intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận - Nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích thực trạng mức độ quản trị lợi nhuận trong giai đoạn thay đổi chế độ kế toán, đồng thời xác định và phân tích ảnh hưởng của nhóm nhân tố đặc điểm công ty đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Dựa trên kết quả nghiên cứu đưa ra một vài kiến nghị cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm hỗ trợ họ trong việc ra các quyết định phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận - Nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TOÀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI QUẢN TRỊ LỢI NH NGHIÊN CỨU TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TOÀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN – NGHIÊN CỨU TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận – Nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Luận văn chưa từng được tác giả công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. Nguyễn Thị Toàn
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................... 3 3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi của nghiên cứu ........................................ 4 4.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 5.Đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 5 6.Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 8 1.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 8 1.1.1.Nghiên cứu về mô hình đo lường hành vi quản trị lợi nhuận ................. 8 1.1.2.Nghiên cứu về động cơ dẫn đến hành vi quản trị lợi nhuận ................... 9 1.1.3.Nghiên cứu về kỹ thuật quản trị lợi nhuận............................................ 10 1.1.4.Nghiên cứu về các nhân tố đặc điểm công ty ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận ....................................................................................... 10 1.1.5.Nghiên cứu về hậu quả của hành vi quản trị lợi nhuận......................... 11 1.2.Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................. 12 1.2.1.Nghiên cứu về mô hình đo lường hành vi quản trị lợi nhuận ............... 12 1.2.2.Nghiên cứu về động cơ dẫn đến hành vi quản trị lợi nhuận ................. 12 1.2.3.Nghiên cứu về kỹ thuật quản trị lợi nhuận............................................ 13 1.2.4.Nghiên cứu về các nhân tố đặc điểm công ty ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận ....................................................................................... 14 1.2.5.Nghiên cứu về hậu quả của hành vi quản trị lợi nhuận......................... 16 1.3.Nhận xét và xác định vấn đề nghiên cứu ................................................... 16
  5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ............................................................ 19 2.1.Định nghĩa hành vi quản trị lợi nhuận ...................................................... 19 2.2.Các lý thuyết nền tảng ................................................................................. 20 2.2.1.Lý thuyết đại diện (Agency Theory) ..................................................... 20 2.2.2.Lý thuyết tín hiệu (Signaling Theory) .................................................. 22 2.3.Biến kế toán dồn tích và nhận diện hành vi quản trị lợi nhuận .............. 23 2.3.1.Biến kế toán dồn tích ............................................................................ 23 2.3.2.Nhận diện hành vi quản trị lợi nhuận .................................................... 23 2.4.Một số công cụ quản trị lợi nhuận. ............................................................ 25 2.4.1.Thay đổi chính sách kế toán áp dụng. ................................................... 25 2.4.2.Thông qua việc trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng tổn thất tài sản ............................................................................................................. 25 2.4.3.Thông qua việc lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. ... 26 2.4.4.Thông qua các khoản trích trước và phân bổ ........................................ 26 2.4.5.Thông qua các khoản dự phòng phải trả ............................................... 27 2.4.6.Việc ước tính tỷ lệ hoàn thành và ghi nhận doanh thu, chi phí đối với hợp đồng dài hạn ...................................................................................... 28 2.5.Tổng quan về Thông tư 200/2014/TT-BTC ............................................... 29 2.5.1.Lựa chọn phương pháp tính giá hàng xuất kho..................................... 29 2.5.2.Ghi nhận doanh thu đối với hoạt động đầu tư, kinh doanh bất động sản .................................................................................................................. 30 2.5.3.Ghi nhận chi phí chiết khấu thương mại, khuyến mãi và giảm giá hàng bán ......................................................................................................... 30 2.5.4.Ghi nhận dự phòng hoàn nguyên môi trường ....................................... 32 2.5.5.Ghi nhận lãi phải thu từ các khoản cho vay .......................................... 32 2.5.6.Ghi nhận lãi vay đối với nhà thầu xây lắp ............................................ 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 34 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................ 35 3.1.Mô hình nghiên cứu và phát triển giả thuyết nghiên cứu........................ 35
