intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại trường Cao Đẳng Nghề khu vực Long Thành – Nhơn Trạch thực trạng và giải pháp hoàn thiện

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

44
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục luận văn gồm phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn có 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với công tác thu, chi Ngân sách trong đơn vị sự nghiệp có thu; Chương 2 - Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại Trường Cao đẳng nghề Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch; Chương 3 - Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ thu, chi Ngân sách tại Trường Cao Đẳng Nghề Khu vực Long Thành – Nhơn Trạch. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại trường Cao Đẳng Nghề khu vực Long Thành – Nhơn Trạch thực trạng và giải pháp hoàn thiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THÚY HIỀN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ THU, CHI NGÂN SÁCH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KV LONG THÀNH - NHƠN TRẠCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THÚY HIỀN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ THU, CHI NGÂN SÁCH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KV LONG THÀNH - NHƠN TRẠCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN. Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH TP.Hồ Chí Minh - 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn, tài liệu tại phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực. Tác giả Nguyễn Thúy Hiền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THU, CHI NGÂN SÁCH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU .............................................................................................................................. 6 1.1. Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong một đơn vị: ............................ 6 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ. ..................... 6 1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của HTKSNB trong khu vực công ..................... 7 1.2. Định nghĩa về KSNB và các yếu tố của HTKSNB theo INTOSAI ....................... 7 1.2.1. Định nghĩa về KSNB theo INTOSAI ............................................................. 7 1.2.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................................... 8 1.2.3. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ..................................... 9 1.2.4. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ: ........................................ 10 1.3. Kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách trong đơn vị sự nghiệp có thu .................... 14 1.3.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm hoạt động tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu ........................................................................................................... 14 1.3.3. Nội dung kiểm soát nội bộ công tác thu, chi trong đơn vị sự nghiệp có thu: 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG I .......................................................................................... 26 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ THU, CHI NGÂN SÁCH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KHU VỰC LONG THÀNH – NHƠN TRẠCH. ........................................................................................................ 27 2.1. Những vấn đề chung về các trường CĐN trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai: .............. 27 2.1.1. Đặc điểm chung về các Trường Cao đẳng nghề trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai ..... 27 2.1.2.Nguồn tài chính của các trường cao đẳng nghề ............................................. 28
  5. 2.1.3. Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính và ảnh hưởng đối với công tác kế toán tại các trường Cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. ..................................... 28 2.2. Tổng quan về Trường Cao đẳng nghề KV Long Thành Nhơn Trạch. ................. 30 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 30 2.2.2. Đặc điểm hệ thống kế toán tại Trường CĐN KV Long Thành - Nhơn Trạch ..... 31 2.3. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại Trường C ĐN khu vực Long Thành - Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai ........................................................... 35 2.3.1. Mục đích nghiên cứu công tác KSNB thu, chi ngân sách tại trường CĐN KV Long Thành – Nhơn Trạch ...................................................................................... 35 2.3.2.Thực trạng công tác KSNB thu, chi ngân sách tại Trường CĐN Khu vực Long Thành -Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai. ........................................................................ 36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 67 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ THU, CHI NGÂN SÁCH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KHU VỰC LONG THÀNH – NHƠN TRẠCH . ..................................................................................... 