intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài viết này, tác giả tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN, do tác giả đánh giá đây là nhân tố trọng yếu tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp và phù hợp với phạm vi kiểm soát của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH THANH PHƯƠNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU…………………………..1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU……………………………….2 1.2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………2 1.2.2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU…………………………………………..3 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………………..3 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TIẾP CẬN……………………………..3 1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU………………………………….5 1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU………………………………….5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 6 CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ..................................................................................................... 7 2.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN………..7 2.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN……………………………………………….8 2.2.1. KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP………………..8 2.2.2. QUY MÔ DOANH NGHIỆP………………………………………..8 2.2.3. THỜI GIAN VAY…………………………………………………...9 2.2.4. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP……9
  3. 2.2.5. LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC……………………...9 2.2.6. TÀI SẢN ĐẢM BẢO………………………………………………10 2.3. ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP…………………………………………….10 2.3.1. MÔ HÌNH CHUẨN ĐOÁN (HEURISTIC MODELS)……………10 2.3.2. MÔ HÌNH THỐNG KÊ (STATISTICAL MODELS)……………..11 2.3.3. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BIỆT THỨC (DIRCIMINANT ANALYSIS MODELS)………………………………………………………11 2.3.4. MÔ HÌNH HỒI QUY………………………………………………12 2.3.5. MÔ HÌNH NƠRON (NEURAL NETWORK MODELS)…………13 2.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY……………………..14 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 18 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM ................................ 19 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM……………………………………………………………………...19 3.1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN…………………………….19 3.1.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH…………………………………..21 3.1.3. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH…………………………22 3.1.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG……25 3.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHDN TẠI VCB.HCM………………………………………………………………………34 3.3.1. THỰC TRẠNG DƯ NỢ KHDN TẠI VCB.HCM…………………34 3.3.2. CƠ CẤU HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN TẠI VCB.HCM…….35 3.4. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN TẠI VCB.HCM…………………………………………………………38
  4. 3.5. KẾT QUẢ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN TẠI VCB.HCM……………………………………40 3.5.1. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC……………………………..40 3.5.2. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN………………………..41 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 42 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM ................................ 43 4.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP………………………………..43 4.1.1. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU………………………………………….43 4.1.1.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ MẪU NGHIÊN CỨU………………………..43 4.1.1.2. LỰA CHỌN CÁC NHÂN TỐ VÀ BIẾN SỐ ĐẠI DIỆN……….44 4.1.1.3. THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU……………………………...48 4.1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………….49 4.1.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………52 4.1.3.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN………………………………..52 4.1.3.2. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN………………54 4.1.3.3. KIỂM TRA HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN……………….55 4.1.4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU…………………………………………….55 4.1.4.1. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ...55 4.1.4.2. TÍNH XÁC SUẤT VỠ NỢ………………………………………58 4.1.4.3. KIỂM TRA TÍNH PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH VỚI DỮ LIỆU ĐỐI CHỨNG………………………………………………………………..59 4.2. THẢO LUẬN KẾT QUẢ TỪ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU……………….59 TÓM TẮT CHƯƠNG 4. ......................................................................................... 62 CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG..63
  5. 5.1. ĐỊNH HƯỚNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI VIETCOMBANK……………………………………………..63 5.1.1. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG……………63 5.1.2. ĐỊNH HƯỚNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN…………………………………………………...63 5.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN CỦA VCB.HCM…………………………………………………64 5.2.1. ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG………………………………………………………………………..64 5.2.2. ĐỀ XUẤT KHÁC HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN……..65 TÓM TẮT CHƯƠNG 5. ......................................................................................... 66 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BCTC Báo cáo tài chính CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng Quốc Gia DAĐT Dự án đầu tư DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên PGD Phòng giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo VCB.HCM Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM VCB/ Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Phân loại khách hàng và khả năng trả nợ .................................................... 