intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

112
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất một số hàm ý của nghiên cứu và các chính sách nhằm thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ QUẾ PHƯƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ QUẾ PHƯƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng nghiên cứu) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Lời đầu tiên, tôi xin cam đoan bài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả làm việc của chính tôi với sự hướng dẫn nhiệt tình và tận tụy của TS. Đặng Ngọc Đại. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được thu thập từ thực tế, xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Đặng Ngọc Đại. Thầy đã rất tận tình hướng dẫn cũng như động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu này. Bên cạnh giảng viên trực tiếp hướng dẫn, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các quý thầy cô hiện đang là giảng viên tại trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy những kiến thức bổ ích và cần thiết về kinh tế, quản trị và cách thức thực hiện một luận văn để tôi có thể tự tin hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Ngoài ra, tôi cũng không quên cảm ơn gia đình đã hỗ trợ, những người bạn đã luôn sát cánh và đóng góp ý kiến cho bài làm của tôi và đặc biệt là các bạn sinh viên trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi hoàn thành quá trình khảo sát. Nếu như không có tất cả các bạn thì sẽ không có bài nghiên cứu này. Do các giới hạn về mặt thời gian, kinh nghiệm cũng như kiến thức của chính tác giả nên bài nghiên cứu chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi kính mong nhận được sự góp ý và hướng dẫn thêm từ quý thầy cô để bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày......tháng......năm 2018 TÁC GIẢ: PHẠM THỊ QUẾ PHƯƠNG
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............ 1 1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................3 1.4.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3 1.5.1. Nguồn dữ liệu ..........................................................................................3 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................3 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ....................................4 1.6.1. Khía cạnh lý thuyết .................................................................................4 1.6.2. Khía cạnh thực tiễn .................................................................................5 1.7. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu ......................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................... 7 2.1. Giới thiệu .......................................................................................................7 2.2. Một số khái niệm liên quan đến khởi nghiệp ................................................7
  5. 2.2.1. Người khởi nghiệp (Doanh nhân) ...........................................................7 2.2.2. Khởi nghiệp .............................................................................................8 2.5.1. Ý định khởi nghiệp..................................................................................8 2.2.4. Tinh thần khởi nghiệp .............................................................................9 2.3. Lý thuyết nền ...............................................................................................10 2.3.1. Lý thuyết sự kiện khởi nghiệp kinh doanh............................................10 2.3.2. Lý thuyết hành vi được lên kế hoạch ....................................................11 2.3.3. Lý thuyết hành động hợp lý ..................................................................13 2.4. Các nghiên cứu liên quan ............................................................................14 2.4.1. Các nghiên cứu trong nước ...................................................................14 2.4.2. Các nghiên cứu ngoài nước ...................................................................19 2.5. Các giả thuyết của nghiên cứu .....................................................................28 2.5.1. Ý định khởi nghiệp................................................................................28 2.5.2. Sự chủ động cá nhân: ............................................................................29 2.5.3. Thái độ đối với hành vi khởi nghiệp .....................................................29 2.5.4. Tiêu chuẩn chủ quan .............................................................................30 2.5.5. Sự kiểm soát hành vi được nhận thức (PBC) ........................................31 2.5.6. Các biến nhân khẩu học ........................................................................32 2.6. Tóm tắt chương 2.........................................................................................35 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 37 3.1. Giới thiệu .....................................................................................................37 3.2. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................37 3.2.1. Xây dựng thang đo ................................................................................37 3.2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................40 3.2.3. Phương pháp chọn mẫu .........................................................................49 3.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................50 3.2.5. Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................50 3.3. Tóm tắt chương 3.........................................................................................53 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 54