  6. 3.1.1.Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 35 3.1.2.Phát triển giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 36 3.1.2.1.Chế độ kế toán .............................................................................. 36 3.1.2.2.Quy mô công ty ............................................................................ 37 3.1.2.3.Thời gian hoạt động của công ty .................................................. 37 3.1.2.4.Thời gian niêm yết của công ty .................................................... 38 3.1.2.5.Loại công ty kiểm toán ................................................................. 38 3.1.2.6.Tính trì hoãn của báo cáo tài chính .............................................. 40 3.2.Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .................................. 40 3.2.1.Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 40 3.2.2.Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 41 3.3.Mô hình hồi quy ........................................................................................... 43 3.3.1.Mô hình đo lường hành vi quản trị lợi nhuận – Mô hình Modified Jones – Mô hình hồi quy giai đoạn 1 ............................................................. 43 3.3.2.Mô hình nghiên cứu các nhân tố - Mô hình hồi quy giai đoạn 2 .......... 45 3.4.Chọn mẫu và thu thập dữ liệu .................................................................... 47 3.4.1.Chọn mẫu .............................................................................................. 47 3.4.2.Thu thập dữ liệu .................................................................................... 49 3.5.Phân tích dữ liệu .......................................................................................... 49 3.5.1.Phân tích thống kê mô tả: ...................................................................... 49 3.5.2.Phân tích tương quan và phân tích hồi quy ........................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 52 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 53 4.1.Kết quả nghiên cứu...................................................................................... 53 4.1.1.Kết quả nghiên cứu giai đoạn 1 ............................................................ 53 4.1.2.Kết quả nghiên cứu giai đoạn 2 ............................................................ 57 4.1.2.1.Thống kê mô tả ............................................................................. 57 4.1.2.2.Phân tích tương quan .................................................................... 59 4.1.2.3.Phân tích hồi quy .......................................................................... 60 4.2.Bàn luận kết quả .......................................................................................... 67
  7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 69 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 70 5.1.Kết luận ........................................................................................................ 70 5.2.Kiến nghị ...................................................................................................... 71 5.2.1.Đối với cơ quan quản lý nhà nước ........................................................ 71 5.2.2.Đối với công ty niêm yết ....................................................................... 72 5.2.3.Đối với công ty kiểm toán ..................................................................... 73 5.2.4.Đối với các đối tượng sử dụng thông tin .............................................. 73 5.3.Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................. 74 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính Big4 Nhóm các công ty kiểm toán, gồm: Ernst & Young, Deloitte Touche, KPMG và PriceWaterhouseCoopers Big6 Nhóm các công ty kiểm toán, gồm: Arthur Andersen, Ernst & Young, Coopers & Lybrand, Deloitte Touche, KPMG và Price Waterhouse BTC Bộ tài chính DA Biến kế toán dồn tích có điều chỉnh FGLS Phương pháp ước lượng bình phương tổi thiểu tổng quát khả thi HĐKD Hoạt động kinh doanh HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh NDA Biến kế toán dồn tích không điều chỉnh OLS Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất QĐ Quyết định TA Tổng biến kế toán dồn tích TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TT Thông tư TTCK Thị trường chứng khoán VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Mô tả các biến độc lập Bảng 4.1. Kết quả đo lường các hệ số hồi quy theo mô hình Modified Jones Bảng 4.2. Mô tả thống kê biến kế toán dồn tích có điều chỉnh Bảng 4.3. Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy giai đoạn 2 Bảng 4.4. Thống kê mô tả biến loại công ty kiểm toán Bảng 4.5. Ma trận tương quan mô hình hồi quy giai đoạn 2 Bảng 4.6. kết quả hồi quy giai đoạn 2 theo phương pháp OLS Bảng 4.7. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan, phương sai thay đổi và đa cộng tuyến Bảng 4.8. Kết quả khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi với hồi quy FGLS có trọng số Bảng 4.9. Kết quả kiểm định giả thuyết của bài nghiên cứu
