intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

54
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu giúp hệ thống và tổng hợp các vấn đề mang tính lý luận về khả năng sinh lời và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM; phân tích thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, qua đó nhận diện, phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ BÍCH DUNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ BÍCH DUNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hướng dẫn của PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng thông tin, dữ liệu được đăng tải trên các tài liệu tiếng Việt, tiếng Anh theo danh mục tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan của mình. TPHCM, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Người cam đoan Nguyễn Thị Bích Dung
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN ................................................................1 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu .........................................................................1 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ...............................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3 1.6. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4 1.7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................4 1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .......................................................4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................5 Giới thiệu chương ..................................................................................................5 2.1. Lý thuyết về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................5 2.1.1. Ngân hàng thương mại và chức năng của ngân hàng thương mại ......5 2.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ................................6 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn .........................................................................6 2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn ...........................................................................6 2.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ ....................................................................7 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................8 2.1.3.1. Doanh thu ngân hàng ...............................................................................8 2.1.3.2. Chi phí ngân hàng....................................................................................8 2.1.3.3. Lợi nhuận ngân hàng ...............................................................................8
  5. 2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ..........................................................................................................9 2.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ..............................................9 2.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí...............................................9 2.2. Lý thuyết về khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ........................9 2.2.1. Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại .......................................9 2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại 10 2.2.2.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ...............................................11 2.2.2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) .........................................11 2.2.2.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) .........................................................12 2.2.2.4. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) ............................................13 2.3. Nghiên cứu tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại .........................................................................................13 2.3.1. Các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại .................................................................13 2.3.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................13 2.3.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................16 2.3.2. Các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ............................................................................................................................17 2.2.2.1. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ............................................................17 2.2.2.2. Các yếu tố bên trong ngân hàng ............................................................19 Kết luận chương ...................................................................................................26 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .....................................................................27 Giới thiệu chương ................................................................................................27 3.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản .................................................................27 3.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ...........................................................29 3.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ...........................................................................32 3.4. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ................................................................33
