intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến mức độ sẵn sàng của nhà quản trị đối với việc áp dụng chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế (IFRS for SMES) của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

91
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trở thành dữ liệu nghiên cứu cho các đề tài nghiên cứu liên quan đến việc áp dụng IFRS for SMEs cho các DNVVV ở Việt Nam; là nguồn thông tin cần thiết cho các tổ chức lập quy trong vấn đề xem xét việc áp dụng IFRS for SMEs của các doanh nghiệp Việt Nam; xác lập các quy định pháp lý liên quan đến hoạt động của các DNNVV. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến mức độ sẵn sàng của nhà quản trị đối với việc áp dụng chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế (IFRS for SMES) của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÝ MINH TRIẾT CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CỦA NHÀ QUẢN TRỊ ĐỐI VỚI VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IFRS FOR SMES) CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH , NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM LÝ MINH TRIẾT CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CỦA NHÀ QUẢN TRỊ ĐỐI VỚI VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IFRS FOR SMES) CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN XUÂN HƯNG TP. HỒ CHÍ MINH , NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây này là công trình nghiên cứu khoa học là của riêng tôi. Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. NGƯỜI THỰC HIỆN LÝ MINH TRIẾT
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................... 3 7. Cấu trúc của luận văn..................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 5 1.1 Lược sử về quá trình hội tụ kế toán quốc tế ................................................. 5 1.1.1 Giai đoạn tạo tiền đề hội tụ ( 1973 – 2000) ............................................... 5 1.1.2 Giai đoạn hội tụ (từ năm 2001 đến nay) .................................................... 6 1.2 Sự hình thành và phát triển của IFRS for SMEs......................................... 6 1.3 Các nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................................. 8 1.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 8 1.3.2 Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 12 1.4 Kết quả nghiên cứu đã được và những vấn đề tồn tại trong các nghiên cứu trước ................................................................................................................. 14 1.4.1 Các kết quả đạt được ................................................................................ 14 1.4.2 Các vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu............................................... 14 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 15 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 16
  5. 2.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs)............................................. 16 2.2 Sự phù hợp của việc áp dụng IFRS for SEMs cho các DNNVV tại Việt Nam ......................................................................................................................... 21 2.3 Các lý thuyết nền về các nhân tố tác động đến mức độ sẵn sàng áp dụng IFRS for SMEs ........................................................................................................ 23 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng áp dụng IFRS for SMEs của các DNNVV tại Việt Nam ............................................................................... 24 2.4.1 Mức độ sẵn sàng áp dụng IFRS for SMEs ............................................... 24 2.4.2 Quy mô doanh nghiệp .............................................................................. 25 2.4.3 Sự tồn tại của phòng kế toán .................................................................... 26 2.4.4 Hoạt động quốc tế .................................................................................... 26 2.4.5 Tuổi doanh nghiệp .................................................................................... 28 2.4.6 Kiểm toán độc lập .................................................................................... 28 2.4.7 Chi phí/ lợi ích .......................................................................................... 29 2.4.8 Chuyên môn, năng lực của người làm kế toán ......................................... 29 2.4.9 Nhu cầu của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính của các DNNVV ....... 30 2.5 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS for SMEs từ các nghiên cứu trước ..................................................................................................... 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 32 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 33 3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 34 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 34 3.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................... 35 3.3 Xác định mô hình nghiên cứu ...................................................................... 37 3.3.1 Cơ sở lựa chọn mô hình nghiên cứu ........................................................ 37 3.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng của các DNNVV tại Việt Nam.......................................................................................................... 37