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Mô hình ảnh hưởng vận dụng chế độ kế toán đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Hình 3.2. Mô hình các nhân tố về đặc điểm công ty ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Hình 3.3. Quy trình nghiên cứu Biểu đồ 4.1. Xu hướng quản trị công ty của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Biểu đồ 4.2. Thực trạng quản trị công ty của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Biểu đồ 4.3. Phân phối chuẩn của phần dư
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lợi nhuận, một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải, đi đến phá sản. Nhà đầu tư thường dựa vào các thông tin được công bố từ các công ty niêm yết để ra quyết định đầu tư và có xu hướng đầu tư vào các công ty kinh doanh có hiệu quả và có triển vọng tăng trưởng cao (Đặng Ngọc Hùng, 2015). Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp là cơ sở để các cơ quan thuế thu thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các doanh nghiệp; Và chỉ tiêu lợi nhuận là một trong các cơ sở để các trung gian tài chính ra quyết định cho vay. Như vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp và sự trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận là vấn đề cực kỳ quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử dụng thông tin. Healy và Whalen (1999) cho rằng khi các nhà quản trị sử dụng những xét đoán của mình trên báo cáo tài chính và trong cơ cấu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh để làm thay đổi báo cáo tài chính, để gây ra sự hiểu nhầm về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp hoặc tác động đến kết quả các hợp đồng mà chúng dựa vào số liệu báo cáo của kế toán, nhằm đạt được các lợi ích cá nhân của mình thì đồng nghĩa với việc hành vi quản trị lợi nhuận của nhà quản trị đã xảy ra. Như vậy, làm thế nào để nhận biết được hành vi quản trị lợi nhuận của các nhà quản trị? Các nhà quản trị dùng những kỹ thuật gì để quản trị lợi nhuận? Những nhân tố nào tác động đến hành vi quản trị lợi nhuận của nhà quản trị?...Đây là những câu hỏi quan trọng đặt ra cho những người sử dụng thông tin để họ có một cái
  12. 2 nhìn bao quát về hành vi quản trị lợi nhuận của các doanh nghiệp, từ đó có nguồn thông tin đáng tin cậy hỗ trợ việc ra quyết định của mình. Ronen và Yaari (2008) cho rằng các nhà quản trị có thể thực hiện quản trị lợi nhuận thông qua việc lựa chọn chính sách kế toán hoặc thông qua các hoạt động kinh tế phát sinh tại đơn vị. Chính sách kế toán là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính (VAS29); và việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành (VAS21). Như vậy, khi chế độ kế toán thay đổi có thể sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán của các doanh nghiệp, từ đó có thể ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận của các doanh nghiệp. Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ- BTC, áp dụng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính từ năm 2015 trở đi. Như vậy Báo cáo tài chính năm 2014 của các doanh nghiệp được lập và trình bày theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, và Báo cáo tài chính năm 2015 của các doanh nghiệp được lập và trình bày theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Như vậy, có sự khác biệt về mức độ quản trị lợi nhuận của các doanh nghiệp trong năm 2014 và năm 2015 hay không? Trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu tại Việt Nam đã bước đầu quan tâm đến vần đề quản trị lợi nhuận. Phan Thị Thanh Trang (2015) đã tiến hành nghiên cứu xem xét hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại HOSE trước và sau khi niêm yết, đồng thời xem xét ảnh hưởng của điều kiện kinh tế đến quản trị lợi nhuận; Đặng Ngọc Hùng (2015) đã tiến hành nghiên cứu xu hướng quản trị lợi nhuận do thay đổi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam;… Tuy nhiên, hiện nay, chưa có nghiên cứu nào xem xét ảnh hưởng của việc lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán đến hành vi quản trị lợi nhuận.
  13. 3 Từ tầm quan trọng của vấn đề, và từ tính thiết thực của việc tạo ra một công cụ đơn giản hỗ trợ việc ra quyết định cho những người sử dụng thông tin thông qua mối liên hệ giữa những thông tin cơ bản được công bố bởi các công ty niêm yết (đặc điểm công ty) và hành vi quản trị lợi nhuận, luận văn này nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận – Nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích thực trạng mức độ quản trị lợi nhuận trong giai đoạn thay đổi chế độ kế toán, đồng thời xác định và phân tích ảnh hưởng của nhóm nhân tố đặc điểm công ty (bao gồm quy mô công ty, thời gian hoạt động của công ty, thời gian niêm yết của công ty, loại công ty kiểm toán và tính trì hoãn của báo cáo tài chính) đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Dựa trên kết quả nghiên cứu đưa ra một vài kiến nghị cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm hỗ trợ họ trong việc ra các quyết định phù hợp. b. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu đặt ra, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Mức độ quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong năm 2014 và năm 2015 (giai đoạn thay đổi chế độ kế toán) như thế nào? Câu hỏi 2: Ảnh hưởng của các nhân tố đặc điểm công ty đến mức độ quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong năm 2015 như thế nào?
