intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá công tác quản trị rủi tín dụng của NHCT từ đó đƣa ra một số gợi ý giúp NHCT quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung. Làm cơ sở cho những nghiên cứu sâu hơn về công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung và với NHCT nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  KHÚC THỊ THU CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  KHÚC THỊ THU CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN SĨ TP.HCM NĂM 2013
  3. Tôi xin cam đoan u n văn “Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt Nam” c n tr n nghiên c u c a nt n đ cđ c t tron qu tr n ct pv n i nc ut c ti n trong t i ian qua c s i u trong u n văn đ c thu t p t t ct c n u n cr r n đ n tin c đ cx trun t c c quan. Tôi xin c u tr c n i m v t n x c t c v t am ot i i u c n … t n … năm 2013 c i Khúc Th Thu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................................3 5. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................................4 6. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................................4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................5 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................5 1.1.1 Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại .................................................................5 1.1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng..........................................................................................5 1.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................................6 1.1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................................6 1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................................8 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................................8 1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .....................................................................................8 1.2.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng .............................................................................................9 1.2.2.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ...............................................................................................9 1.2.2.3. Kiểm soát và đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................................12 1.2.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng .................................................................................................13 1.2.3 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong bối cảnh hội nhập ....................13 1.2.3.1. RRTD là căn nguyên chủ yếu tạo ra các vấn đề của Ngân hàng ................................13 1.2.3.2. Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị của NHTM ..14 1.3 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ ......... GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ...................................................................................14 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số nƣớc trên thế giới .................................18
  5. 1.3.1.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc .....................................................................................14 1.3.1.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản .........................................................................................15 1.3.1.3 Kinh nghiệm của Mỹ ...................................................................................................16 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...............................................................................18 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ............................................20 2.1. Tổng quan về NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam .........................................................20 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................................20 2.1.2. Các thành tựu .................................................................................................................21 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây.............................................22 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và Rủi ro tín dụng tại NHCT ........................................24 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại các NHCT ...............................................................24 2.2.1.1. Tăng trƣởng dƣ nợ hằng năm .....................................................................................25 2.2.1.2. Phân tích Cơ cấu dƣ nợ cho vay .................................................................................26 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng .....................................32 2.2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng...........................................................................................32 2.2.2.2. Thực trạng Công tác quản trị rủi ro tín dụng ..............................................................35 2.2.3 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ....................................................................................35 2.2.4 Các phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng đã triển khai tại VIETINBANK ..................36 2.2.4.1 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên quy trình tín dụng ...................................................36 2.2.4.2 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng ......................................36 