hóa thấp. Các NHTM đưa nhân tố này vào trong quy định nội bộ các tiêu chí phân nhóm đối tượng cho vay, sản phẩm cho vay và khẩu vị rủi ro khi đánh giá uy tín, chất lượng tín dụng của đối tượng đi vay. Trong thực tế các ngân hàng luôn có một bộ phận chuyên nghiên cứu phát triển sản phẩm đáp ứng cho các chiến lược tăng trưởng tín dụng của mỗi nhóm đối tượng đặc thù trong từng thời điểm kinh doanh. 1.2.1.4 Khách hàng a. Nhu cầu tín dụng: Nhu cầu tín dụng của khách hàng quyết định việc tăng trưởng và mở rộng hoạt động tín dụng. Đối với hoạt động tín dụng cá nhân cũng phụ thuộc vào tình hình nhu cầu tín dụng cá nhân của từng giai đoạn, từng khu vực địa lý, kinh tế khác nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2