68 3.1. Quan điểm hoàn thiện công tác KSNB thu, chi ngân sách tại trường CĐN khu vực Long Thành – Nhơn Trạch. .................................................................................. 68 3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSNB thu, chi ngân sách tại trường Cao đẳng nghề khu vực Long Thành – Nhơn Trạch. ......................................................... 70 3.2.1. Cải thiện môi trường kiểm soát ..................................................................... 70 3.2.2. Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro .............................................................. 76 3.2.3. Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát .................................................................. 78 3.2.4. Hoàn thiện hoạt động quản lý chất lượng giảng dạy: ................................... 87 3.2.5. Hoàn thiện thông tin và truyền thông............................................................ 87 3.2.6. Hoạt động giám sát........................................................................................ 88 3.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước ................................................. 89 3.3.1. Kiến nghị đối với các Trường CĐN trên đại bàn tỉnh Đồng Nai…………...89 3.3.2. Kiến nghị với Bộ tài chính ............................................................................ 90 3.3.3. Kiến nghị đối với Sở tài chính ...................................................................... 91 3.3.4. Kiến nghị đối với Kho bạc Nhà nước ........................................................... 91 3.4. Các điều kiện để thực hiện, triển khai giải pháp .................................................. 92
  6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 94 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. COSO: Committee Of Sponsoring Organization 2. KSNB: Kiểm soát nội bộ 3. NSNN: Ngân sách Nhà nước 4. HC-TH: Hành chính tổng hợp 5. UBND: Ủy ban Nhân dân 6. HCSN: Hành chính sự nghiệp 7. KBNN: Kho bạc nhà nước 8. TSCĐ: Tài sản cố định 9. CBVC: Cán bộ viên chức 10. BGH: Ban giám hiệu 11. CĐN: Cao Đẳng Nghề 12. KV LT - NT: Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 1: BỘ MÁY TỔ CHỨC TẠI TRƯỜNG CĐN KHU VỰC LONG THÀNH - NHƠN TRẠCH .................................................................................................................................. 32 SƠ ĐỒ 2: BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG CĐN KV LONG THÀNH - NHƠN TRẠCH ..................................................................................................................... 32 SƠ ĐỒ 3 : QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN THU CHI SỰ NGHIỆP VÀ THU KHÁC TẠI TRƯỜNG CĐN KVLT-NT ................................................................................................... 45 SƠ ĐỒ 4: QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN TẠI TRƯỜNG CĐN KV LT-NT....................... 74
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 2.1: BẢNG TỐNG HỢP KHẢO SÁT VỀ “SỰ LIÊM CHÍNH VÀ GIÁ TRỊ ĐẠO ĐỨC” ..................................................................................................................................... 36 BẢNG 2.2: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ “BAN GIÁM HIỆU” .......... 38 BẢNG 2.3: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ “ ĐÁNH GIÁ RỦI RO” ...... 41 BẢNG 2.4: ĐỊNH MỨC THU ĐỐI VỚI SINH VIÊN ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CĐN LT – NT .......................................................................................................................................... 42 BẢNG 2.5:BÁO CÁO CHI TIẾT THU HỌC PHÍ, LỆ PHÍ TRONG NĂM 2012 ............... 42 BẢNG 2.6. BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN THU SỰ NGHIỆP NĂM 2012 ĐVT: 1.000Đ .. 42 BẢNG 2.7.BẢNG DỰ TOÁN TIỀN GỬI KHO BẠC NĂM 2012 ...................................... 44 BẢNG 2.8:BẢNG THANH TOÁN GIỜ DẠY HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013 ........... 49 BẢNG 2.9: BẢNG ĐỒI CHIÊU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC .......................................................................................................................... 53 BẢNG 2.10:BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ “GIÁM SÁT” ..................... 59 BẢNG 3.1: BẢNG THEO DÕI DỰ TOÁN THEO CÁC QĐ CỦA UBND TỈNH NĂM 2012 ............................................................................................................................. 75 BẢNG 3.2:BẢNG TỶ LỆ SO SÁNH GIỮA DỰ TOÁN VÀ THỰC TẾ VỀ NGUỒN THU TRONG NĂM HỌC ............................................................................................................... 79