  6. 3.4 Mô hình nghiên cứu sơ khởi và thang đo nháp .......................................... 40 3.4.1 Mô hình nghiên cứu sơ khởi (ban đầu) .................................................... 40 3.4.2 Thang đo nháp .......................................................................................... 40 3.5 Thiết kế thực hiện và kết quả nghiên cứu sơ bộ......................................... 43 3.5.1 Thiết kế thực hiện ..................................................................................... 43 3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................... 44 3.6 Mô hình nghiên cứu chính thức và thang đo hiệu chỉnh ........................... 53 3.6.1 Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................... 53 3.6.2 Thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu sơ bộ. .................................................... 54 3.7 Nghiên cứu chính thức .................................................................................. 55 3.7.1 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ................................................................. 55 3.7.2 Mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................... 55 3.7.3 Thu thập dữ liệu ....................................................................................... 56 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 57 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ..................................... 58 4.1 Kết quả nghiên cứu........................................................................................... 58 4.1.1 Mô tả đặc điểm mẫu .................................................................................... 58 4.1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát ............................................................... 58 4.1.3 Kiểm định và đánh giá thang đo .................................................................. 63 4.1.3.1 Phân tích Cronbach’s Alpha ..................................................................... 63 4.1.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. 66 4.1.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy Binary Logistic ..................... 68 4.1.4 1 Kiểm định sự vi phạm đa cộng tuyến trong mô hình ............................... 70 4.1.4.3 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 71 4.1.5 Phân tích hồi quy và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố............ 72 4.2 Bàn luận ............................................................................................................. 74 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................. 77
  7. CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 78 5.1 Kết luận ............................................................................................................. 78 5.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 79 5.2.1 Kiến nghị đối với các DNNVV ................................................................... 79 5.2.2 Kiến nghị về định hướng áp dụng IFRS for SMEs ..................................... 81 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 83 5.3.1 Hạn chế của đề tài........................................................................................ 83 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 84 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................. 85
  8. DANH MỤC BẢNG BẢNG 2.1 TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI SMEs CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA ............................................................................................................................... 19 BẢNG 2.2 CÁC CHUẨN MỰC ÁP DỤNG CHO CÁC DNNVV ............................. 21 BẢNG 2.3 TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC ÁP DỤNG IFRS FOR SMES ................................................................................................................... 30 BẢNG 3.1. THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ KMO .................................................................... 36 BẢNG 3.2 MÔ TẢ CÁC BIẾN .................................................................................. 40 BẢNG 3.3 BẢNG THANG ĐO NHÁP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ................ 41 BẢNG 3.4 BẢNG KẾT QUẢ THẢO LUẬN TAY ĐÔI ........................................... 44 BẢNG 3.4 BẢNG KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CROBANCH’S ALPHA NHÂN TỐ... 46 BẢNG 3.5 BẢNG KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CROBANCH’S ALPHA NHÂN TỐ... 47 BẢNG 3.6 BẢNG KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CROBANCH’S ALPHA NHÂN TỐ... 48 BẢNG 3.7 BẢNG KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CROBANCH’S ALPHA NHÂN TỐ... 49 BẢNG 3.8 BẢNG KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CROBANCH’S ALPHA NHÂN TỐ... 50 BẢNG 3.9 BẢNG KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH KMO AND BARTLETT'S TEST ........ 50 Bảng 3.10 MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ (Rotated Component Matrixa) .................. 51 Bảng 3.11 TỔNG PHƯƠNG SAI TRÍCH CỦA CÁC BIẾN CẦN PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ............................................................................................................ 51 BẢNG 3.12 BẢNG THANG ĐO SAU NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ................................ 52 BẢNG 3.13 BẢNG THANG ĐO HIỆU CHỈNH SAU NGHIÊN CỨU SƠ BỘ........ 54 BẢNG 4.1 THỐNG KÊ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU NGHIÊN CỨU.................... 58 BẢNG 4.2 THỐNG KÊ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ÁP DỤNG IFRS FOR SMEs .......... 58 BẢNG 4.3 THỐNG KÊ MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG QUỐC TẾ CỦA CÁC DNNVV .... 59 BẢNG 4.3 THỐNG KÊ MÔ TẢ SỰ TỒN TẠI CỦA PHÒNG KẾ TOÁN................ 60 TRONG CÁC DNNVV ................................................................................................ 60 BẢNG 4.3 THỐNG KÊ MÔ TẢ NHÂN TỐ CHI PHÍ LỢI ÍCH ................................ 61 BẢNG 4.4 THỐNG KÊ MÔ TẢ NHÂN TỐ CHUYÊN MÔN, NĂNG LỰC CỦA NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN ............................................................................................. 62 BẢNG 4.5 THỐNG KÊ MÔ TẢ NHÂN TỐ NHU CẦU CỦA ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DNNVV ................................................ 63