8 Bảng 2.2 Tổng quan các nghiên cứu định lượng về khả năng trả nợ vay của KHDN ................................................................................................................. 14 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu tài chính của Vietcombank 2016-2018 ............................. 23 Bảng 3.2 Quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ tại Vietcombank……………….......28 Bảng 3.3 Bảng xác định quy mô doanh nghiệp…………………………................29 Bảng 3.4 Nhóm chỉ tiêu tài chính trước khi áp dụng mô hình……………………..30 Bảng 3.5 Bảng trọng số chỉ tiêu chấm điểm phi tài chính tại Vietcombank……….32 Bảng 3.6 Dư nợ cho vay đối với KHDN so với tổng dư nợ tín dụng ....................... 34 Bảng 3.7 Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo loại hình doanh nghiệp .......................... 35 Bảng 3.8 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo mục đích ............................................37 Bảng 3.9 Tình hình dư nợ cho vay và nợ quá hạn KHDN ........................................38 Bảng 4.1 Biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu ............................................... 45 Bảng 4.2 Biến độc lập trong mô hình nghiên cứu .................................................... 45 Bảng 4.3 Tỷ lệ khả năng trả nợ của KHDN theo mẫu dữ liệu 606 quan sát ............. 52 Bảng 4.4 Tỷ lệ khả năng trả nợ của KHDN theo mẫu dữ liệu 599 quan sát ............. 52 Bảng 4.5 Thống kê mô tả các biến ............................................................................53 Bảng 4.6 Tỷ trọng DNNN trong mẫu nghiên cứu .................................................... 54 Bảng 4.7 Ma trận tương quan .................................................................................... 54 Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ............................................... 55 Bảng 4.9 Tóm tắt kết quả mô hình gốc ....................................................................56 Bảng 4.10 Kết quả mô hình hồi quy Logit ................................................................ 57 Bảng 4.11 Tỷ lệ chính xác của mô hình nghiên cứu ................................................. 57 Bảng 4.12 Kết quả kiểm định Hosmer and Lemeshow ............................................. 58
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1 Mô hình quản trị của Vietcombank............................................................ 20 Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank .............................................................. 21 Hình 3.3 Tổng tài sản của Vietcombank 2016-2018 ................................................ 24 Hình 3.4 Vốn chủ sở hữu của Vietcombank 2016-2018 ........................................... 24 Hình 3.5 Lợi nhuận sau thuế của Vietcombank 2016-2018 ..................................... 25 Hình 3.6 Dư nợ cho vay KHDN so với tổng dư nợ tín dụng .................................... 35 Hình 3.7 Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo loại hình doanh nghiệp .......................... 36 Hình 3.8 Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo mục đích ............................................ 38 Hình 4.1 Mô hình xác suất tuyến tính và mô hình hồi quy tuyến tính...................... 51
  9. TÓM TẮT Rủi ro tín dụng là yếu tố quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Luận văn nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN từ yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Mục tiêu của nghiên cứu là nhận diện những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN, cụ thể là các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, đánh giá ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN đến hoạt động của VCB.HCM. Đồng thời tác giả kỳ vọng kết quả từ mô hình hồi quy xác định được sẽ là cơ sở để VCB.HCM đưa ra quyết định cho vay đối với KHDN. Trên thế giới có nhiều nghiên cứu đã thực hiện việc ước lượng khả năng trả nợ của khách hàng ở nhiều quốc gia khác nhau tại những thời điểm khác nhau bằng cách vận dụng các mô hình như mô hình chỉ số Z-score, mô hình hồi quy logit… Tuy nhiên hiện nay các NHTM ở Việt Nam vẫn chủ yếu đo lường rủi ro tín dụng dựa trên các khoản nợ xấu, nợ quá hạn, việc áp dụng các phương pháp hiện đại để định lượng rủi ro tín dụng đang ở giai đoạn đầu. Là một cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh TP.HCM, tác giả nhận thấy cần phải xây dựng một mô hình có thể đưa cùng lúc biến định lượng và biến định tính trong việc xác định khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Với dữ liệu bao gồm 302 khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại VCB.HCM trong giai đoạn từ 2016 -2018. Bằng phương pháp hồi quy logit nhị phân, tác giả sử dụng mẫu dữ liệu 202 DN để thực hiện ước lượng mô hình nghiên cứu và 100 DN để thực hiện mô hình đối chứng. Kết quả định lượng cho thấy các biến vốn chủ sở hữu/tổng tài sản; quy mô doanh nghiệp; loại hình DNNN và vốn lưu động/tổng tài sản có tác động cùng chiều đến khả năng trả nợ của KHDN. Ngược lại, biến thời gian vay cho thấy tác động ngược chiều đến khả năng trả nợ của KHDN. Ngoài ra, tác giả cũng phân tích mức độ tác động của các yếu tố này đến khả năng trả nợ của KHDN tại VCB.HCM. Từ đó đề xuất việc ứng dụng mô hình thực nghiệm vào công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Vietcombank.