  6. 4.1. Giới thiệu .....................................................................................................54 4.2. Thống kê mẫu nghiên cứu ...........................................................................54 4.3. Kiểm định độ tin cậy và phù hợp của thang đo ...........................................55 4.3.1. Kiểm định độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha ......................................55 4.3.2. Phân tích khám phá nhân tố EFA trong nghiên cứu định lượng chính thức ...............................................................................................................56 4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .......................................60 4.4.1. Phân tích tương quan.............................................................................60 4.4.2. Phân tích hồi quy...................................................................................62 4.4.3. Kiểm tra độ phù hợp của mô hình .........................................................63 4.4.4. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................64 4.4.5. Kiểm định quan hệ tuyến tính ...............................................................64 4.4.6. Kiểm tra phương sai của phần dư có phân phối chuẩn .........................64 4.4.7. Kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu ............................67 4.5. Tóm tắt chương 4.........................................................................................73 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ................................................................. 76 5.1. Giới thiệu .....................................................................................................76 5.2. Kết luận........................................................................................................76 5.3. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................78 5.4. Hàm ý quản trị .............................................................................................78 5.5. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng cho nghiên cứu tương lai .............82 5.6. Tóm tắt chương 5.........................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tắt CĐ / Sự chủ động cá nhân CQ / Tiêu chuẩn chủ quan EEM The Entrepreneurial Event Model Mô hình sự kiện kinh doanh The Entrepreneurial Event EET Lý thuyết sự kiện kinh doanh Theory EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá Global Enterpreneurship Hội nghị Thượng đỉnh Khởi nghiệp GEC Congress Toàn cầu GEM Global Entrepreneurship Monitor Chỉ số kinh doanh toàn cầu Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp KMO Kaiser – Meyer – Olkin của phân tích nhân tố Sự kiểm soát hành vi được nhận KS / thức National Council for Geographic NCGE Hội đồng quốc gia về giáo dục địa lý Education OLS Ordinary Least Squares Bình phương bé nhất PBC Perceived behavioral control Kiểm soát hành vi được nhận thức PCA Principal Component Analysis Phân tích thành phần chính SEM Structural Equation Modeling Mô hình phương trình cấu trúc TĐ / Thái độ đối với hành vi khởi nghiệp TPB The Theory of Planned Behavior Lý thuyết hành vi được lên kế hoạch TRA The Theory of Reasoned Action Lý thuyết hành động hợp lý Vietnam Chamber of Commerce Phòng Thương mại và Công nghiệp VCCI and Industry Việt Nam VIF Variance inflation factor hệ số phóng đại phương sai YĐ / Ý định khởi nghiệp
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng kết các nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................... 27 Bảng 3.1: Thang đo sự chủ động cá nhân ................................................................. 38 Bảng 3.2: Thang đo thái độ đối với hành vi khởi nghiệp.......................................... 38 Bảng 3.3: Thang đo tiêu chuẩn chủ quan .................................................................. 39 Bảng 3.4: Thang đo sự kiểm soát hành vi được nhận thức ....................................... 39 Bảng 3.5: Thang đo ý định khởi nghiệp .................................................................... 40 Bảng 3.6: Thang đo ý định khởi nghiệp .................................................................... 42 Bảng 3.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với thang đo nghiên cứu định lượng sơ bộ (Mẫu gồm 98 sinh viên) ........................................................................ 43 Bảng 3.8: Kết quả EFA lần 1 biến độc lập trong nghiên cứu định lượng sơ bộ ....... 45 Bảng 3.9: Thang đo chính thức sau nghiên cứu sơ bộ .............................................. 47 Bảng 4.1: Thống kê mẫu nghiên cứu ........................................................................ 54 Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo ............................................... 55 Bảng 4.3: Kết quả EFA lần 1 biến độc lập trong nghiên cứu chính thức ................. 57 Bảng 4.4: Kết quả EFA lần 1 của thang đo biến phụ thuộc ...................................... 59 Bảng 4.5: Ma trận tương quan Pearson ..................................................................... 61 Bảng 4.6: Kết quả của mô hình hồi qui..................................................................... 62 Bảng 4.7: Tóm tắt kiểm định giả thuyết................................................................... 72