  9. BẢNG 4.6 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH ‘S ALPHA NHÂN TỐ CHI PHÍ LỢI ÍCH TRONG NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ..................................................... 64 BẢNG 4.7 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH ‘S ALPHA NHÂN TỐ CHUYÊN MÔN NĂNG LỰC CỦA NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN ................................................... 65 TRONG NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC..................................................................... 65 BẢNG 4.8 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH ‘S ALPHA NHÂN TỐ NHU CẦU CỦA ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DNNVV TRONG NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC..................................................................... 66 BẢNG 4.9 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH KMO VÀ BARTLETT TRONG ...................... 67 NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ................................................................................... 67
  10. DANH MỤC HÌNH HÌNH 3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ...................................... 33 HÌNH 3.2 MÔ TẢ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ..................................................... 54 HÌNH 4.1 TỶ LỆ HOẠT ĐỘNG QUỐC TẾ CỦA CÁC DNNVV ............................. 59 HÌNH 4.2 TỶ LỆ SỰ TỒN TẠI CỦA PHÒNG KẾ TOÁN TRONG ......................... 60 CÁC DNNVV............................................................................................................... 60 HÌNH 4.3 KẾT QUẢ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................................ 72
  11. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải International Accounting Standards Committee ( Hội đồng IASB chuẩn mực kế toán quốc tế) International Financial Reporting Standards for SMEs ( IFRS for SMEs Chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa) DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa đã và đang trở thành xu hướng chung của nền kinh tế trên toàn thế giới. Do đó, việc hình thành và phát triển một hệ thống chuẩn mực kế toán chung nhằm tăng tính so sánh, cạnh tranh công bằng trong đầu tư vốn đã bắt đầu phát triển từ những năm đầu của thế kỷ 20 với đỉnh điểm là sự ra đời của Hội Đồng Tiêu Chuẩn Kế Toán Quốc Tế (IASB) cùng với việc ban hành hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc Tế (IFRS). Sự ra đời của hệ thống chuẩn mực này đã tạo ra không ít cơ hội cho các quốc gia trên thế giới trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh công bằng của các quốc gia. Tuy nhiên, bộ hệ thống chuẩn mực IFRS lại tỏ ra kém hiệu quả khi áp dụng ở các quốc gia đang phát triển với hệ thống các doanh nghiệp chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, tháng 07/2009, sau nhiều cuộc hội thảo IASB đã chính thức ban hành bộ Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (IFRS for SMEs). IFRS for SMEs là hệ thống chuẩn mực được IASB ban hành với cam kết giảm thiểu 85% công việc cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) khi lập các báo cáo tài chính theo tiêu chuẩn IFRS hiện hành. Nam Phi là nước đầu tiên áp dụng hệ thống chuẩn mực này sau đó lan rộng ra các nước khác như: Romani, Cộng Hòa Séc, Trung Quốc…. (Doris K. Feltham, 2013) Theo báo cáo mới nhất của IASB tính đến tháng 03/2017 có tổng 85 quốc gia thừa nhận hoặc cho phép áp dụng IFRS for SMEs cho các DNNVV. (IFRS, 2017) Tại Việt Nam với hệ thống các (DNNVV) chiếm tới 99% tổng số doanh nghiệp cả nước sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất nước (Theo báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam, 2016). Điều này cho thấy DNNVV đóng vai trò cực kỳ quan trọng ở nước ta. Do đó, việc áp dụng một bộ hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính mang tầm quốc tế sẽ mở ra nhiều cơ hội cho các DNNVV hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Giúp cho các DNNVV tiếp cận nguồn vốn quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững. Hơn nữa, với cam kết giảm thiểu tối đa công việc cho các DNNVV khi lập báo cáo tài chính theo IFRS for SMEs thì việc áp dụng bộ hệ thống chuẩn mực này vừa có thể tạo ra thêm cơ hội cho
  13. 2 các DNNVV mở rộng sản xuất kinh doanh thâm nhập thị trường quốc tế vừa vẫn đảm bảo được không tạo thêm gánh nặng cho các DNNVV. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có nhiều nghiên cứu liên quan tới việc áp dụng chuẩn mực IFRS for SMEs cho các DNNVV tại Việt Nam. Các nghiên cứu chủ yếu đánh giá thực trạng áp dụng VAS đối với các SMES và khẳng định quan điểm về việc xây dựng CMBCTC riêng cho các DNNVV. Các nghiên cứu thực nghiệm về việc quan điểm cũng như sự sẵn sàng của các DNNVV đối với việc áp dụng IFRS for SMEs chưa được đề cập đến. Chính vì điều đó, việc nghiên cứu về các nhân tố tác động đến mức độ sẵn sàng của nhà quản trị đối việc áp dụng chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế (IFRS for SEMs) của các DNNVV tại Việt Nam đang trở thành một vấn đề đáng được quan tâm. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nhằm thúc đẩy tiến trình hội nhập kế toán quốc tế của các DNNVV tại Việt Nam đáp ứng nhu cầu toàn cầu hóa hiện nay. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn hướng đến:  Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến mức độ sẵn sàng của các DNNVV tại Việt Nam khi áp dụng IFRS for SMEs.  Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến mức độ sẵn sàng của việc áp dụng IFRS for SMEs tại Việt Nam. - Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đối với mức độ sẵn sàng áp dụng IFRS for SMEs tại Việt Nam 3. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nội dung luận văn cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng của các DNNVV tại Việt Nam khi áp dụng IFRS for SMEs? 2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động mức độ sẵn sàng áp dụng IFRS for SMEs cho các DNNVV tại Việt Nam?