  14. 4 Câu hỏi 3: Cần đề xuất những kiến nghị nào đối với các đối tượng liên quan nhằm hỗ trợ họ trong việc ra các quyết định phù hợp. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi của nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong năm 2014 và năm 2015, và các nhân tố liên quan đến đặc điểm công ty ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong năm 2015. b. Phạm vi nghiên cứu Nguyễn Thị Phương Hồng (2016) đã tổng hợp khá chi tiết các nhân tố có liên quan đến hành vi quản trị lợi nhuận, gồm 23 nhân tố và được chia thành 5 nhóm nhân tố: nhóm biến liên quan đến cơ cấu sở hữu vốn, nhóm biến liên quan đến quản trị công ty, nhóm biến liên quan đến cơ cấu vốn, nhóm biến liên quan đến đặc điểm thị trường của công ty và nhóm biến liên quan đến hiệu quả công ty. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố bao gồm vận dụng chế độ kế toán (lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán, ước tính kế toán) và nhóm nhân tố về đặc điểm công ty (quy mô công ty, thời gian hoạt động của công ty, thời gian niêm yết của công ty, loại công ty kiểm toán và tính trì hoãn của báo cáo tài chính). Theo đó, phạm vi nghiên cứu của luận văn như sau: Không gian: Luận văn tập trung xem xét hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, bỏ qua các công ty thuộc nhóm ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm vì các công ty này có đặc điểm riêng biệt. Thời gian: Tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2014-2015 để xem xét sự khác biệt về hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn thay đổi chế độ kế toán.
  15. 5 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu đã hệ thống các lý thuyết nền tảng, hệ thống và phân tích những công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đo lường hành vi quản trị lợi nhuận để lựa chọn mô hình đo lường hành vi quản trị lợi nhuận cho luận văn, và hệ thống và phân tích những công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến các nhân tố đặc điểm công ty ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận để xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố. Sau đó, tác giả sử dụng phương pháp định lượng để xem xét ảnh hưởng của các nhân tố này đến quản trị lợi nhuận tại các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với sự hỗ trợ của Eview6. 5. Đóng góp mới của luận văn Kết quả của luận văn có một số đóng góp như sau: - Hầu hết các nghiên cứu về hành vi quản trị lợi nhuận tại Việt Nam đều nghiên cứu tập trung cho các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM, hoặc nghiên cứu bao quát cho cả thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong khi đó, luận văn này chỉ tập trung nghiên cứu cho các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Kết quả cho thấy hầu hết tất cả các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đều thực hiện hành vi quản trị lợi nhuận trong giai đoạn 2014-2015. - Luận văn tiến hành xem xét mức độ quản trị lợi nhuận của các công niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn mới nhất là giai đoạn 2014-2015, kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ quản trị lợi nhuận của năm 2015 không có sự khác biết đáng kể về mặt ý nghĩa thống kê so với mức độ quản trị lợi nhuận năm 2014.
  16. 6 - Luận văn tập trung xem xét các nhân tố đặc điểm công ty ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận cho năm tài chính mới nhất, giúp các đối tượng liên quan có thể cập nhật thông tin về hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định của mình. Kết quả nghiên cứu cho thấy 4 nhân tố liên quan đến đặc điểm công ty, bao gồm: quy mô công ty, thời gian hoạt động của công ty, loại công ty kiểm toán và tính trì hoãn của báo cáo tài chính có ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. - Kết quả nghiên cứu của luận văn cùng với các kiến nghị được đề xuất có thể là một công cụ hữu ích cho các đối tượng liên quan như cơ quan quản lý nhà nước, công ty niêm yết, công ty kiểm toán và các đối tượng sử dụng thông tin... trong việc ra các quyết định. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 5 chương: Chương 1 – Tổng quan tình hình nghiên cứu: Trình bày các công trình nghiên cứu trước đây của Việt Nam và quốc tế về hành vi quản trị lợi nhuận của các công ty. Chương 2 – Cơ sở lý thuyết về hành vi quản trị lợi nhuận và các vấn đề liên quan: Trình bày các lý thuyết liên quan đến hành vi quản trị lợi nhuận, các công cụ quản trị lợi nhuận và Thông tư 200/2014/TT-BTC. Chương 3 – Thiết kế nghiên cứu: Phát triển các giả thuyết nghiên cứu, đưa ra mô hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu và trình bày cách thu thập dữ liệu, chọn mẫu và phương pháp phân tích dữ liệu.