  10. ABSTRACT Credit risk is an important factor in the bank's existence and development. The purpose of this study was to investigate credit risk in lending activites of corporate customers from the factors affecting the ability to repay debts at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – Ho Chi Minh City Branch. The objective of the study is to identify the factors that affect credit risk in lending activites, in particular, the factors affecting the ability to repay debts, assess the impact of credit risk in lending activites of corporate customers to VCB.HCM’ performance. At the same time, the author expects the results from the regression model determined will be the basis for VCB.HCM to make a decision to lend to corporate customers. There are many studies in the world that have estimated the ability to repay debts of customers in different countries at different times by applying models such as the Z-score model and logit regression model,... However, currently commercial banks in Vietnam still mainly measure credit risks based on bad debts, overdue debts, and the application of modern methods to quantify credit risks in the early stages. As a Credit officer at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – Ho Chi Minh City Branch, the author found that it is necessary to build a model that can take quantitative and qualitative variables at the same time to determine the ability to repay debts of corporate customers at VCB.HCM. The data included 302 corporate customers have credit relationships at VCB.HCM during the period 2016-2018. By the logit regression method, the author used a data sample of 202 enterprises to estimate the research model and 100 enterprises to implement the verification model. Quantitative results show the variables of equity / total assets; business scale; type of state-owned enterprises and working capital / total assets have a positive impact on the debt repayment capacity of corporate customers. On the contrary, the loan time variable shows the opposite effect on the debt repayment capacity of corporate customers. In addition, the author also analyzes the impact of these factors on the ability to repay debts of corporate customers at VCB.HCM. Thereby proposing the application of empirical model to the management of credit risk at Vietcombank.
  11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong những năm gần đây, việc gia nhập nhiều tổ chức quốc tế như ASEAN, WTO, APEC,… của Việt Nam đã góp phần gia tăng vị thế của nước ta trên trường quốc tế, quá trình đổi mới ngày càng toàn diện, đầy đủ và tốc độ nhanh hơn. Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau đã được thử nghiệm và mang lại thành công nhất định, số lượng doanh nghiệp mới thành lập ngày càng tăng lên nhanh chóng. Cùng với sự phát triển đa chiều của doanh nghiệp, hệ thống ngân hàng cũng có những bước chuyển mình phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện kinh tế mới. Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể, nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại liên tục được phát triển về mặt chất lượng và số lượng. Tuy nhiên mảng tín dụng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. Theo báo cáo của lãnh đạo ngân hàng Nhà nước, tín dụng đến cuối năm 2018 tăng khoảng 14% so với cuối năm 20171. Trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt giành thị phần, hầu như các ngân hàng đều chỉ chú trọng đến tăng trưởng tín dụng về số lượng mà chưa chú trọng đến chất lượng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng lớn đến bản thân ngân hàng đó nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung. Thế nhưng các ngân hàng thương mại vẫn chưa chú trọng đúng mức đến mức độ rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của mình. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và chiếm phần lớn hoạt động trong các ngân hàng thương mại, tuy nhiên trong sự phát triển kinh tế như hiện nay không phải tất cả các ngân hàng thương mại đều thực hiện tốt hoạt động này. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hơn bao giờ hết luôn tiềm ẩn những rủi ro lớn, đặc biệt là trong hoạt động cho vay, một hoạt động mà bản thân nó lúc nào cũng đi kèm rủi ro cao, gây ra ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, việc đánh giá rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay luôn là một trong những vấn đề được quan tâm thường xuyên và liên tục trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng. Do đó để đảm bảo rằng hệ 1 https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/m/menu/trangchu/ttsk/ttsk