2.2.4.3 Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện về bảo đảm tiền vay................................37 2.2.4.4 Quản trị rủi ro tín dụng thông qua phân cấp quyết định tín dụng ..............................39 2.2.4.5 Quản trị rủi ro tín dụng thông qua chính sách quản trị nợ có vấn đề .........................39 2.2.4.6 Triển khai Hiệp ƣớc Basel II và thực tiễn áp dụng tại VIETINBANK .......................40 2.2.4.7 Triển khai mô hình tín dụng và thực tiễn áp dụng tại VIETINBANK ........................41 2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHCT .....................................................41 2.3.1. Những mặt làm đƣợc .....................................................................................................42 2.3.1.1. NHCTVN đã Cơ cấu lại nợ, lành mạnh hóa tài chính, nâng cao năng lực tài chính .43 2.3.1.2. NHCTVN đã Cơ cấu lại tổ chức, hoạt động quản trị .................................................43 2.3.1.3. NHCTVN đã Chuyển đổi mô hình tổ chức bộ máy quản trị tín dụng .......................44 2.3.1.4. NHCTVN đã Xây dựng quy trình thẩm định tín dụng theo tiêu chuẩn ISO ..............44
  6. 2.3.1.5. NHCTVN đã Xây dựng hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ quản trị các mặt nghiệp .. vụ hoạt động toàn NH ..............................................................................................................45 2.3.1.6. NHCTVN đã Xây dựng hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro trong hệ thống ............. NHCTVN.................................................................................................................................46 2.3.1.7. NHCTVN đã Trích lập dự phòng rủi ro theo thông lệ Ngân hàng quốc tế ................46 2.3.1.8. NHCTVN đã Thành lập công ty quản trị nợ và khai thác tài sản ..............................47 2.3.1.9. NHCTVN đã tăng cƣờng khả năng quản trị nhân sự .................................................47 2.3.2. Một số mặt hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng NHCTVN ........................48 2.3.2.1. Về an toàn vốn tối thiểu..............................................................................................48 2.3.2.2. Về cơ cấu đầu tƣ và các sản phẩm tín dụng ...............................................................48 2.3.2.3. Về mô hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................................48 2.3.2.4. Về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .........................................................................49 2.3.2.5. Về hệ thống công nghệ thông tin ................................................................................49 2.3.2.6 Về công tác thẩm định, cho vay ..................................................................................50 2.3.2.7 Kiểm tra giám sát chƣa thƣờng xuyên và mang tính hình thức ..................................51 2.3.2.8 Tồn tại trong xử lý nợ có vấn đề .................................................................................51 2.4. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHCT ...................................................51 2.4.1 Nguyên nhân rủi ro thuộc về phía NHCT ......................................................................51 2.4.2. Nguyên nhân rủi ro thuộc về phía khách hàng ..............................................................55 2.4.3. Nguyên nhân khách quan ..............................................................................................58 CHƢƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NH TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .........................................................................60 3.1. Về phía Ngân hàng Công Thƣơng ....................................................................................60 3.1.1. Về định hƣớng công tác tín dụng của NHCTVN ..........................................................60 3.1.2. Nâng cao năng lực tài chính ngân hàng .........................................................................61 3.1.3. Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn và chuẩn mực ngân hàng quốc tế 62 3.1.4. Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín dụng ..............62 3.1.5. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng..............................................63 3.1.6. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và cho vay .................................................................64 3.1.7 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................................................68 3.1.8. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng ............................................70 3.1.9. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động ngân hàng ...............................70 3.1.10. Thực hiện nghiêm túc trích lập dự phòng rủi ro .........................................................71 3.1.11. Quản trị chặt chẽ và xử lý nhanh chóng các khoản nợ xấu .........................................72