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình sự kiện khởi nghiệp kinh doanh ...................................................... 11 Hình 2.2: Mô hình thuyết hành vi được lên kế hoạch .................................................... 12 Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành động hợp lý .............................................................. 14 Hình 2.4: Mô hình của Phan Anh Tú và Giang Thị Cẩm Tiên (2015) ......................... 15 Hình 2.5: Mô hình của Đỗ Thị Hoa Liên (2016) ........................................................... 16 Hình 2.6: Mô hình của Đoàn Thị Thu Trang và Lê Hiếu Học (2017) ........................... 17 Hình 2.7: Nguyễn Thị Thu Ngọc và Nguyễn Thị Kim Phụng (2018) ........................... 18 Hình 2.8: Mô hình của Phan Anh Tú và Trần Quốc Huy (2017) .................................. 19 Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu động lực và ý định khởi nghiệp - Điều tra vai trò của ngành đào tạo ................................................................................................................. 20 Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của thái độ khởi nghiệp, những tiêu chuẩn chủ quan và sự mong muốn được nhận thức đối với ý định khởi nghiệp ........... 21 Hình 2.11: Mô hình của ý định khởi nghiệp - Một ứng dụng của các phương pháp tiếp cận tâm lý và hành vi .............................................................................................. 22 Hình 2.12: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thống gia đình và các đặc điểm tâm lý đối với ý định khởi nghiệp ......................................................................... 23 Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu vai trò của việc đào tạo về kinh doanh như là một yếu tố dự báo về ý định khởi nghiệp của sinh viên đại học ........................................... 24 Hình 2.14: Mô hình sự phát triển và văn hóa chéo - Áp dụng một công cụ cụ thể để đo lường ý định khởi nghiệp kinh doanh ....................................................................... 26 Hình 2.15: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 35 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 49 Hình 4.1: Biểu đồ tần số Histogram ............................................................................... 65 Hình 4.2: Biểu đồ Normal P – P LOT ............................................................................ 66
  10. Hình 4.3: Mô hình hiệu chỉnh ....................................................................................... 73
  11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Khởi nghiệp có vai trò quan trọng đối với hoạt động sáng tạo, phát triển kinh tế và tạo công ăn việc làm cho người lao động. Đây là quy luật và xu thế chung trên thế giới. Tại Việt Nam cũng vậy. Theo thống kê của Cục phát triển Doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào thời điểm cuối tháng 8 năm 2018 cho thấy khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ đang đóng góp tới 45% vào GDP; 31% vào tổng thu ngân sách nhà nước và tạo ra hơn 5 triệu việc làm cho xã hội. Đó là một trong những lý do mà hầu hết các nhà giáo dục và hoạch định chính sách gần đây đã nỗ lực khuyến khích hoạt động khởi nghiệp trong xã hội. Mà trọng tâm là những nỗ lực đặt vào tinh thần khởi nghiệp và ý định khởi nghiệp của sinh viên (Krueger và cộng sự, 2000). Các hoạt động khởi nghiệp cần được chú ý, đặc biệt là ở các nước đang phát triển vì tinh thần khởi nghiệp là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất để duy trì sự phát triển kinh tế của bất kỳ quốc gia nào (Stel và cộng sự, 2005). Vấn đề chính là một tỷ lệ lớn sinh viên mới tốt nghiệp từ các trường đại học thích kiếm một việc làm hưởng lương hàng tháng hơn là khám phá những cơ hội khởi nghiệp. Tinh thần mạo hiểm của người Việt Nam vẫn ở mức thấp. Phần lớn người dân, bao gồm giới trẻ, có xu hướng thích cuộc sống ổn định, không phiêu lưu. Nhận thức về khởi nghiệp và tinh thần khởi nghiệp chỉ ở mức trung bình. Theo báo “Diễn đàn doanh nghiệp” đăng ngày 21/04/2017, trong một cuộc khảo sát, có đến 66,6% sinh viên Việt Nam hiện nay chưa hề biết đến các hoạt động khởi nghiệp. Số lượng sinh viên biết đến các chương trình khởi nghiệp chỉ đạt 33,4% và thực tế số lượng sinh viên hàng năm tham gia các chương trình khởi nghiệp do VCCI khởi
  12. 2 xướng chỉ đạt 0,016%. Có đến 62% sinh viên được hỏi cho rằng các hoạt động khởi nghiệp hiện nay đang mang tính phong trào, chưa thực sự hiệu quả. Do đó, thúc đẩy và tạo động cơ mạnh cho sinh viên khởi nghiệp rất quan trọng. Ý định khởi nghiệp là giai đoạn đầu của hoạt động khởi nghiệp và chịu ảnh hưởng của các nhân tố ngoại sinh (Anderson & Jack, 2002). Theo Armitage & Corner (2011), ý định dự báo được khoảng 50% hành vi trong thực tế. Bởi vậy, việc hiểu rõ các yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp được xem là biện pháp hiệu quả để nâng cao số lượng và chất lượng doanh nhân khởi nghiệp của quốc gia bởi doanh nhân được tạo ra chứ không phải được sinh ra. Chính vì những lý do trên, nghiên cứu này được thực hiện để xác định những yếu tố có thể kích thích ý định khởi nghiệp của sinh viên. Tầm quan trọng của đề tài là rất lớn. Tuy nhiên, ở Việt Nam số lượng các bài nghiên cứu về tinh thần khởi nghiệp còn hạn chế. Chính vì lẽ đó, tác giả mong muốn thực hiện đề tài này nhằm khám phá sâu hơn và góp phần đa dạng hóa nội dung nghiên cứu về mảng khởi nghiệp tại Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.2.2. Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.2.3. Đề xuất một số hàm ý của nghiên cứu và các chính sách nhằm thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Căn cứ theo những mục tiêu trên, bài nghiên cứu này được thực hiện để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: 1.3.1. Yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?