  12. 2 thống ngân hàng của Việt Nam hoạt động chiến lược phát triển ổn định và bền vững, ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã định hướng quản lý ngành ngân hàng đến năm 2020 bằng cách tập trung vào quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng. Vì vậy, các nhà lãnh đạo ngân hàng Việt Nam cần phải áp dụng các kinh nghiệm quốc tế để xây dựng mô hình đo lường rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel của Ủy ban Basel. Trong đó nhiệm vụ hàng đầu là phải ước lượng xác suất vỡ nợ của khách hàng – PD. Khi công tác ở vị trí Cán bộ Tín dụng thuộc Phòng KHDN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM, tác giả nhận thấy ngân hàng đã và đang đối mặt với một số rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp mà các giải pháp phòng ngừa rủi ro hiện tại chưa thể đo lường và kiểm soát một cách hiệu quả, tiêu biểu trong số đó là khả năng trả nợ của khách hàng còn yếu kém, xác xuất vỡ nợ cao đối với các doanh nghiệp mới đi vào hoạt động, một biến động lớn về thị trường và ngành có thể tác động xấu đến tình hình trả nợ vay của doanh nghiệp,... Những rủi ro tiềm tàng đó nếu không được dự đoán và kiểm soát kịp thời sẽ dẫn đến các hậu quả khôn lường. Do đó, với mong muốn củng cố công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM” làm đề tài nghiên cứu. Trong bài viết này, tác giả tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN, do tác giả đánh giá đây là nhân tố trọng yếu tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp và phù hợp với phạm vi kiểm soát của ngân hàng. 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM và đo lường mức độ rủi ro tín dụng. Đánh giá ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp đối với hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
  13. 3 Đưa ra các đề xuất nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. 1.2.2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Các yếu tố nào ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM? Mức độ ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp đối với hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM như thế nào? Những giải pháp nào có khả năng áp dụng trong việc hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM? 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại VCB.HCM Phạm vi nghiên cứu:  Thời gian: Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập được trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.  Không gian: Nguồn số liệu thu thập từ các KHDN có quan hệ tín dụng với VCB.HCM.  Nội dung: đề tài nghiên cứu về rủi ro từ khả năng trả nợ của KHDN, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại VCB.HCM. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TIẾP CẬN. Chủ đề rủi ro tín dụng là một vấn đề luôn được quan tâm không chỉ trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng mà còn được chú ý bởi các nhà đầu tư trái phiếu trên thế giới. Chủ đề này đã được đề cập trong nhiều công trình nghiên cứu, bài viết với nhiều phương pháp đo lường học thuật khác nhau. Trên thế giới hiện nay, có nhiều mô hình ước lượng khả năng trả nợ của khách hàng dựa trên xếp hạng tín dụng của các tổ chức uy tín như Standard&Poor,
  14. 4 Moodys’, Fitch,… Trong đó có thể nói mô hình Z-score ước lượng xác suất vỡ nợ của Altman từ năm 1968 được áp dụng khá phổ biến và rộng rãi. Tiếp đến là rất nhiều những nghiên cứu sử dụng mô hình Logit dự báo khả năng trả nợ của đối tượng là khách hàng vay vốn. Như trong nghiên cứu của Irakli Ninua (2008), tác giả đã đánh giá rủi ro tín dụng của khoản vay thông qua một biến phụ thuộc - tỷ lệ khoản vay không hoàn trả (LLR). Chiara Pederzoli và Costanza Torricelli (2010) đã sử dụng các chỉ số tài chính và năng lực tài chính để dự đoán xác suất vỡ nợ của các DN nhỏ bao gồm bốn chỉ tiêu chính: tỷ lệ nợ dài hạn/tổng tài sản; lợi nhuận trước lãi và thuế/tổng tài sản; tổng vốn cổ phần/tổng tài sản và tổng doanh thu/tổng tài sản. Kết quả ước tính cho thấy rằng tất cả các biến đều nghịch biến với xác suất vỡ nợ (PD). Trên thực tế, mô hình hồi quy Logit đang được áp dụng rộng rãi và chứng minh được vai trò của nó trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Tại Việt Nam, trong thời gian gần đây chủ đề rủi ro tín dụng cũng được nhiều tác giả và NHTM quan tâm. Nghiên cứu của Bùi Diệu Anh (2012) đã mô tả thực trạng về quản trị danh mục cho vay tại các NHTMCP ngoài quốc doanh và chỉ ra những thiếu sót trong việc quản trị rủi ro tín dụng trong danh mục cho vay. Nghiên cứu này cũng cho thấy các nguyên nhân dẫn đến sự kém hiệu quả trong quản trị danh mục cho vay của các ngân hàng và đưa ra các khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình này. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa nêu lên được một biện pháp khả dĩ để đo lường rủi ro tín dụng, có thể áp dụng cho các NHTM. Nhận xét của tác giả: Điểm chung của các đề tài nghiên cứu tại Việt Nam là chưa xây dựng được mô hình định lượng để đo lường rủi ro tín dụng cho các ngân hàng. Trong khi đó nghiên cứu của các tác giả nước ngoài lại sử dụng các mô hình định lượng trong điều kiện nước ngoài và chủ yếu là sử dụng các chỉ số tài chính để đo lường khả năng trả nợ. Tại Việt Nam, cụ thể là tại VCB.HCM, tác giả nhận thấy còn có những yếu tố phi tài chính ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN như loại hình doanh nghiệp nhà nước, tư nhân gia đình,… Do đó, tác giả mong muốn xem xét rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN dựa trên cả hai yếu tố tài chính và phi tài chính, cụ thể hơn là lượng hóa rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay bằng khả năng trả nợ của KHDN, tác giả lựa chọn:
  15. 5  Phương pháp định tính: thu thập, tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu thông qua các dữ liệu thứ cấp thu thập được.  Phương pháp định lượng: đề tài thực hiện nghiên cứu định lượng. Đây là phương pháp chủ đạo được sử dụng trong nghiên cứu để trả lời cho câu hỏi “Mức độ ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp đối với hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM như thế nào?” Cụ thể, đề tài tiến hành xây dựng mô hình hồi quy logit nhị phân trên dữ liệu bảng, sử dụng phần mềm SPSS. Sau đó, kết quả của mô hình sẽ được sử dụng để thực hiện tính toán khả năng trả nợ của KHDN. 1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. Trên cơ sở áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học và phân tích đánh giá tổng kết thực tiễn, về cơ bản tác giả mong muốn luận văn sẽ:  Thấy được thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp, cụ thể là khả năng trả nợ của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.  Đánh giá được nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.  Kết quả nghiên cứu góp phần đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế rủi ro và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp, nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của VCB.HCM trong thời gian tới. 1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. Kết cấu của đề tài nghiên cứu gồm 05 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 2: Lý luận tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng. Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
  16. 6 Chương 4: Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM. Chương 5: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 tiến hành giới thiệu tổng quan về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, sơ lược về phương pháp nghiên cứu tiếp cận, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và khái quát được kết cấu của đề tài nghiên cứu.
  17. 7 CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 2.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Khi ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay cụ thể thì trong hoạt động đó luôn hàm chứa rủi ro tiềm ẩn, rủi ro này sẽ làm giảm khoản thu nhập của ngân hàng. Do đó trong hoạt động quản lý toàn bộ ngân hàng luôn xác định một tỷ lệ tổn thất dự kiến nhằm hạn chế mức tối thiểu các thiệt hại về tài sản do các rủi ro cho vay gây ra. Theo Ủy Ban Basel, rủi ro trong hoạt động cho vay được hiểu đơn giản là khả năng người đi vay không thể thực hiện các nghĩa vụ nợ đã được các bên thỏa thuận. Cụ thể hơn, rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng khách hàng không thực hiện việc hoàn trả nợ gốc và/hoặc lãi vay một cách đầy đủ, đúng thời hạn đã quy định tại hợp đồng tín dụng. Nguyên nhân của việc vi phạm này xuất phát từ việc người đi vay không có khả năng trả nợ hoặc phá sản - default. Theo tài liệu Basel Committee on Banking Supervision - 2006, Ủy Ban Basel đã định nghĩa “default-không có khả năng trả nợ” là những khách hàng thuộc một hoặc tất cả các trường hợp sau: khách hàng không có khả năng thanh toán đầy đủ nợ khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản đảm bảo để thu nợ hoặc/và khách hàng có khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Ở Việt Nam, NHNN phân loại nợ thành 5 nhóm theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013. Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng được trình bày tại Bảng 2.1 trình bày cơ sở phân loại khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng.