  7. 3.2. Các Kiến nghị về phía NHNN ..........................................................................................73 3.2.1 Cơ cấu lại căn bản, toàn diện tổ chức và hoạt động của NHNN ...................................73 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng, hoàn thiện cơ chế chính sách về quản trị nhà nƣớc trong lĩnh vực tài chính- tiền tệ ......................................................................................73 3.2.3. Nâng cao năng lực của NHNN về quản trị, điều hành chính sách tiền tệ-tín dụng.......74 3.2.4. Xây dựng hệ thống thanh tra, giám sát các mặt hoạt động ngân hàng theo tiêu chuẩn thông lệ ngân hàng quốc tế ......................................................................................................75 3.2.5. Hòan thiện hệ thống cung cấp thông tin, phòng ngừa rủi ro kịp thời chính xác cho các tổ chức tín dụng .......................................................................................................................75 3.2.6. Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu xếp loại, đánh giá khách hàng thống nhất cho các TCTD .......................................................................................................................................76 3.3. Các kiến nghị về phía Chính phủ .....................................................................................76 KẾT LUẬN ............................................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của NHCTVN giai đoạn 2009-2012 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng trong tổng tài sản của NHCT Bảng 2.3: Mức độ tập trung dư nợ theo chi nhánh của NHCT Bảng 2.4: Phân tích chất lượng nợ cho vay tại VietinBank Bảng 2.5: Trích lập dự phòng rủi ro tại VietinBank
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Quy mô tổng tài sản, nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay Đồ thị 2.2: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế của NHCT Đồ thị 2.3: Cơ cấu cho vay theo quy mô khách hàng của NHCT Đồ thị 2.4: Cơ cấu cho vay theo thời hạn của NHCT Đồ thị 2.5: Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế của NHCT Đồ thị 2.6: Số dư bảo lãnh của NHCT Đồ thị 2.7: Diễn biến tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu của NHCT Đồ thị 2.8: Cơ cấu thu nhập năm 2012 của NHCT Đồ thị 2.9: Diễn biến tỷ lệ an toàn vốn CAR
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Thế giới đang đƣơng đầu với một cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nhất trong vòng 70 năm lại đây. Một số chuyên gia kinh tế hàng đầu nhận định, thời điểm tồi tệ nhất còn đang đến. Không tránh khỏi các ảnh hƣởng, nền kinh tế Việt Nam cũng gặp nhiều khó khăn, đứng trƣớc nguy cơ suy giảm kinh tế thực sự. Có thể thấy, từ tháng 10/2008 cho tới nay, tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với Việt Nam ngày càng trở nên rõ rệt hơn: các hoạt động sản xuất - kinh doanh giảm và có xu hƣớng bị thu hẹp; kim ngạch xuất khẩu tháng sau giảm so với tháng trƣớc; sức tiêu thụ và chỉ số giá tiêu dùng giảm; một số hàng hóa và vật tƣ quan trọng ứ đọng, nổi bật là sắt, thép, xi măng và phân bón; TTCK trì trệ và chỉ số giá chứng khoán liên tục có hƣớng xuống thấp; thị trƣờng bất động sản trầm lắng và đóng băng… Các tác động mang tính vĩ mô trên đòi hỏi phải có những điều chỉnh tức thời trong việc tổ chức quản trị hoạt động sản xuất - kinh doanh tại các DN trong nƣớc. Một số rủi ro trong kinh doanh và tài chính chủ yếu mà lãnh đạo DN cần quan tâm trƣớc tiên, gắn với việc giảm thiểu rủi ro này, là: doanh thu và lợi nhuận cùng giảm sút; hoạt động kinh doanh đối mặt với nhiều nguy cơ khả năng đứng vững của các dự án đầu tƣ không đƣợc đảm bảo; tính thanh khoản trở nên xấu đi; sự ổn định hợp lý trong quan hệ với các đơn vị cung cấp không đƣợc đảm bảo; thay đổi bất lợi về nguồn lực nhân sự, thành tích công việc và văn hóa DN. Rủi ro và lợi nhuận là ngƣời bạn đồng hành. Không có rủi ro thì không có lợi nhuận. Rủi ro là cái để quản trị chứ không phải để tránh. Đây là những nhận định hết sức cô đọng và đúng đắn về sự hiện hữu của rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ (NHTM). Từ xƣa đến nay, công việc quản trị rủi ro vẫn luôn gắn chặt trong tất cả các hoạt động của Ngân hàng ở các cấp độ khác nhau. Khi hoạt động Ngân hàng ngày càng đa dạng và phát triển thì yêu cầu tăng cƣờng quản trị rủi ro là yêu cầu mà các Ngân hàng buộc phải thực hiện nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh, hội nhập ngày càng sâu rộng.
  11. 2 NHTMCPCT VN (viết tắt là NHCT VN) là một trong những NHTMCP lớn nhất ở Việt Nam. Nhƣ nhiều NHTM VN khác, tín dụng không chỉ là dịch vụ căn bản tạo ra khối lƣợng tài sản lớn trong tổng tài sản có mà còn là nguồn thu nhập chính của ngân hàng . Trong tổng các nguồn thu, thì thu nhập từ lãi cho vay và các loại phí liên quan trực tiếp đến hoạt động tín dụng thƣờng chiếm từ 70% - 80% . Bên cạnh những đóng góp to lớn đó, tín dụng cũng là mảng hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, tàn phá mạnh nhất lợi nhuận của Ngân hàng và là nguyên nhân chính của mọi sự đổ vỡ Ngân hàng. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng là công việc chủ đạo của hoạt động quản trị của NHCT. NHCT đã và đang từng bƣớc thực hiện các nội dung công việc của quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, công tác này hiện chƣa thực sự hiệu quả, còn thiếu tính bền vững, lâu dài, thiên về xử lý hậu quả mà tính phòng ngừa còn kém, thiên về các yếu tố định tính mà chƣa có khả năng lƣợng hóa cụ thể rủi ro. Để tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng, hiện nay, NHCT đã có những bƣớc đi căn bản để xây dựng và cơ cấu lại toàn bộ khuôn khổ và hạ tầng quản trị rủi ro tín dụng. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế nhằm giúp thêm lời giải cho bài toán quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP CT VN. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. - Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của NHCT, tìm hiểu kinh nghiệm của Ngân hàng trên thế giới và rút ra bài học cho Việt Nam, luận văn góp phần tổng quát, nhận dạng các loại rủi ro tín dụng ở NHCT và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại NHCT. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHCT - Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn trong phạm vi chủ yếu là năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHCT giai đoạn 2009-2012.