  6. Kết luận chương ...................................................................................................36 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....37 Giới thiệu chương ................................................................................................37 4.1. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................37 4.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................38 4.3. Thu thập và xử lý dữ liệu .............................................................................41 4.3.1. Thu thập dữ liệu .....................................................................................41 4.3.2. Xử lý dữ liệu ............................................................................................41 4.4. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .............................................................45 4.5. Kết quả kiểm định giả thuyết ......................................................................46 4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu .....................................................................51 Kết luận chương ...................................................................................................56 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................57 5.1. Tóm tắt các kết quả chính của đề tài ..........................................................57 5.2. Khuyến nghị ..................................................................................................57 5.2.1. Đối với ngân hàng thương mại ..............................................................57 5.2.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .................................................................63 5.3. Đóng góp mới của đề tài ...............................................................................63 5.4. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT * Tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại * Tiếng Anh CPI Chỉ số giá tiêu dùng FEM Mô hình tác động cố định GDP Tổng sản phẩm quốc nội GMM Phương pháp momen tổng quát HHI Chỉ số Herfindahl-Hirschman NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên REM Mô hình tác động cố định ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu SGMM Phương pháp hệ thống momen tổng quát VIF Nhân tử phóng đại phương sai
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại trong các nghiên cứu trước đây .............................................................23 Bảng 3. 1. Tình hình tổng tài sản của các NHTM Việt Nam ....................................28 Bảng 3. 2. Tình hình vốn chủ sở hữu các NHTM Việt Nam ....................................30 Bảng 3. 3. Tình hình tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam ........................31 Bảng 3. 4. Tình hình thu nhập ngoài lãi của các NHTM Việt Nam .........................34 Bảng 4. 1. Các biến nghiên cứu sử dụng trong mô hình hồi quy ..............................44 Bảng 4. 2. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu .......................................................45 Bảng 4. 3. Kết quả hồi quy ROA bằng mô hình tác động cố định và mô hình tác động ngẫu nhiên ........................................................................................................46 Bảng 4. 4. Kết quả kiểm định Hausman ...................................................................48 Bảng 4. 5. Hệ số xác định (Rj2) và nhân tử phóng đại phương sai (VIFj) của các mô hình hồi quy phụ........................................................................................................50 Bảng 4. 6. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập .....................................51
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3. 1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam ....................27 Hình 3. 2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân của các NHTM Việt Nam ...28 Hình 3. 3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của các NHTM Việt Nam .............29 Hình 3. 4. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu bình quân của các NHTM Việt Nam ...................................................................................................................................30 Hình 3. 5. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên của các NHTM Việt Nam ......................................................................................................32 Hình 3. 6. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên bình quân của các NHTM Việt Nam............32 Hình 3. 7. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam ..........................33 Hình 3. 8. Tình hình nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam ...................................34 Hình 3. 4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên bình quân của các NHTM Việt Nam............35
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Ngành ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của hệ thống tài chính và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Hệ thống ngân hàng là phân khúc tài chính quốc gia quan trọng nhất (San and Heng, 2013) [37], cung cấp vốn từ các thành phần kinh tế thừa vốn đến các thành phần kinh tế thiếu vốn. Một hệ thống ngân hàng yếu kém có thể dẫn đến thảm họa, cụ thể là các cuộc khủng hoảng tài chính, đối với bất kỳ hệ thống tài chính nào. Ngân hàng là lĩnh vực xương sống của nền kinh tế ở mỗi quốc gia (Sufian, 2011) [38]. Nếu không có nguồn tài chính cung cấp cho các khu vực kinh tế, nền kinh tế sẽ không thể phát triển và mở rộng (San and Heng, 2013) [37]. Chỉ khi nào tiết kiệm được chuyển sang đầu tư một cách hiệu quả thì kinh tế mới thực sự tăng trưởng. Sức khỏe của nền kinh tế liên quan chặt chẽ đến sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng (San and Heng, 2013) [37]. Những nền kinh tế có lĩnh vực ngân hàng sinh lời cao, có thể chịu đựng các cú sốc, sẽ góp phần vào sự ổn định của hệ thống tài chính (Athanasoglou et al., 2005)[12]. Vì vậy, để xây dựng hệ thống tài chính vững mạnh và phát triển kinh tế bền vững, ngành ngân hàng phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động và quan tâm đến khả năng sinh lời. Khả năng sinh lời rất cần thiết để ngân hàng duy trì hoạt động liên tục, để các cổ đông có được lợi nhuận hợp lý và đảm bảo tỷ lệ vốn linh hoạt hơn, ngay cả trong một môi trường kinh doanh đầy rủi ro (Trujillo-Ponce, 2013) [41]. Tầm quan trọng của khả năng sinh lời có thể đánh giá ở mức độ vi mô và vĩ mô của nền kinh tế. Ở cấp độ vi mô, khả năng sinh lời không chỉ là kết quả mà còn là điều kiện tiên quyết để ngân hàng cạnh tranh trên thị trường tài chính. Do đó tối đa hóa khả năng sinh lời là mục tiêu cơ bản của mọi nhà quản trị ngân hàng. Ở cấp độ vĩ mô, lợi nhuận ngân hàng cung cấp một nguồn vốn chủ sở hữu quan trọng, đặc biệt khi tái đầu tư vào kinh doanh. Khả năng sinh lời cao có thể thúc đẩy sự ổn định tài chính.