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Nhà nước cũng từng bước đi vào phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của đất nước. Ngày 25 tháng 4 năm 2006 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định Số 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Như vậy các đơn vị cần hành chính sự nghiệp (HCSN) cần phải kiểm soát chặt chẽ về chi phí, phải tự tính toán, đảm bảo sử dụng nguồn thu, chi đạt hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tạo sự chủ động về cả hoạt động và tài chính của đơn vị. Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hóa, thông tin, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà nước cấp, hoặc các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động kinh doanh hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế - tài chính, tăng cường quản lý kiểm soát thu, chi quỹ Ngân sách Nhà nước, quản lý tài sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị hành chính sự nghiệp. Công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách trong những năm qua có những chuyển biến trong việc hình thành những tiêu chuẩn và chuẩn mực riêng, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công ngày càng được sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện, các hoạt động thu chi tài chính ngày càng phức tạp, cơ chế tự chủ được giao ngày càng cao. Công tác kiểm soát nội bộ đã được triển khai trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau nhưng công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại Trường Cao đẳng Nghề khu vực Long Thành - Nhơn Trạch chưa được quan tâm đúng mức nên không thể tránh khỏi những rủi ro và sai sót trong quá trình quản lý
  11. 2 tài chính thông tin kế toán cũng như chưa thể đáp ứng được yêu cầu quản lý như: tính kịp thời, chính xác. Vì vậy việc chọn đề tài “Công tác kiểm soát nội thu, chi ngân sách tại trường Cao Đẳng Nghề khu vực Long Thành – Nhơn Trạch thực trạng và giải pháp hoàn thiện” để nghiên cứu là thiết thực và có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà trường. 2. Tổng quan nghiên cứu: Hầu hết mọi đơn vị đều mong muốn tất cả các hoạt động trong đơn vị hiệu quả, tuân thủ pháp luật và các quy đinh. Tuy nhiên, luôn tiềm ẩn rủi ro do có những yếu kém hoặc sai phạm của các nhà quản lý, đội ngũ nhân viên gây thiệt hại hay làm giảm hiệu quả hoạt động. Vì vậy, việc xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu để kiểm soát được các mục tiêu đề ra là yêu cầu tất yếu khách quan đối với mọi đơn vị trong nền kinh tế hiện nay. Hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ giúp ngăn ngừa, phát hiện các sai phạm và yếu kém, giảm thiểu tổn thất, nâng cao hiệu quả nhằm giúp đơn vị đạt được các mục tiêu đặt ra. Trên thế giới, khái niệm KSNB đã ra đời từ thế kỷ 19, được bổ sung hoàn thiện nhằm phát hiện và ngăn chặn những gian lận và sai sót của một số tổ chức từ các công ty kiểm toán, cơ quan chức năng. KSNB được phát triển thành một lý luận tương đối hoàn chỉnh thông qua Báo cáo COSO năm 1992. Tiếp tục phát triển Báo cáo COSO năm 1992, năm 2004 COSO chính thức ban hành hệ thông quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM- Enterprise Risk Management Framework). Báo cáo năm 2004 được xây dựng trên cơ sở phát triển Báo cáo COSO 1992 và tích hợp với quản trị rủi ro tại các đơn vị. Báo cáo COSO năm 2004 xác định được những tiêu chuẩn làm cơ sở để đánh giá rủi ro cũng như đề xuất xây dựng chu trình quản lý rủi ro hiệu quả trong công tác quản lý. Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là một đối tượng được quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước. Một số quốc gia như Mỹ, Canada đã có những công bố chính thức về KSNB áp dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp. Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đến vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp. GAO đưa
  12. 3 ra năm yếu tố về KSNB bao gồm các quy định về môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin, truyền thông, giám sát. Về kiểm toán nhà nước, hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước do Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ban hành bao gồm quy tắc đạo đức nghề nghiệp và chuẩn mực kiểm toán. Ở Việt Nam, KSNB đã tồn tại và phát triển nhưng phần lớn còn tồn tại nhiều yếu kém, chưa phát huy hết vai trò công cụ quản lý của doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam chưa xây dựng được một hệ thống KSNB hữu hiệu phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình. Phương pháp quản lý của nhiều công ty còn lỏng lẻo, thiếu những quy chế hoạt động, vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm khi phân công công việc cho nhân viên và thiếu sự kiểm tra chéo giữa các bộ phận để phòng ngừa gian lận. Các đơn vị còn ít chú trọng đến KSNB, vì vậy đã xảy ra không ít trường hợp sai phạm trong công tác thu, chi tại đơn vị. Về lý luận, tác giả đã nghiên cứu các nội dung cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ theo Hướng dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI cũng như kiểm soát nội bộ trong một số chu trình nghiệp vụ hay tài sản chủ yếu. Từ đó tác giả đã liên hệ với những đặc thù của đơn vị sự nghiệp để vận dụng lý luận về KSNB cho phù hợp. Trong quá trình làm luận văn tác giả đã tham khảo một số đề tài tương tự về kiểm soát nội bộ như: Luận văn thạc sĩ của tác giả Thái Thùy Linh (năm 2010) với đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu sự nghiệp, chi sự nghiệp tại các trường công lập thuộc phòng giáo dục và đào tạo Thanh Khê” tác giả đi sâu nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi sự nghiệp tại các trường công lập thuộc phòng giáo dục và đào tạo Thanh Khê khẳng định những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi sự nghiệp tại các trường công lập thuộc phòng giáo dục và đào tạo Thanh Khê. Luận văn thạc sĩ của tác giả Mai Thị Lợi (năm 2008) với đề tài “Tăng cường kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách Nhà nước tại Trường Cao đẳng Công nghiệp -