  12. 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Quá trình thực hiện nghiên cứu, phân tích đánh giá công tác quản trị rủi ro của NHCT đƣợc hiệu quả hơn, tác giả sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu nhƣ : thu thập, thống kê số liệu từ sơ cấp đến thứ cấp, phân tích và xử lý số liệu, điều tra chọn mẫu nhằm đƣa ra các giải pháp tốt hơn để hoàn thiện chiến lƣợc quản trị rủi ro cho NHCT -Phƣơng pháp thu thập, thống kê số liệu từ sơ cấp và thứ cấp Các số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn những cán bộ nhân viên làm việc tại NHCT, phỏng vấn chuyên gia,…thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng. Các số liệu thứ cấp đƣợc tổng hợp thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo phòng quản trị rủi ro tín dụng, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, ấn phẩm chuyên ngành… - Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu Thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hƣớng để đánh giá tình hình thực hiện công tác quản trị rủi ro của NH. (đƣợc sử dụng ở chƣơng 2 của đề tài) Phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: các số liệu từ các bản báo cáo tài chính và báo cáo của phòng rủi ro tín dụng đƣợc tính toán, phân tích, so sánh qua các năm. (đƣợc sử dụng ở chƣơng 2 của đề tài). Sử dụng phƣơng pháp điều tra thu thập thông tin thực tế thông qua phát phiếu thu thập thông tin thực tế, nghiên cứu các hồ sơ khách hàng tại chi nhánh và phỏng vấn trực tiếp CBTD. + Đối tƣợng: ngân hàng và Công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty TNHH. + Số phiếu phát ra đi kèm với phỏng vấn trực tiếp: 100 + Thời gian khảo sát: từ ngày 02/10/2012 đến ngày 12/12/2012. + Phƣơng thức khảo sát: tiến hành phỏng vấn trực tiếp kết hợp với phát phiếu thu thập thông tin thực tế; nghiên cứu hồ sơ khách hàng tại chi nhánh.Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp đƣợc, kết quả các mẫu điều tra và những ý kiến , nhận định của cán bộ tín dụng tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê , đối chiếu, so sánh để phân tích đánh giá thực trạng hoạt
  13. 4 động tín dụng tại chi nhánh, tìm hiểu chi tiết, cụ thể những nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn từ phía doanh nghiệp và đƣa ra một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. 5. Ý nghĩa của đề tài Đánh giá công tác quản trị rủi tín dụng của NHCT từ đó đƣa ra một số gợi ý giúp NHCT quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung. Làm cơ sở cho những nghiên cứu sâu hơn về công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung và với NHCT nói riêng. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận ra, luận văn có kết cấu gồm 3 chƣơng Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chương 3: Những giải pháp nâng cao chất lượng quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
  14. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng đƣợc cấp tín dụng không thực hiện hoă ̣c thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng , gây tổn thất cho Ngân hàng; đó là khả năng khách hàng không trả hoă ̣c không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho Ngân hàng. Khoản 1, điều 2 quyết định 493/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNNVN, đề cập khái niệm “rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” Rủi ro tín dụng theo định nghĩa của Uỷ ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế: “Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh tổn thất kinh tế do khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết”. Frank Knight , một học giả ngƣời Mỹ đầu thế kỷ 20 định nghĩa “rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc “Alain Willet cho rằng ” rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến biến cố không mong đợi “Còn Irving Perfer lại nói “ rủi ro là tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có thể đo lƣờng bằng xác suất “Một nhà kinh tế học ngƣời Anh là Marilic Hurt Carty quan niệm “ rủi ro là tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong tƣơng lai có thể xác định đƣợc “. Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng, song các quan niệm về rủi ro tín dụng đều hội tụ với nhau về bản chất đó là: Rủi ro tín dụng là khả năng (xác xuất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do khách hàng được cấp tín dụng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với NH. Rủi ro tín dụng có thể gây tổn thất về tài chính cho NHTM đó là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn; trong trƣờng hợp nghiêm trọng sẽ dẫn tới thua lỗ, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản Ngân hàng. 1.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
  15. 6 Theo đối tƣợng sử dụng vốn vay: + Rủi ro khách hàng cá thể. + Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế. + Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý. Theo phạm vi ảnh hƣởng: + Rủi ro giao dịch đơn lẻ. + Rủi ro hệ thống. Phân theo giai đoạn phát sinh: + Rủi ro trước khi cho vay ( thẩm định). + Rủi ro trong cho vay. + Rủi ro sau cho vay ( quản trị, thu hồi nợ). Phân theo sản phẩm tín dụng: + Rủi ro sản phẩm tín dụng nội bảng.. + Rủi ro các sản phẩm phái sinh. Việc phân loại RRTD theo sản phẩm tín dụng khác nhau có đặc điểm khác nhau cấu thành nên rủi ro khác nhau, để có thay đổi trong quy trình quản trị RRTD thích ứng. 1.1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng * Nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng bên ngoài Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão lụt, hạn hán, hỏa họan và động đất. Những thay đổi về nhu cầu của ngƣời tiêu dùng hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả cơ nghiệp của một hãng kinh doanh và đặt ngƣời đi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ. Một cuộc đình công kéo dài, việc giảm giá để cạnh tranh hoặc việc mất một ngƣời quản trị giỏi có thể làm thiệt hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả tiền vay của ngƣời đi vay. Thông tin không cân xứng: Thông tin không cân xứng trên thị trƣờng tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các ngân hàng trƣớc nguy cơ rủi ro cao. Môi trường kinh tế: Có ảnh hƣởng đến sức mạnh tài chính của ngƣời đi vay và thiệt hại hay thành công đối với ngƣời cho vay.
  16. 7 Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước: Trong điều kiện kinh tế mở cửa dƣới nhiều hình thức và phƣơng tiện, những biến động lớn về kinh tế chính trị trên thế giới có ảnh hƣởng đến các quan hệ kinh tế đối ngoại của một nƣớc mà biểu hiện là cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái…biến động đến sự biến động của giá cả hàng hóa xuất nhập khẩu, lãi suất, mức cầu tiền tệ… Môi trường pháp lý: Cùng với môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lý tạo nên môi trƣờng cho vay của các ngân hàng thƣơng mại. Môi trƣờng cho vay có thể ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối với hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại. * Nguyên nhân từ phía ngƣời vay Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay: Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hƣớng xấu của kết quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc xây dựng và triển khai các phƣơng án, dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không chính xác, khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lƣợng không phù hợp, thực tế. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trƣờng cung cấp, thị trƣờng tiêu thụ. Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở việc các doanh nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp. * Nguyên nhân do ngân hàng Do thông tin tín dụng không đầy đủ. Ngân hàng có một cái nhìn không toàn diện về bản thân khách hàng cũng nhƣ tình hình tài chính của họ. Điều đó dẫn đến sự sai lệch trong việc đánh giá hiệu quả của các khoản vay, cho vay quá khả năng chi trả của khách hàng. Trình độ chuyên môn của cán bộ ngân hàng nói chung và của cán bộ tín dụng nói riêng còn hạn chế. Ngân hàng quá chú trọng về lợi tức, đặt mong muốn về lợi tức cao hơn các khoản cho vay lành mạnh, do vậy rủi ro của khoản vay càng cao. Sự cạnh tranh không lành mạnh với các ngân hàng khác để mong muốn cho vay đƣợc nhiều hơn. Cạnh tranh không lành mạnh ở đây có thể hiểu rằng ngân hàng đã bỏ qua một số