  14. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Các DNNVV tại TP. Hồ Chí Minh có số lượng lao động (
  15. 4  Chương 2 Cơ sở lý thuyết: Trình bày lịch sử hội tụ kế toán quốc tế cùng với sự hình thành và phát triển IFRS for SMEs. Tác giả tổng hợp các cơ sở lý thuyết của các nghiên cứu trước về định nghĩa khái niệm SMEs và kinh nghiệm áp dụng IFRS for SMEs của một số quốc gia trên thế giới. Từ đó xác định nhu cầu cần thiết của việc áp dụng IFRS for SMEs tại Việt Nam. Trong chương này, tác giả cũng tiến hành tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng của các DNNVV đối với việc áp dụng IFRS for SMEs.  Chương 3 Phương pháp nghiên cứu: Từ cơ sở lý thuyết nghiên cứu đã được tác giả tổng hợp và phân tích ở chương 2, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng của các DNNVV đối với việc áp dụng IFRS for SMEs tại Việt Nam.  Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Trên cơ sở khảo sát 197 doanh nghiệp. Tác giả tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đồng thời đưa ra những nhận xét, bàn luận dựa trên kết quả nghiên cứu đạt được  Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Với kết quả nghiên cứu đạt được, tác giả đưa ra các định hướng cho việc áp dụng IFRS for SMEs tại Việt Nam. Tác giả cũng nêu lên các hạn chế của nghiên cứu và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo.
  16. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Lược sử về quá trình hội tụ kế toán quốc tế Ý tưởng về việc hội tụ các chuẩn mực kế toán hình thành nên bộ chuẩn mực kế toán quốc tế được đề cập đến trong Đại hội Kế toán Quốc tế đầu tiên tổ chức tại St Louis năm 1904. Năm 1957, khi Đại hội Kế toán Quốc tế lần thứ 7 tổ chức tại Amsterdam, ông Jacobkraayenhof, đã phát biểu về nhu cầu hợp nhất thành hệ chuẩn mực kế toán quốc tế. Sau năm 1966, các cuộc thảo luận đã được thực hiện trong số các cơ quan chuyên nghiệp khác nhau như: Viện Kế toán công chứng Anh và xứ Wales, Viện kế toán công chứng Canada và Hiệp hội các Viện Kế toán Công chứng Hoa Kỳ. Các cuộc thảo luận được dẫn dắt bởi Sir Henry Benson, Chủ tịch Viện Kế toán Chartered của Anh và xứ Wales. Kết quả là một nhóm nghiên cứu được thành lập để tiến hành các nghiên cứu so sánh về tư duy và thực tiễn kế toán giữa các nước tham gia. Các cán bộ cấp cao của nhóm nghiên cứu đã quyết định thiết lập các chuẩn mực quốc tế. Vào năm 1972, tại Đại hội Kế toán Quốc tế lần thứ 10 tại Sydney, Ủy ban Điều phối Kế toán Quốc tế về Nghiệp vụ Kế toán (ICCAP) được thành lập để làm cơ sở cho việc thành lập một tổ chức chính thức cho các Chuẩn mực Kế toán Quốc tế. Ủy ban Chuẩn Mực Kế toán Quốc tế (IASC), được thành lập bởi 16 cơ quan kế toán đại diện cho 9 quốc gia, Canada, Úc, Pháp, Nhật, Đức, Mexico, Hà Lan, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ vào ngày 29 tháng 6 năm 1973, với ban thư ký và trụ sở tại London. Từ đó quá trình hội tụ kế toán được hình thành và trải qua hai giai đoạn Giai đoạn từ năm 1973 đến năm 2001 - Giai đoạn tiền hội tụ và giai đoạn từ năm 2001 đến nay - Giai đoạn hội tụ. 1.1.1 Giai đoạn tạo tiền đề hội tụ ( 1973 – 2000) Sau khi ra đời IASC đã không ngừng nổ lực thúc đẩy về việc hội tụ các chuẩn mực kế toán của các quốc gia trên thế giới. Năm 1995, thành lập Tổ chức Chứng Khoán Quốc Tế (IOSCO) với nhiệm vụ xây dựng các chuẩn mực cốt lõi để sử dụng rộng rãi của các quốc gia. Năm 1997, để giải thích và đảm bảo cho các tiêu chuẩn được vận hành đúng IASC tiếp tục thành lập “Ủy ban hướng dẫn chuẩn mực” (SIC). (Bhagaban Das et al, 2009). Tính đến cuối năm 2000, IASC có 156 thành viên là tổ chức nghề nghiệp đến từ 114 quốc gia. Trong thời gian trên, IASC ban hành được