  13. 3 1.3.2. Mức độ tác động của các yếu tố đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? 1.3.3. Cần phải làm gì để thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian khảo sát từ tháng 07/2018 – 10/2018. 1.4.3. Đối tượng khảo sát Sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Nguồn dữ liệu 1.5.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp: Từ sách, báo, tạp chí và internet. 1.5.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp: Từ việc thu thập ý kiến, thảo luận nhóm và khảo sát bằng bảng câu hỏi. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. 1.5.2.1. Nghiên cứu sơ bộ  Bước đầu tiên của nghiên cứu sơ bộ là nghiên cứu định tính thông qua thảo luận nhóm với 9 sinh viên gồm: 2 sinh viên đại học Kinh Tế, 2 sinh viên đại học Bách Khoa, 2 sinh viên đại học Tài chính – Marketing, 2 sinh viên đại học Mở và 1 sinh viên đại học Công nghệ nhằm mục đích khám phá, bổ sung và điều chỉnh các thang đo thành phần có ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
  14. 4  Thông qua nghiên cứu định tính kết hợp với thang đo kế thừa từ những nghiên cứu trước để thiết kế nên bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng sơ bộ.  Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện thông qua khảo sát trực tiếp mẫu gồm 98 sinh viên của 05 trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh gồm: Đại học Kinh Tế, đại học Tài chính - Marketing, đại học Bách Khoa, đại học Công Nghệ và đại học Mở nhằm đánh giá sơ bộ về độ tin cậy của các thang đo, đánh giá mức độ quan trọng của các biến quan sát từ cao đến thấp, sàng lọc của các biến quan sát và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình khởi nghiệp tại Việt Nam. 1.5.2.2. Nghiên cứu định lượng chính thức  Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp từ các sinh viên đại học của 05 trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh gồm: Đại học Kinh Tế, đại học Tài chính - Marketing, đại học Bách Khoa, đại học Công Nghệ và đại học Mở, dựa trên bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế sẵn. Phương pháp lấy mẫu thuận tiện với cỡ mẫu là 295. Các biến quan sát được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ.  Số liệu thu thập được tiến hành xử lý qua phần mềm SPSS 20. Tác giả sử dụng một số công cụ phân tích dữ liệu như: Các thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), xây dựng hàm hồi quy để kiểm định mối quan hệ giữa các biến, kiểm định t-test và ANOVA để xem xét sự khác biệt giữa các biến nhân khẩu học (Giới tính, trường đào tào, ngành đào tạo, độ tuổi, truyền thống kinh doanh của gia đình và hộ khẩu thường trú) đối với ý định khởi nghiệp. 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 1.6.1. Khía cạnh lý thuyết Đề tài nghiên cứu củng cố và bổ sung thêm luận cứ khoa học cho mối quan hệ giữa các biến độc lập (Sự chủ động cá nhân, thái độ đối với hành vi khởi nghiệp,
  15. 5 tiêu chuẩn chủ quan, sự kiểm soát hành vi được nhận thức) với biến phụ thuộc (Ý định khởi nghiệp của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh). Bên cạnh đó, nghiên cứu còn đưa ra mức độ tác động của các yếu tố trên đến ý định khởi nghiệp và tìm hiểu xem có sự khác nhau giữa các nhóm của các biến nhân khẩu học về ý định khởi nghiệp hay không. 1.6.2. Khía cạnh thực tiễn Đề tài nghiên cứu góp phần cung cấp thêm cơ sở cho các nhà quản trị, các nhà hoạch định chính sách tại Việt Nam để xây dựng, điều chỉnh chính sách nhằm thúc đẩy hoặc có các biện pháp hỗ trợ, can thiệp nhằm nâng cao ý định khởi nghiệp của sinh viên. 1.7. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu có cấu trúc gồm: Chương 1 – Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu gồm: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, trình bày sơ lược về phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu, cấu trúc của đề tài nghiên cứu. Chương 2 – Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu gồm: Trình bày các cơ sở lý thuyết, các khái niệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu, các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của sinh viên, tổng hợp các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước, đưa ra các giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu của tác giả. Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu gồm: Thiết kế nghiên cứu, xây dựng thang đo, đánh giá sơ bộ thang đo, giới thiệu thang đo chính thức trong nghiên cứu định lượng, trình bày phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu, thu thập và xử lý dữ liệu. Chương 4 – Kết quả nghiên cứu gồm: Phân tích và trình bày kết quả nghiên cứu thông qua công cụ phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, nhân tố khám phá EFA, hồi quy, t – test và ANOVA.