  17. 7 Chương 4 – Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Trình bày kết quả nghiên cứu, đồng thời thảo luận mối quan hệ giữa các nhân tố với hành vi quản trị lợi nhuận. Chương 5 – Kết luận và các kiến nghị: Trình bày kết luận của bài nghiên cứu, hạn chế bài nghiên cứu và đề xuất định hướng nghiên cứu trong tương lai. Đồng thời, đưa ra một vài góp ý đối với các đối tượng có liên quan nhằm hỗ trợ họ trong việc đưa ra các quyết định phụ hợp.
  18. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 1.1.1. Nghiên cứu về mô hình đo lường hành vi quản trị lợi nhuận Mô hình Healy (1985) là mô hình đầu tiên đo lường hành vi quản trị lợi nhuận, mô hình chỉ so sánh chỉ số tổng dồn tích trên tài sản giữa các nhóm doanh nghiệp chứ không đo lường trực tiếp dồn tích. Mô hình DeAngelo (1986) tính chênh lệch giữa tổng dồn tích của hai kỳ trên tài sản để xác định dồn tích có điều chỉnh riêng biệt cho mỗi doanh nghiệp. Mô hình Jones (1991) tính dồn tích không điều chỉnh là một hàm số thay đổi theo doanh thu và tài sản cố định hữu hình, tính tổng biến dồn tích bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế trừ đi dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, và dồn tích có điều chỉnh được xác định là phần còn lại của tổng dồn tích sau khi trừ đi dồn tích không điều chỉnh. Mô hình Friedlan (1994) là một biến thể của mô hình DeAngelo (1986), xác định dồn tích có điều chỉnh bằng cách tính chênh lệch giữa tổng dồn tích của hai kỳ trên tài sản được chuẩn hóa bởi doanh thu bán hàng. Mô hình của Dechow và các cộng sự (1995) (còn gọi là mô hình Modified Jones) cải tiến mô hình Jones (1991) bằng cách bổ sung thêm một yếu tố tạo ra dồn tích không điều chỉnh là nợ phải thu; theo đó Dechow và các cộng sự (1995) tiến hành so sánh các mô hình để đo lường hành vi quản trị lợi nhuận, kết quả cho thấy mô hình Modified Jones là tốt nhất để phát hiện quản trị lợi nhuận. Mô hình của Kothari và các cộng sự (2005) phát triển mô hình của Jones (1991) và mô hình Modified Jones (1995) với việc đưa thêm biến lợi nhuận trên tổng tài sản vào mô hình nhằm xem xét mối quan hệ giữa biến dồn tích và kết quả hoạt động của công ty; tuy nhiên, nghiên cứu của Keung and Shih (2014) cho thấy các sai số của mô hình của Kothari và các cộng sự (2005) sẽ có mối tương quan ngược chiều với biến kế toán dồn tích có thề điều chỉnh.