  17. 8 bƣớc thẩm định quan trọng khi cho vay, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ... nhằm lôi kéo khách hàng. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên. Nhân viên tín dụng không nắm bắt đƣợc tình hình tín dụng của khách hàng cũng nhƣ môi trƣờng tín dụng của nền kinh tế. Do vậy, không nhận biết đƣợc các rủi ro tiềm ẩn, không nắm bắt kịp thời các khoản cho vay có vấn đề * Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hƣớng bất lợi (phụ thuộc vào đặc tính của tài sản và thị trƣờng giao dịch các tài sản đó): Giá tài sản biến động; tài sản bảo đảm khó định giá; tài sản có tính khả mại thấp, tài sản có tính chuyên dùng; tài sản có tranh chấp về pháp lý; tài sản giả mạo…. 1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Theo quan điểm hiện đại, quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, chính sách quản trị và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận. Kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng cƣờng các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt đƣợc hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn. “Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng là một bộ phận quan trọng trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và đƣợc coi là đóng vai trò cốt tử cho sự thành công của Ngân hàng trong dài hạn” (Basel Committee on Banking Supervision, 2000). Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ở các góc độ khác nhau, nhƣng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, chúng ta có thể diễn giải khái niệm quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các Ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hoá lợi nhuận của Ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận. 1.2.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro tín dụng
  18. 9 Khái niệm: Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục có hệ thống, nhằm theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trƣờng hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng RRTD, xác định những nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo đƣợc những nguyên nhân tiềm ẩn gây ra RRTD. Phương pháp: Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập đƣợc bảng liệt kê tất cả các dạng rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phƣơng pháp: lập bảng câu hỏi nghiên cứu, tiến hành điều tra phân tích các hồ sơ tín dụng, đặc biệt quan tâm điều tra các hồ sơ đã có vấn đề, phƣơng pháp nhận biết các dấu hiệu cảnh bảo khoản cấp tín dụng có vấn đề. 1.2.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng Khái niệm: Đo lƣờng rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp nhằm lƣợng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng nhƣ để trích lập dự phòng rủi ro. Để đo lƣờng rủi ro tín dụng, nhà quản trị có thể sử dụng các mô hình thích hợp để đo lƣờng, đánh giá rủi ro tín dụng: * Mô hình định tính ( Mô hình chất lượng 6C) 1) Tƣ cách ngƣời vay (Character): CBTD phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ vay đối với khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhƣ từ trung tâm thông tin tín dụng, từ ngân hàng bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng. . . (2) Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của quốc gia. Đòi hỏi ngƣời chủ doanh nghiệp và ngƣời bảo lãnh phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; năng lực pháp lý của doanh nghiệp vay vốn; Quá trình hoạt động của doanh nghiệp tới thời điểm hiện tại, cơ cấu sở hữu, chủ sở hữu, tính chất hoạt động sản phẩm, khách hàng chính, ngƣời cung cấp chính của doanh nghiệp…. (3) Cashflow – tài chính: Thẩm định, thu thập tình hình tai chính của khách hàng, doanh thu bán hàng, dòng tiền hiện tại và dự kiến, tính thanh khoản của tài sản lƣu động,