  17. 6 Khuôn mẫu lý thuyết kế toán và 41 chuẩn mực kế toán quốc tế, trong đó có 30 chuẩn mực có hiệu lực đến cuối năm 2000 (Bhagaban Das et al, 2009). Như vậy, giai đoạn 1973-2000 việc hội tụ kế toán chỉ dừng ở mức tạo nên những tiền đề thể hiện qua việc hình thành và phát triển các tổ chức soạn thảo các chuẩn mực kế toán quốc tế. Việc thống nhất các chuẩn mực kế toán quốc tế sẽ được tiếp tục phát triển trong giai đoạn sau. 1.1.2 Giai đoạn hội tụ (từ năm 2001 đến nay) Giai đoạn 2 của tiếp trình hội tụ được đánh dấu bằng một sự kiện mang tính đột phát thể hiện qua quyết định thay đổi cấu trúc của ủy ban nhằm đạt được sự hội tụ toàn cầu. Năm 2001, Ủy ban Chuẩn Mực Kế toán Quốc tế (IASC) chính thức được đổi tên thành Hội đồng Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế (IASB). Do đó, chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) được đổi tên thành Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS). Năm 2002, IASB và FASB cùng ký thỏa thuận Norwalk một kỷ nguyên mới cho sự hội tụ kế toán quốc tế toàn cầu được mở ra. Tính đến năm 2010, đã có 14 chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế được ban hành. Khuôn mẫu lý thuyết cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính quốc tế (IFRS Framework) cũng được ban hành mới.Thuật ngữ chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế được sử dụng theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các chuẩn mực do IASB ban hành. (Trần Quốc Thịnh, 2014) Như vậy, hội tụ kế toán quốc tế là một trong những vấn đề lớn đã trải qua nhiều giai đoạn với mục tiêu tạo ra một hệ thống chuẩn mực kế toán toàn cầu. Mặc dù, quá trình hội tụ trải qua nhiều thăng trầm như xu hướng hội tụ kế toán quốc tế vẫn diễn ra cho đến nay. 1.2 Sự hình thành và phát triển của IFRS for SMEs Năm 2004, IASB thừa nhận rằng bộ chuẩn mực IFRS toàn bộ phù hợp với tất cả các thực thể nhưng lại tạo ra tính phức tạp làm cho các DNNVV gặp khó khăn khi áp dụng. Do đó, IASB đã chủ động thực hiện cuộc thảo luận về việc thành lập một bộ chuẩn mực trình bày báo cáo tài chính quốc tế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (IFRS for SMEs). Đồng thời IASB cũng khẳng định rằng:
  18. 7  Nhu cầu người sử dụng đối với báo cáo của các DNVVN IASB lập luận rằng người dùng của SME tập trung vào "dòng tiền ngắn hạn, tính thanh khoản, số dư trên bảng cân đối và lãi suất, xu hướng lịch sử và mức lãi suất trong lịch sử hơn là những thông tin hỗ trợ" khác với sự quan tâm của thị trường công chúng quan tâm tới dòng tiền mặt dài hạn, thu nhập và giá trị.  