  19. 9 1.1.2. Nghiên cứu về động cơ dẫn đến hành vi quản trị lợi nhuận Healy (1985) tìm thấy bằng chứng về hành vi sử dụng các khoản dồn tích để tối đa hóa các khoản thưởng. Watts and Zimmerman (1990) cho rằng các nhà quản lý có động lực để thúc đẩy báo cáo lợi nhuận từ tương lai đến kỳ kế toán hiện hành khi một kế hoạch giải thưởng tồn tại dựa trên lợi nhuận. Healy and Wahlen (1999) cho rằng có ba động cơ chính dẫn đến hành vi quản trị lợi nhuận, đó là kỳ vọng thị trường vốn, các hợp đồng bằng văn bản được ký kết trong đó có liên quan đến số liệu kế toán, và phản ứng lại các quy định của chính phủ. Baralexis (2004) cho thấy các công ty nhỏ đang thực sự quan tâm nhiều hơn về tiết kiệm chi phí thuế trong cân nhắc quản trị lợi nhuận. Ball and Shivakumare (2005) xác định thuế là một trong những mục tiêu chính của báo cáo thường niên của các công ty tư nhân. Burgstahler and Eames (2006) nghiên cứu vai trò của kỳ vọng thị trường vốn và phát hiện ra rằng hành vi quản trị lợi nhuận càng tăng khi đáp ứng những kỳ vọng của các nhà phân tích và những dự báo trong quản lý. Bergstresser and Philippon (2006) nghiên cứu về hành vi quản trị lợi nhuận của nhà quản lý khi họ được quyền chọn mua cổ phiếu, kết quả cho thấy để gia tăng tài sản cá nhân, nhà quản trị luôn có xu hướng quản trị lợi nhuận theo hướng tăng lên. Chevis và các cộng sự (2007) đã nghiên cứu về sự đồng thuận và đánh giá công ty từ thị trường vốn, kết quả cho thấy các công ty nếu đạt hoặc vượt kế hoạch sẽ được đánh giá cao hơn các công ty không đạt được kế hoạch. Noronha và các cộng sự (2008) cho thấy động cơ hợp đồng bồi thường quản lý và tiết kiệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là những động cơ cho hành vi quản trị lợi nhuận tại các công ty đại chúng của Trung Quốc. Nghiên cứu của Ahmad–Zaluki và các cộng sự (2011) cho thấy các công ty có hành vi quản trị lợi nhuận nhiều nhất vào những năm niêm yết, đặc biệt là các công ty niêm yết trong giai đoạn khủng hoảng. Omar Farooq and Meryem Benali (2012) cho thấy các công ty cổ phần có hành vi quản trị lợi nhuận trong suốt những năm niêm yết, tuy nhiên mức độ quản trị lợi nhuận của năm đầu niêm yết cao hơn những năm trước và sau niêm yết.
  20. 10 Như vậy, có thể nói các động cơ chủ yếu dẫn đến hành vi quản trị lợi nhuận bao gồm: kỳ vọng của thị trường vốn, lợi ích từ các hợp đồng dựa trên lợi nhuận kế toán, các quy định về pháp lý của chính phủ và các quy định của các đối tượng có liên quan. 1.1.3. Nghiên cứu về kỹ thuật quản trị lợi nhuận DuCharme và các cộng sự (2000) cho rằng nhà quản trị có thể thông qua việc lựa chọn các phương pháp kế toán, sử dụng các ước tính kế toán và ghi nhận các khoản thu và chi phí để thực hiện hành vi quản trị lợi nhuận. Verbruggen và các cộng sự (2008) cho rằng có 4 – bốn kỹ thuật quản trị lợi nhuận: quản trị lợi nhuận thông qua dồn tích các đối tượng cụ thể (một tình huống cụ thể, một chuẩn mực kế toán cụ thể hay một ngành công nghiệp cụ thể), quản trị lợi nhuận thông qua phân bổ chi phí hay doanh thu, quản trị lợi nhuận thông qua công bố thông tin, và quản trị lợi nhuận thông qua các hoạt động thực tế. 1.1.4. Nghiên cứu về các nhân tố đặc điểm công ty ảnh hưởng đến hành vi quản trị lợi nhuận Becker và các cộng sự (1998) sử dụng mô hình Jones (1991) quan sát các công ty do Big6 (hiện nay là Big4) kiểm toán và không do Big6 kiểm toán, kết quả cho thấy các công ty không do Big 6 kiểm toán quản trị lợi nhuận cao hơn các công ty do Big 6 kiểm toán. Nghiên cứu của Roodposhti & Chashmin (2011) về tác động của cơ chế quản trị công ty đến quản trị lợi nhuận với mẫu nghiên cứu gồm 196 công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán Tehran trong giai đoạn 2004-2008. Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô công ty càng tăng thì hành vi quản trị lợi nhuận càng tăng. Nghiên cứu của Ahmad–Zaluki và các cộng sự (2011) về hành vi quản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0