  11. 2 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Trong những năm gần đây, khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam bị đe dọa bởi sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng nước ngoài khi thị trường tài chính mở cửa sau gia nhập Tổ chức thương mại thế giới. Hơn nữa, nguy cơ nợ xấu gia tăng, tăng trưởng tín dụng thấp, kinh tế tăng trưởng chậm vẫn còn là thách thức đối với các NHTM Việt Nam. Trước những đòi hỏi cấp thiết về sự tồn tại, phát triển bền vững và gia tăng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế biến động, môi trường kinh doanh thay đổi, cần thiết phải có những phân tích, đánh giá về khả năng sinh lời của các ngân hàng để nhận biết, dự báo và đưa ra điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả cho hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trên thế giới, có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM. Các nghiên cứu được thực hiện không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn mở rộng ra một nhóm quốc gia, tại cả quốc gia phát triển và quốc gia đang phát triển. Tuy vậy, những nghiên cứu đó dựa trên dữ liệu từ các quốc gia khác nhau, trong những khoảng thời gian khác nhau nên các kết quả nghiên cứu là không giống nhau, đặc biệt do có những khác biệt về đặc điểm nền kinh tế và về môi trường kinh doanh, việc áp dụng các kết quả tại các quốc gia khác cho Việt Nam là không khả thi và không chính xác, không thể dùng tham khảo để đánh giá khả năng sinh lời tại các NHTM Việt Nam. Tại Việt Nam, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM không còn là vấn đề mới. Tuy nhiên, trong bối cảnh các yếu tố của nền kinh tế và ngành ngân hàng luôn vận động và thay đổi, việc nghiên cứu thực nghiệm với các dữ liệu kinh tế, ngân hàng luôn luôn cần thiết. Việc nghiên cứu này giúp chúng ta nhận biết các yếu tố và mức độ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, từ đó giúp các nhà quản trị ngân hàng, các nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định, điều chỉnh kịp thời để nâng cao hiệu quả cho các NHTM Việt Nam.
  12. 3 Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao khả năng sinh lời của hệ thống NHTM Việt Nam, tác giả lựa chọn đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM” để nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Đề tài được thực hiện nhằm góp phần tăng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. - Mục tiêu cụ thể:  Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM.  Phân tích thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.  Nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại các NHTM Việt Nam.  Dựa trên các kết quả nghiên cứu để đưa ra các khuyến nghị để tăng khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu đặt ra, tác giả tiến hành trả lời các câu hỏi:  Khả năng sinh lời của NHTM chịu tác động của những yếu tố nào?  Thực trạng khả năng sinh lời và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam?  Tại các NHTM Việt Nam, những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng?  Những giải pháp nào có thể thực hiện để tăng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM, cụ thể là 2 nhóm: nhóm yếu tố bên ngoài ngân hàng và nhóm yếu tố bên trong ngân hàng.  Phạm vi nghiên cứu của đề tài là 24 NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian 2007 – 2014.
  13. 4 1.6. Phương pháp nghiên cứu  Để phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng, tác giả sử dụng phương pháp thu thập, thống kê, phân tích và tổng hợp số liệu.  Tác giả sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định mối quan hệ của các yếu tố với khả năng sinh lời của NHTM. Dữ liệu thu thập được xử lý trên phần mềm Ewiew 8.0. 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn được kết cấu thành 5 chương: Chương 1: Giới thiệu luận văn Chương 2: Tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM Chương 3: Thực trạng khả năng sinh lời tại các NHTM Việt Nam Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và khuyến nghị. 1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu  Đề tài nghiên cứu giúp hệ thống và tổng hợp các vấn đề mang tính lý luận về khả năng sinh lời và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM.  Đề tài phân tích thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, qua đó nhận diện, phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời.  Kết quả đề tài giúp các nhà quản trị ngân hàng, Chính phủ và các nhà hoạch định chính sách đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam..