Mục tiêu của việc xây dựng IFRS for SMEs Mục tiêu của IFRS dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là cung cấp các tiêu chuẩn kế toán chất lượng cao, dễ hiểu và có thể thực thi phù hợp với các DNNVV trên toàn cầu. Các tiêu chuẩn sẽ tập trung vào việc đáp ứng nhu cầu của người sử dụng báo cáo tài chính cho DNNVV và sẽ dựa trên khung khái niệm tương tự như IFRSs. Các mục tiêu bổ sung là giảm gánh nặng báo cáo tài chính đối với các DNNVV muốn sử dụng các tiêu chuẩn toàn cầu và cho phép chuyển sang IFRS đầy đủ cho những SMES trở thành trách nhiệm giải trình công khai hoặc chuyển sang IFRS đầy đủ. IASB cũng làm rõ rằng mục đích chính của dự án tiêu chuẩn SME không phải là cung cấp thông tin cho việc ra quyết định quản lý hoặc cho các cơ quan thuế, mà thay vào đó là trọng tâm là nhu cầu của người sử dụng bên ngoài .IASB đã chỉ ra rằng một trong những vấn đề quan trọng của báo cáo thảo luận là xác định các thực thể nào sẽ đủ điều kiện để sử dụng các tiêu chuẩn của SME. (IASB,2004) Năm 2007, IASB đã đưa ra bảng dự thảo IFRS đề xuất cho các doanh nghiệp vửa và nhỏ, không chỉ giải quyết nhu cầu báo cáo tài chính của các DNNVV mà còn là những lợi ích về chi phí của việc thực hiện các tiêu chuẩn kế toán. Bản dự thảo đã phản ánh một loại trừ các chủ đề không liên quan đến DNNVV, các lựa chọn kế toán đơn giản hơn và hạn chế hơn, các nguyên tắc về thừa nhận và đơn giản hóa cũng như giảm các yêu cầu công bố thông tin. (IASB,2007) Năm 2009, IASB chính thức công bố bộ chuẩn mực IFRS cho các DNNVV hoàn chỉnh. Sau đó, bộ chuẩn mực này lần lượt được các quốc gia áp dụng khởi đầu từ Nam Phi sau đó lan rộng sang các quốc gia khác. Tính đến tháng 10 năm 2009, trong số các quốc gia có kế hoạch yêu cầu IFRS cho các DNNVV là Bahamas, Bahrain, Ả- rập Xê-út, Nam Phi và Anh. Những người có kế hoạch cho phép sử dụng IFRS cho các DNNVV bao gồm Hoa Kỳ, Áo, Nigeria và Đan Mạch. Các nước có thẩm quyền xem xét yêu cầu hoặc cho phép bao gồm các quốc gia như Hồng Kông, Israel,
  19. 8 Romania và Đài Loan. Trong nhóm các quốc gia phản đối đòi hỏi hoặc cho phép là Canada, Pháp, Đức, Nhật Bản và Mexico.. (Doris K. Feltham, 2013) 1.3 Các nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài HA van Wyk và J Rossouw, 2009 bài viết nghiên cứu về thực nghiệm áp dụng IFRS for SMEs tại Nam Phi – Quốc gia đi đầu trong việc áp dụng IFRS for SME. Trên cơ sở khảo sát 242 DNNVV tại các thành phố thuộc Nam Phi, bằng việc sử dụng phương pháp thống kê mô tả các kết quả khảo sát thu thập được. Bài viết cho rằng việc lựa chọn áp dụng IFRS for SMEs là một bước đi đúng đắn nhưng thật sự thì các nhà lập quy tại Nam Phi cần phải xem xét nhiều khía cạnh ở các vấn đề khác. Đầu tiên liên quan đến việc tiêu chuẩn lựa chọn số lao động 50 người là quá cao cho các doanh nghiệp tại Nam Phi. Tiếp theo là các vấn đề mà bài viết cho rằng một vài quy định không phù hợp với thực tế doanh nghiệp nhỏ ở Nam Phi như tài sản khấu hao, công bố các bên liên quan, tài trợ của chính phủ, tài sản không lưu chuyển để bán và báo cáo tài chính vi phạm tính hoạt động liên tục, tỷ giá hối đoái và phúc lợi lao động có thể không thực sự áp dụng cho các DNVVN. Suhaib Aamir và Umar Farooq, 2010 bài viết nghiên cứu đánh giá về mức độ sẵn sàng áp dụng IFRS for SMEs của các DNNVV tại Thụy Điển. Bằng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc kết hợp với phương pháp lấy mẫu mở rộng dần, tác giả thu thập ý kiến của mười một chuyên gia đánh giá về mức độ sẵn sàng áp dụng IFRS for SEMs tại Thụy Điển. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các DNNVV tại Thụy Điển không sẵn sàng chấp nhận áp dụng bộ chuẩn mực này. Đồng thời nghiên cứu này cũng phân tích giữa việc lựa chọn áp dụng nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAPP) tại Thụy Điển và IFRS for SMEs dựa trên cơ sở chi phí/lợi ích. Từ đó, cho thấy rằng các DNNVV tại nước này lựa chọn áp dụng GAAP tại Thụy Điển hơn là việc áp dụng IFRS for SMEs. Atik, 2010 bài viết nghiên cứu về quan điểm của các DNNVV tại Thổ Nhỹ Kỳ năm 2010. Vào tháng 07/2009 khi IASB ban hành IFRS for SMEs, các nhà lập quy tại Thổ Nhỹ Kỳ bắt đầu tranh luận về vấn đề áp dụng hệ thống tiêu chuẩn cho các DNNVV tại nước này. Trên cơ sở khảo sát 216 DNNVV, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả đối với các kết quả khảo sát thu thập được. Kết quả nghiên cứu
  20. 9 cho thấy rằng hầu hết các DNNVV vẫn muốn áp dụng IFRS for SMEs trên cơ sở tự nguyện hơn là bắt buộc. Bởi vì các DNNVV tại nước này chủ yếu lập báo cáo tài chính cho mục đích thuế hơn là vì mục tiêu quản lý. Stefan Bunea et al, 2012 nghiên cứu nhằm xác định thái độ của kế toán chuyên nghiệp Rumani về báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) nên được hướng dẫn theo các phán xét chuyên môn của người làm kế toán được quy định trong IFRS for SMEs hay cần phải có sự hướng dẫn cụ thể cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chuẩn mực kế toán được ban hành bởi bộ tài chính tại nước này. Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích dữ liệu thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát trên một mẫu gồm 190 nhân viên kế toán. Kết quả cho thấy rằng những người trả lời có kinh nghiệm trên 10 năm làm công tác kế toán có xu hướng ủng hộ việc thiết lập các hệ thống chuẩn mực theo các phán xét chuyên môn (theo IFRS for SMEs) hơn là sử dụng các hướng dẫn chi tiết. Francis Aboagye-Otchere & Juliet Agbeibor, 2012 bài viết nghiên cứu về thực trạng áp dụng IFRS for SEMs ở Ghana. Bằng việc tiến hành một cuộc điều tra điều tra 305 doanh nghiệp nhỏ, trong đó có 149 phiếu điều tra sử dụng được trả lại. Vận dụng lý thuyết thể chế tác giả cho rằng các tổ chức sẽ tuân thủ IFRS for SEMs dưới sự tác động của ba yếu tố cơ bản bao gồm: Áp lực bắt buộc, quy chuẩn và sự hội tụ. Bài viết tập hợp sự khác biệt giữa các vấn đề quan tâm của các doanh nghiệp nhỏ và các doanh nghiệp vừa. Đồng thời thông qua việc sử dụng phương pháp kiểm định tương quan Spearman, tác giả khẳng định rằng các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS for nhỏ và vừa (SEMs) cho các bao gồm: ngành nghề kinh doanh, hình thức pháp lý, số lượng chủ sở hữu, kích thước, tác động của nhân tố quốc tế. Bài viết cũng cho rằng nhu cầu cho các hoạt động quốc tế có hệ số tương qua cao nhất do đó chính là tác nhân thúc đẩy các DNNVV áp dụng IFRS for SEMs. Nadia Albu et al, 2013 bài viết nghiên cứu về nhận thức của các bên liên quan đến báo cáo tài chính của các DNVVN ở bốn nền kinh tế mới nổi (Cộng hòa Séc, Hungary, Romania và Thổ Nhĩ Kỳ) về việc áp dụng IFRS for SMEs cho các doanh nghiệp vừa nhỏ tại các quốc gia này. Thông qua phương pháp thống kê mô tả, nghiên cứu chỉ ra rằng tồn tại sự khác biệt quan điểm của các bên liên quan về chi phí, lợi ích và những ảnh hưởng của việc áp dụng IFRS for SEMs. Bài viết cũng nêu lên các đặc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2