  16. 6 Chương 5 – Kết luận và hàm ý gồm: Tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, đưa ra hàm ý cho nhà quản trị cũng những hạn chế của đề tài để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo. Tài liệu tham khảo và phụ lục
  17. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu Chương 2 sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết, các khái niệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu, các yếu tố tác động đến ý định khởi nghiệp của sinh viên, tổng hợp các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước. Sau đó đưa ra các giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu của tác giả. 2.2. Một số khái niệm liên quan đến khởi nghiệp 2.2.1. Người khởi nghiệp (Doanh nhân) Doanh nhân được xem là một nhân tố quan trọng trong việc thúc đẩy hợp tác, tạo cơ hội việc làm và tạo ra sự giàu có về kinh tế và xã hội trong nền kinh tế của một quốc gia (Wong và cộng sự, 2005). Doanh nhân đóng một vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế bằng cách ấp ủ các đổi mới công nghệ, tăng hiệu quả kinh tế và tạo việc làm mới (Shane và Venkataraman 2000). Mitton (1989) mô tả các doanh nhân là những người có một số đặc điểm tâm lý nhất định như cam kết với công việc, nhu cầu kiểm soát toàn bộ và thích sự không chắc chắn và thách thức. Các doanh nhân là những người tiếp nhận rủi ro vừa phải và các rủi ro được tính toán để tránh những tình huống không chắc chắn (Koh, 1996; Thomas và Mueller, 2000). Theo (Krueger và cộng sự, 2000), doanh nhân là những người sáng tạo, đột phá, có tầm nhìn, người nhận ra một cơ hội mới, có khuynh hướng hành động và bắt đầu một việc gì đó. Doanh nhân là những người xác định các cơ hội, vì họ có nhiều khả năng hơn trong việc nhận ra các mẫu và quan sát các mối liên hệ giữa các thay đổi, xu hướng và tần suất xuất hiện không liên quan ở cái nhìn đầu tiên (Baron, 2006).
  18. 8 Doanh nhân là một phần quan trọng của sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường (Dana, 2000, 2005; Ramadani và cộng sự, 2013; Robinson và cộng sự, 2001). Theo nghĩa thông thường, doanh nhân được coi là chủ sở hữu của doanh nghiệp thương mại hoặc công nghiệp. Những người này bắt đầu tạo ra tổ chức công nghiệp hoặc thương mại trên cơ sở lợi nhuận hoặc thua lỗ. Các học giả khác nhau bao gồm McClelland và Schumpeter đã giải thích nhiều hơn cho định nghĩa doanh nhân chung này. Nói chung, các doanh nhân phát triển và thịnh vượng dần dần bằng cách bắt đầu kinh doanh nhỏ. Nhiều nhà nghiên cứu phân biệt doanh nhân với thương nhân, trong khi nhiều người khác xác định rằng các hoạt động của các doanh nhân và thương nhân đều giống nhau. Trong nghiên cứu này, doanh nhân đề cập đến một người chịu trách nhiệm về việc thành lập, quản lý và phát triển doanh nghiệp. 2.2.2. Khởi nghiệp Khởi nghiệp đã được xác định rõ là hành vi quản lý, khai thác đáng tin cậy các cơ hội để tạo ra kết quả vượt ra ngoài khả năng của chính mình (Kristiansen và Indarti, 2004). Khởi nghiệp không phải là một sự kiện, mà là một quá trình có thể mất nhiều năm để phát triển và thành hiện thực. Tuy nhiên, không phải bất cứ ai cũng có tiềm năng để mở một doanh nghiệp riêng (Learned, 1992). Một người khởi nghiệp tiềm năng là người đón lấy cơ hội để thành lập công ty riêng mình ngay khi cơ hội xuất hiện (Shapero, 1982). Theo tổ chức Global Entrepreneurship Monitor thì một doanh nghiệp khi vừa thành lập sẽ trải qua 3 giai đoạn: Hình thành, phát triển ý tưởng đến thành lập doanh nghiệp và cuối cùng là duy trì và phát triển doanh nghiệp. 2.2.3. Ý định khởi nghiệp Ý định khởi nghiệp có thể được định nghĩa là cam kết để bắt đầu một doanh nghiệp mới (Krueger 1993) và trong hầu hết các mô hình lựa chọn nghề nghiệp, nó được coi là tiền đề của hành vi khởi nghiệp.