  13. 4 Đại học Đà Nẵng” đã phân tích và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách Nhà nước tại Trường Cao đẳng Công nghiệp - Đại học Đà Nẵng và đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ trong thu, chi ngân sách Nhà nước tại Trường Cao đẳng Công nghiệp - Đại học Đà Nẵng. Những đề xuất này Tác giả tập trung chuyên sâu vào kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách Nhà nước. Luận văn Thạc sĩ Nguyễn Anh Huân (2006) với đề tài “Tăng cường kiểm soát nội bộ với công tác thu, chi tại Trường Đại học Đà Nẵng” đã phân tích và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các hoạt động thu, chi tại Đại học Đà nẵng và đề xuất những biện pháp nhằm tăng cường kiểm soát nội bộ với các hoạt động thu, chi. Những đề xuất này mang tính chất chung cho tất cả các loại lĩnh vực hơn là các Trường Đại học. Luận văn thạc sĩ Trần Thị Tài với đề tài “Tăng cường kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại trường Đại học Quảng Nam” tác giả đã đề xuất các giải pháp tăng cường hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Đại học Quảng Nam sao cho hiệu quả nhất hạn chế được rủi ro, sai sót có thể xảy ra. Mặc dù vậy, tất cả các luận văn nghiên cứu về kiểm soát nội bộ thu, chi đã công bố nhưng hiện nay tại Trường CĐN Khu vực Long Thành – Nhơn Trạch chưa có công trình nào nghiên cứu về kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách. Vì vậy, tác giả đã thực hiện đề tại “Công tác kiểm soát nội thu, chi ngân sách tại trường Cao Đẳng Nghề khu vực Long Thành – Nhơn Trạch thực trạng và giải pháp hoàn thiện” nhằm góp phần nâng cao chất lượng KSNB và tính hiệu quả quản lý thu, chi ngân sách tại Trường CĐN Khu vực Long Thành – Nhơn Trạch. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Phân tích thực trạng công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi ngân sách tại Trường Cao đẳng Nghề KV Long Thành - Nhơn Trạch. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ và hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách tại trường Cao đẳng nghề KV Long Thành – Nhơn Trạch.
  14. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi ngân sách trường Cao đẳng nghề Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch (thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp) tỉnh Đồng Nai 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung khảo sát các khoản thu, chi ngân sách chủ yếu tại trường Cao Đẳng nghề Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn được nghiên cứu theo phương pháp định tính lý luận được nghiên cứu dựa trên các phương pháp như khái quát hóa, khảo sát thực tế, tổng hợp, phân tích, đánh giá các dữ kiện, phương pháp sử dụng bảng câu hỏi – trả lời bằng viết,phân tích và vận dụng những kiến thức đã học đưa ra những giải pháp phù hợp 6. Những đóng góp của luận văn: - Về mặt lý luận: Luận văn đã làm rõ các lý luận cơ bản về công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi ngân sách trong đơn vị sự nghiệp có thu. - Về mặt thực tiễn: Thông qua việc nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Trường Cao Đẳng Nghề khu vực Long Thành - Nhơn Trạch, luận văn đã đưa ra được những tồn tại trong công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi ngân sách tại Trường CĐN KV Long Thành - Nhơn Trạch cũng như hướng khắc phục của các tồn tại này, từ đó giúp cho các đơn vị hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu, chi ngân sách góp phần tăng cường công tác quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực góp phần tăng cường công tác quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy phát triển sự nghiệp đào tạo dạy nghề, khai thác nguồn thu, tăng thu, tiết kiệm chi. Nguồn dữ liệu thu thập được: Dữ liệu được thu thập từ: Những thông tin có sẵn , số liệu báo cáo Trường CĐN Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch, từ các phòng ban quản lý của đơn vị Dữ liệu thông qua các nguồn tham khảo (internet, sách báo…)
  15. 6 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu gồm có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với công tác thu, chi Ngân sách trong đơn vị sự nghiệp có thu. Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại Trường Cao đẳng nghề Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ thu, chi Ngân sách tại Trường Cao Đẳng Nghề Khu vực Long Thành – Nhơn Trach.