  14. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Giới thiệu chương Trong chương này, tác giả nghiên cứu về khả năng sinh lời và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM. Tác giả tiến hành lược khảo các nghiên cứu trước đây để xem xét việc kiểm định các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM ở các quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam, từ đó, tác giả phân tích mối quan hệ và xác định các yếu tố tác động tới khả năng sinh lời của NHTM. 2.1. Lý thuyết về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 2.1.1. Ngân hàng thương mại và chức năng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính đóng vai trò chu chuyển vốn giữa các thành phần kinh tế trong xã hội. Ngân hàng thương mại giao dịch trực tiếp với các tổ chức kinh tế và cá nhân để thực hiện nghiệp vụ nhận tiền gửi và sử dụng số vốn này thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và cung cấp đa dạng các phương tiện thanh toán, dịch vụ ngân hàng. Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt. Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, là công cụ để nhà nước sử dụng trong quản lý kinh tế vĩ mô nên được kiểm soát rất chặt chẽ. Ngân hàng là lĩnh vực nhạy cảm, liên quan trực tiếp mọi ngành nghề và mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội, do đó, cần phải có sự thận trọng trong điều hành để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế. Chức năng của NHTM - Trung gian tín dụng: Là trung gian chu chuyển vốn từ thành phần kinh tế thừa vốn đến các thành phần kinh tế thiếu vốn, NHTM sẽ huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng, từ đó đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
  15. 6 - Trung gian thanh toán: NHTM đứng ra làm trung gian thanh toán, thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho các giao dịch thương mại thông qua việc phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử,… - Cung ứng dịch vụ ngân hàng: NHTM cung cấp các dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng như dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, dịch vụ ủy thác và đại lý, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán,… 2.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Dựa trên các chức năng của ngân hàng, các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM gồm có hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn và hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng. 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là hoạt động tiền đề để tạo ra nguồn vốn hoạt động kinh doanh của ngân hàng. NHTM huy động vốn dưới các hình thức: - Nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi giao dịch: trong đó tiền gửi tiết kiệm của dân cư chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng. NHTM cũng huy động các khoản tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức. Ngoài ra các khoản tiền gửi thanh toán với chi phí huy động thấp nhưng biến động mạnh, phức tạp và nhiều rủi ro cũng là nguồn vốn huy động thường xuyên của NHTM. - Phát hành chứng khoán: NHTM có thể huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua nghiệp vụ phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá để da dạng hóa hình thức huy động vốn và đáp ứng các nhu cầu nắm giữa tài sản đa dạng của khách hàng. - Vay vốn từ các NHTM khác: Khi thiếu hụt thanh khoản tạm thời, NHTM có thể vay vốn tại các NHTM khác trên thị trường liên ngân hàng hoặc vay ngắn hạn tại ngân hàng trung ương để bổ sung cho thiếu hụt tạm thời về vốn. 2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động sử dụng vốn của NHTM giúp ngân hàng có nguồn thu để bù đắp chi phí, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng gồm có hoạt động cấp tín dụng và hoạt động đầu tư.
  16. 7 Hoạt động cấp tín dụng Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động cơ bản, truyền thống của NHTM, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. NHTM cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức: - Cho vay trực tiếp: bao gồm cho vay ngắn, trung và dài hạn, cho vay có bảo đảm, cho vay tín chấp, cho vay sản xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng - Chiết khấu giấy tờ có giá: ngân hàng sẽ chiết khấu cho người vay một số tiền nhỏ hơn mệnh giá của giấy tờ có giá chưa đến hạn, thay vào đó, người vay sẽ tạm thời chuyển nhượng quyền sở hữu chứng từ có giá cho ngân hàng. - Bao thanh toán: ngân hàng đứng ra mua nợ trên cơ sở hóa đơn, chứng