  19. 9 Theo Thompson (2009) và Bird (1988) ý định khởi nghiệp có thể được gọi là việc thực hiện có chủ ý và niềm tin của một cá nhân đối với ý định của mình để bắt đầu một doanh nghiệp kinh doanh mới trong tương lai. Theo Molaei và cộng sự (2014), ý định khởi nghiệp là một trong những dự đoán lớn nhất về hành vi khởi nghiệp. Ý định khởi nghiệp là việc làm cho quá trình tổ chức các dự án trở nên ấn tượng hoặc nói cách khác là tự làm chủ (Tkachev và Kolvereid, 1999). Ý định khởi nghiệp sẽ là bước đầu tiên trong sự phát triển kinh doanh và đôi khi là quá trình lâu dài của sự sáng tạo liều lĩnh và mạo hiểm (Lee & Wong, 2004). Ý định khởi nghiệp để khởi động, sau đó sẽ là tiền đề cần thiết để thực hiện các hành vi kinh doanh (Fayolle và cộng sự, 2006; Kolvereid, 1996b). Ý định khởi nghiệp được coi là yếu tố dự đoán hành vi khởi nghiệp tốt nhất (Ajzen, 1991, 2001; Fishbein & Ajzen, 1975). Souitaris và cộng sự (2007) cho rằng ý định khởi nghiệp có nghĩa là một cá nhân muốn bắt đầu một số hoạt động kinh doanh. Ý định khởi nghiệp đóng vai trò phát triển các hoạt động khởi nghiệp kinh doanh và khả năng trở thành một doanh nhân thực sự (Mohd Rosli và cộng sự, 2013). Theo Bird (1988), ý định khởi nghiệp hướng tới tư duy chiến lược và các quyết định, và hoạt động như một màn hình cảm ứng để xem xét các mối quan hệ, tài nguyên và sự trao đổi. 2.2.4. Tinh thần khởi nghiệp Tinh thần khởi nghiệp được định nghĩa là việc sở hữu doanh nghiệp nhỏ độc lập hoặc phát triển những nhà quản lý tìm kiếm cơ hội trong doanh nghiệp (Colton, 1990). Tinh thần khởi nghiệp có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia (Stel và cộng sự, 2005). Tinh thần khởi nghiệp được định nghĩa bởi Low và MacMillan (1988, trang 141) là “tạo ra doanh nghiệp mới”. Định nghĩa này phản ánh nhận thức ngày càng
  20. 10 tăng rằng tinh thần khởi nghiệp là một "quy trình hoàn thiện dần dần hơn là trạng thái hiện hữu ”(Bygrave, 1989, trang 21). 2.3. Lý thuyết nền 2.3.1. Lý thuyết sự kiện khởi nghiệp kinh doanh (The Entrepreneurial Event Theory - EET) Lý thuyết sự kiện khởi nghiệp kinh doanh (Shapero và Sokol 1982) được sử dụng để mô tả một quy trình khởi nghiệp, với ý định là trung tâm (Bird 1988). Lý thuyết này xem xét khởi nghiệp như một sự kiện có thể được giải thích bằng sự tương tác giữa sáng kiến, khả năng, quản lý, quyền tự chủ tương đối và sự chấp nhận rủi ro. Lý thuyết chỉ ra rằng ý định khởi nghiệp bắt nguồn từ nhận thức về tính khả thi và sự mong muốn, và chịu ảnh hưởng bởi bối cảnh văn hóa và xã hội. Nhận thức về sự lựa chọn của cá nhân trong môi trường văn hóa và xã hội đã được Krueger và cộng sự chấp nhận theo kinh nghiệm. (2000), Peterman và Kennedy (2003), Wilson và cộng sự. (2007). Theo giả định, hành vi của con người có một quán tính có thể bị gián đoạn hoặc thay thế bởi một thứ gì đó, Shapero lập luận rằng tính mong muốn và tính khả thi dựa trên xác định độ tin cậy tương đối của các hành vi thay thế và ý định khởi nghiệp phát sinh một phần từ việc tiếp xúc với hoạt động kinh doanh (Shapero và Sokol 1982).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2