  18. 8 Bảng 2.1 Phân loại khách hàng và khả năng trả nợ Loại khách hàng Khả năng trả nợ Phân loại nợ - Không có nợ quá hạn Nhóm 1-2 Có khả năng trả nợ - Nợ quá hạn 90 ngày Nhóm 3-5 trả nợ - Nợ gia hạn Nguồn: Thông tư 02/2013/TT-NHNN 2.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN Theo Ghosh (2012) thì có sự tồn tại song song, xen lẫn nhau giữa các yếu tố nội tại và bên ngoài gây nên rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Khủng hoảng kinh tế, biến động chính trị xã hội, thị trường,… là các yếu tố bên ngoài. Yếu tố bên trong có thể kể đến là sự yếu kém trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cách thức quản lý khách hàng của ngân hàng,… Tất cả các yếu tố trên đều có thể gây nên rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Khả năng trả nợ của khách hàng là yếu tố trọng yếu để xác định mức độ rủi ro, thể hiện qua: 2.2.1. KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP. Khả năng tài chính của một công ty chủ yếu được thể hiện qua các tiêu chí được tính toán dựa vào báo cáo tài chính như: tỷ lệ sinh lời từ tài sản, suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, giá trị DN trên thị trường…. Các nghiên cứu thực nghiệm về rủi ro tín dụng đều đi đến một kết luận rằng các chỉ số tài chính là hữu ích trong việc đo lường khả năng trả nợ vay của KHDN. Nhìn chung, các chỉ số về khả năng thanh toán, lợi nhuận được sử dụng khá phổ biến. Các nghiên cứu đã minh chứng được tính hiệu quả trong đo lường rủi ro tài chính và rủi ro tín dụng theo thời gian. Altman (1968) kết hợp phân tích chỉ số để phát triển một mô hình cho thấy những tác động đáng kể về năng lực tài chính về xác suất trả nợ của một công ty có khả năng dự đoán trong một năm trước khi trở nên mất khả năng thanh toán. Nhìn chung, các chỉ số tài chính thường được chia thành bốn loại: lợi nhuận, thanh khoản, hiệu quả hoạt động, và cơ cấu vốn. 2.2.2. QUY MÔ DOANH NGHIỆP. Các DN nhỏ, các DN mới thành lập thường có rủi ro cao hơn so với các DN quy mô lớn. Nguyên nhân là do khả năng quản lý và nguồn lực tài chính yếu kém của những DN nhỏ này rất dễ bị tác động bởi các yếu tố tiêu cực trên thị trường.
  19. 9 Đã có rất nhiều nhà nghiên cứu cho rằng quy mô DN có tác động cùng chiều đến khả năng trả nợ vay của KHDN. Trong nghiên cứu của Cassar (2004) đã chỉ ra các DN quy mô nhỏ gặp phải nhiều khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến bất cân xứng thông tin với ngân hàng để có thể được cấp tín dụng. Hơn nữa, bởi vì các tài sản của DN nhỏ thường có trị giá thấp. Do đó, trên thực tế các DN này rất khó khăn trong việc chứng minh với người cho vay rằng họ có đủ khả năng để thực hiện các cam kết giữa hai bên. 2.2.3. THỜI GIAN VAY. Việc kiểm soát rủi ro của các ngân hàng thương mại đối với các khoản vay dài hạn của KHDN sẽ khó khăn hơn. Trong nghiên cứu của Flannery (1986) đã chỉ ra trong trường hợp thông tin bất cân xứng thì các khách hàng nhận định bản thân DN có rủi ro tín dụng thấp sẽ ưa thích vay ngắn hạn hơn thay vì vay dài hạn nhằm tiết kiệm chi phí lãi vay. Do đó, KHDN rủi ro thấp hơn sẽ lựa chọn tài chính ngắn hạn, thể hiện qua khả năng thanh toán nợ tốt. 2.2.4. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP. Lê Phương Dung và Nguyễn Thị Nam Thanh (2013) đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến các khoản vay ngân hàng ngắn hạn của các DN chế biến thực phẩm và sản xuất các ngành công nghiệp. Nghiên cứu chỉ ra rằng kinh nghiệm hoạt động của DN được đo lường thông qua độ tuổi của DN và loại hình DNNN (DN có vốn đầu tư của nhà nước hay không). Các DN hoạt động lâu năm có nhiều kinh nghiệm trong việc tiếp cận với các xu hướng mới cũng như thích ứng tốt hơn trong thị trường biến động, và do đó rủi ro hoạt động của các DN này được kiểm soát có hiệu quả. Hơn nữa, các DN lâu năm thường có thị phần tương đối ổn định, vì vậy doanh thu và lợi nhuận của họ được duy trì đều đặn qua các năm. Điều này sẽ ảnh hưởng tốt đến khả năng vay và trả nợ của các DN. 2.2.5. LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC. Nghiên cứu này sử dụng một định nghĩa về doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) theo quy định tại Nghị định số 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà nước cho DNNN vào ngày 15/11/2012. Nghị định này quy định DNNN là DN trong đó Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trong đó Nhà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2