  16. 6 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THU, CHI NGÂN SÁCH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU 1.1. Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong một đơn vị: 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ. Trong môi trường kinh tế phát triển nhanh chóng như hiện nay, các tổ chức thường xuyên phải đối mặt với rất nhiều rủi ro, vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý làm sao để có thể thiết lập một hệ thống kiểm soát giúp cho tổ chức của họ đạt được mục tiêu đã đặt ra đồng thời có thể ngăn chặn tối đa các rủi ro, các hoạt động gây thiệt hại cho lợi ích của tổ chức đó. Ngày nay, công tác kiểm tra và kiểm soát đã và đang trở thành một trong những chức năng quan trọng giúp các đơn vị thực hiện được điều đó. Trong suốt quá trình hoạt động của mình, song song với công tác tổ chức nhân sự, tài chính, kế hoạch….thì các nhà quản lý luôn phải gắn công tác kiểm tra, kiểm soát của mình đi kèm đối với các chức năng này thông qua các thủ tục, các chính sách đảm bảo hướng các mặt hoạt động đó đi đúng mục tiêu đã đặt ra. Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về KSNB, dưới đây là một số quan điểm về KSNB: - KSNB theo quan điểm AICPA: “KSNB là kế hoạch tổ chức và tất cả những phương pháp, biện pháp phối hợp được thừa nhận dùng trong kinh doanh để bảo vệ tài sản của tổ chức, kiểm tra sự chính xác và độ tin cậy của thông tin kế toán, thúc đây hiệu quả hoạt động và khích lệ bám sát chủ trương quản lý đề ra. - KSNB theo quan điểm của IFAC: “KSNB là hệ thồng gồm các chính sách, các thủ tục được thiết lập tại đơn vị nhằm đảm bảo các mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các thông tin, đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và đảm bảo hiệu quả hoạt của hoạt động”. - KSNB theo quan điểm của COSO: “KSNB là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc tổ chức thực hiện các mục tiêu sau: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động, tính chất đáng tin cậy của Báo cáo tài chính, sự tuân thủ các luật lệ về pháp luật hiện hành”.
  17. 7 1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB trong khu vực công Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là một đối tượng được quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước Một số quốc gia như Mỹ, Canada đã có những công bố chính thức về KSNB áp dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp. Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đến vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp. GAO đưa ra năm yếu tố về KSNB bao gồm các quy định về môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Về kiểm toán nhà nướ, hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước do Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ban hành bao gồm quy tắc đạo đức nghề nghiệp và chuẩn mực kiểm toán. Năm 1992, bản Hướng dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI đã hình thành một tài liệu đề cập đến nâng cấp các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho việc thực hiện và đánh giá KSNB. Năm 2001, bản hướng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhật thêm về các chuẩn mực KSNB để phù hợp với tất cả các đối tượng và phù hợp với sự phát triển gần đây trong KSNB. Điều cần lưu ý là tài liệu này đã tích hợp các lý luận chung về KSNB của báo cáo COSO. Bên cạnh việc cải thiện định nghĩa KSNB và xây dựng một sự hiểu biết thông thường về KSNB, tài liệu của INTOSAI trình bày những vấn đề đặc thù về khu vực công. 1.2. Định nghĩa về KSNB và các yếu tố của HTKSNB theo INTOSAI 1.2.1. Định nghĩa về KSNB theo INTOSAI Hướng dẫn chuẩn mực của KSNB của INTOSAI 1992 đưa ra định nghĩa về KSNB như sau: KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức: - Thúc đẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cương cũng như chất lượng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ tổ chức.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2