từ của người bán hàng và người mua phải thanh toán toàn bộ số tiền cho ngân hàng khi đến hạn. - Cho thuê tài chính: ngân hàng mua máy móc, thiết bị và cho thuê máy móc, thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê. - Bảo lãnh: là hình thức tín dụng bằng chữ ký, nhờ chứng thư bảo lãnh của ngân hàng mà người được bảo lãnh có thể ký kết và thực hiện cách hợp đồng kinh tế một cách thuận lợi. Hoạt động đầu tư NHTM thực hiện các hoạt động đầu tư để đa dạng hóa nguồn thu nhập và giảm thiểu rủi ro, thông qua hoạt động đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp: - Đầu tư gián tiếp: NHTM sẽ tham gia mua bán các chứng khoán do chính phủ và các công ty phát hành trên thị trường chứng khoán. - Đầu tư trực tiếp: NHTM trực tiếp góp vốn vào các doanh nghiệp, công ty. 2.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ Các dịch vụ ngân hàng cung cấp ngày càng đa dạng và đem lại nguồn thu nhập không nhỏ cho các NHTM hiện nay. Các dịch vụ ngân hàng bao gồm các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, dịch vụ ủy thác, đại lý, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh chứng khoán,… Ngoài ra, trong thời đại phát triển của công nghệ thông tin, các dịch
  17. 8 vụ mới như dịch vụ thẻ, InternetBanking, SMS Banking,…cũng giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng hơn. 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 2.1.3.1. Doanh thu ngân hàng Doanh thu của NHTM bao gồm các khoản: - Thu từ hoạt động kinh doanh như thu lãi từ hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi, thu dịch vụ. - Thu từ các hoạt động khác: thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng, thu lãi góp vốn, mua cổ phần, thu từ mua bán chứng khoán và giấy tờ có giá khác, thu từ các hoạt động mua bán nợ, thu về chênh lệch tỷ giá, thu từ hoạt động kinh doanh khác. - Các khoản thu khác bất thường như thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,… 2.1.3.2. Chi phí ngân hàng Chi phí của NHTM là số tiền ngân hàng phải chi ra phát sinh tỏng kỳ cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Chi phí của NHTM gồm có: - Chi phí hoạt động kinh doanh: chi trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay, lãi kỳ phiếu, trái phiếu,…, chi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng. - Chi nộp thuế, các khoản phí,lệ phí. - Chi cho nhân viên: chi phí tiền lương, tiền công và chi phí có tính chất lương theo quy định: bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội… - Chi về các hoạt động khác: chi cho việc mua bán chứng khoán và giấy tờ có giá, chi cho hoạt động mua bán nợ, góp vốn mua cổ phần,… - Các chi phí bất thường khác như chi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi, chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,… 2.1.3.3. Lợi nhuận ngân hàng Lợi nhuận ngân hàng là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí phải trả hợp lệ, hợp lý. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
  18. 9 Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập hoạt động – Tổng chi phí hoạt động Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập Thuế thu nhập mà ngân hàng chịu phụ thuộc vào mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại từng quốc gia cụ thể. 2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 2.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của NHTM phản ánh tính hiệu quả của một đồng vốn kinh doanh của ngân hàng. Thuộc về nhóm chỉ tiêu này gồm có các tỷ số tài chính như: tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM), tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM),…Các chỉ tiêu này sẽ được trình bày chi tiết trong phần sau. 2.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí Để tối đa hóa lợi nhuận, các NHTM thường quan tâm đến việc gia tăng thu nhập hoạt động và cắt giảm chi phí hoạt động. Do đó, các chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí của ngân hàng gồm có: - Tỷ lệ chi phí hoạt động/thu nhập hoạt động: đây là thước đo thể hiện khả năng bù đắp chi phí trong hoạt động ngân hàng. - Tỷ lệ tổng thu nhập hoạt động/tổng tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy ngân hàng đã phân bổ tài sản của mình hợp lý để tạo ra lợi nhuận cao. 2.2. Lý thuyết về khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại 2.2.1. Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, thể hiện khả năng sử dụng các phương tiện vật chất và tài chính để tạo ra lợi nhuận. Việc đánh giá khả năng sinh lợi phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lợi được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế. Ở góc độ doanh nghiệp, khả năng sinh lời là khả năng doanh nghiệp tạo lợi nhuận. Lợi nhuận là doanh thu còn lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí
  19. 10 liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu, như chi phí sản xuất hay các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh. Ngân hàng thương mại cũng là một doanh nghiệp, do đó, khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại có thể được hiểu là khả năng kinh doanh, sử dụng tài sản của ngân hàng để tạo ra doanh thu so với các chi phí mà ngân hàng phải gánh chịu. Khả năng sinh lời của ngân hàng chính là lợi nhuận sau thuế hay lợi nhuận ròng của ngân hàng (Rose, 2002) [35]. Khả năng sinh lời phản ánh kết quả hoạt động, đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Tối đa hóa khả năng sinh lời là một mục tiêu quan trọng để tăng hiệu quả kinh doanh, phát triển bền vững, đặc biệt, trong môi trường hội nhập và cạnh tranh quốc tế. Đối với bản thân NHTM, với khả năng sinh lời cao thì ngân hàng có khả năng tích luỹ cao, sẽ có điều kiện trang bị, đầu tư công nghệ, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ, thu hút khách hàng; mặt khác. Đối với các nhà đầu tư, người gửi tiền sẽ quyết định giao dịch khi thấy NHTM đó có thể an toàn do có thể bù đắp rủi ro, từ đó tạo điều kiện tăng thu nhập. Tuy nhiên, một ngân hàng có mức lợi nhuận cao chưa hẳn là tốt vì đôi khi ngân hàng đang chấp nhận những rủi ro cao. Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt, mang tính hệ thống cao và có liên quan trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng luôn mang tính lan truyền, tính hệ thống cao hơn hẳn nhiều lĩnh vực kinh doanh khác. Vì vậy, việc quản lý và điều hành hoạt động ngân hàng cần phải nghiêm ngặt và thận trọng nhằm hướng đến mục tiêu an toàn trong hoạt động. Việc nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng cần xét đến nhiều yếu tố khác để đảm bảo an toàn của ngân hàng. Do đó, khi phân tích và đo lường khả năng sinh lời của NHTM thì cần xem xét lợi nhuận của ngân hàng trong các mối quan hệ với các chỉ tiêu khác như vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, khả năng bù đắp chi phí,… 2.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Khả năng sinh lời được đo lường thông qua các chỉ số tài chính. Các chỉ số tài chính giúp phân tích các dữ liệu tài chính của ngân hàng, từ đó thể hiện rõ tình hình tài chính của ngân hàng, qua đó, đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng. Ngoài ra,
  20. 11 chỉ số tài chính còn có thể được sử dụng để so sánh giữa các ngân hàng có quy mô khác nhau và là một tiêu chuẩn để so sánh các chỉ số của từng ngân hàng với mức trung bình ngành (Vasiliou and Frangouli, 2000) [42]. 2.2.2.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản thể hiện lợi nhuận được tạo ra trên mỗi đồng tài sản. ROA phản ánh khả năng quản trị và sử dụng tài sản của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận. ROA càng cao cho thấy ban quản trị ngân hàng quản lý tốt tài sản và chuyển thành lợi nhuận ròng một cách hợp lý. Tuy nhiên, ROA quá cao không phải là tín hiệu tốt đối với các ngân hàng vì trong tình huống đó, ngân hàng đối mặt với nguy cơ rủi ro cao vì mối quan hệ thuận chiều giữa lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro. ROA được xác định bằng công thức: Lợi nhuận sau thuế ROA = Bình quân tổng tài sản Các yếu tố như lãi suất, luật pháp, cạnh tranh cũng đóng góp không nhỏ vào việc lý giải sự khác nhau của chỉ số ROA, mặc dù cùng hoạt động trong ngành ngân hàng. Do đó, chỉ số ROA của ngân hàng còn phụ thuộc vào các thị trường, quốc gia khác nhau. Nhược điểm của ROA là không phản ánh các hoạt động ngoại bảng, đôi khi chiếm một tỷ trọng rất lớn trong hoạt động ngân hàng. 2.2.2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu thể hiện lợi nhuận ngân hàng thu được từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu. Do đó, ROE cho thấy khả năng quản trị và sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra thu nhập cho các cổ đông. ROE đánh giá lợi ích mà cổ đông có được từ nguồn vốn đầu tư vào ngân hàng. Do đó, ROE là chỉ tiêu quan tâm hàng đầu của các cổ đông khi mục tiêu của họ là lợi nhuận. ROE được tính theo công thức: Lợi nhuận sau thuế ROE = Bình quân vốn chủ sở hữu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2