  19. 10 vòng quay nợ phải thu, phải trả, hàng tồn kho, cơ cấu nguồn vốn, tình trạng vay nợ, kiểm soát chi phí, khả năng trả lãi, khả năng và chất lƣợng quản trị… (4) Bảo đảm tiền vay: (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng. Thẩm định đầy đủ các thông tin: tính pháp lý của tài sản, loại tài sản, khả năng bị lỗi thời, mất giá của tài sản, giá trị tài sản, mức độ chuyên biệt của tài sản, tình trạng đã bị cầm cố, thế chấp của tài sản, các hạn chế khác, tình trạng bảo hiểm, đã đƣợc dùng để bảo lãnh cho ngƣời khác, vị thế của Ngân hàng đối với việc đòi cầm cố/thế chấp đối với tài sản… (5) Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ: Tùy thuộc vào từng khách hàng cụ thể: Địa vị cạnh tranh và thị phần, điều kiện tài chính, lao động… hiện tại của khách hàng trong ngành; kết quả hoạt động của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh khác trong ngành tình hình cạnh tranh của sản phẩm; mức độ nhạy cảm của khách hàng đổi với chu kỳ kinh doanh và những thay đổi về công nghệ, ảnh hƣởng của lạm phát đối với bảng cân đối kế toán và với CF của khách hàng, tƣơng lai của ngành, các yếu tố chính trị, pháp lý, xã hội, công nghệ, môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh, ngành nghề của khách hàng mà Ngân hàng đƣa ra những điều kiện cụ thể, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng Nhà nƣớc theo từng thời kỳ. (6) Kiểm soát (Control): Tập trung vào các vấn đề nhƣ: Các luật, qui định, qui chế hiện hành liên quan đến khoản tín dụng đang đƣợc xem xét; hồ sơ giấy tờ phục vụ cho công việc kiểm soát; hồ sơ giấy tờ cho vay, giải ngân phải có đầy đủ và phải đƣợc ký bởi các bên; mức độ phù hợp của khoản vay đối với quy chế, qui định của Ngân hàng; ý kiến của các chuyên giá kinh tế, kỹ thuật về môi trƣờng của ngành, về sản phẩm, về các yếu tố khác có thể ảnh hƣởng đến khoản vay. * Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng Mô hình điểm số Z: Mô hình này phụ thuộc vào: (i) chỉ số các yếu tố tài chính của ngƣời vay – X; (ii) tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của ngƣời vay trong quá khứ, mô hình đƣợc mô tả nhƣ sau:
  20. 11 Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5 (1) Trong đó: X1: tỷ số “vốn lƣu động ròng/tổng tài sản”. X2: tỷ số “lợi nhuận tích lũy/tổng tài sản”. X3: tỷ số “lợi nhuận trƣớc thuế và lãi/tổng tài sản”. X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn” X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”. Trị số Z càng cao, thì ngƣời vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Nhƣ vậy, khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Z < 1,8: Khách hàng có khả năng rủi ro cao. 1,8 < Z 3: Khách hàng không có khả năng vỡ nợ. Bất kỳ công ty nào có điểm số Z < 1.81 phải đƣợc xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng: Ngoài mô hình điểm số Z, nhiều ngân hàng còn áp dụng mô hình cho điểm để xử lý đơn xin vay của ngƣời tiêu dùng nhƣ: mua xe hơi, trang thiết bị gia đình, bất động sản,…Các yếu tố quan trọng trong mô hình cho điểm tín dụng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số ngƣời phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, tài khoản cá nhân, thời gian làm việc. Mô hình này thƣờng sử dụng 7-12 hạng mục, mỗi hạng mục đƣợc cho điểm từ 1-10. Chi tiết vui lòng xem ở phụ lục 01 đính kèm Phương pháp IRB (Internal Ratings Based) Phƣơng pháp IRB hay còn gọi là phƣơng pháp ƣớc tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ. Đây là phƣơng pháp đƣợc áp dụng theo Hiệp định mới về tiêu chuẩn vốn quốc tế của Basel II. Việc sử dụng IRB để ƣớc lƣợng tổn thất tín dụng đã đƣợc ủy ban Basel khuyến khích các nƣớc tham gia sử dụng. Việc ƣớc lƣợng tổn thất phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là xác suất không trả nợ của khách hàng (PD), tỷ trọng tổn thất ƣớc tính (LGD)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2